Đề ôn tập số 7 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_7_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_gd.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Giáo viên: Trần Thị Lụa Trường THPT Lý Nhân Tông Câu 1: Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ kết quả của phong trào nào sau đây? A. Tuần lễ vàng. B. Xây dựng Quỹ độc lập C. Lập Hũ gạo cứu đói. D. Đồng khởi. Câu 2: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đăng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 3: Nội dung nào sau đây là đường lối đổi mới về chính trị của Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra từ năm 1986? A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. Chỉ phát triển công nghiệp nhẹ. C. Duy trì nền kinh tế kế hoạch, tập trung, bao cấp. D. Chỉ phát triển nền kinh tế tập thể. Câu 4. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946) được thông qua bởi A. nhân dân cả nước. B. Quốc hội. C. Mặt trận Việt Minh. D. Chính phủ lâm thời. Câu 5. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới về A. kinh tế B. ngoại tệ. C. dự trữ vàng. D. tài chính. Câu 6: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế. C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 7: Về giáo dục, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Lập hội buôn, hội sản xuất. B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. C. Điện khi hóa nông nghiệp. D. Xây dựng đường giao thông. Câu 8: Về quân sự, nhân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965)? A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Kí hiệp định Giơnevơ C. Kí hiệp định Pari D. Kí tạm ước Việt-Pháp Câu 9. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn có phản ứng nào sau đây? A. Tiến công lên Việt Bắc. B. Đưa quân đến hòng chiếm lại. C. Tiến công lên Đông Khê. D. Tiến công lên Tây Bắc. Câu 10: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. B. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc. C. Đề ra kế hoạch quân sự Rove. D. Đưa quân đội trực tiếp tham chiến. Câu 11: Cuộc khởi nghĩa thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy.
- Câu 12. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch? A. Đài Loan. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Thái Lan. Câu 13: Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào sau đây tại Quảng Châu (Trung Quốc)? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 14. Năm 1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước Châu Âu cùng A. Mĩ và Nhật Bản. B. Mĩ và Trung Quốc. C. Mĩ và Canađa. D. Mĩ và Hàn Quốc. Câu 15: Năm 1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ của Pháp tiến công, bao vây Việt Bắc từ phía A. tây. B. đông. C. nam. D. bắc. Câu 16. Năm 1904, Phan Bội Châu lập Duy Tân hội với tôn chỉ là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể A. quân chủ chuyên chế. B. dân chủ đại nghị. C. cộng hòa dân chủ. D. quân chủ lập hiến Câu 17: “Học thuyết Truman” (3-1947) của Mĩ nhằm biến nước nào sau đây thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô? A. Phần Lan. B. Thổ Nhĩ Kì. C. Ba Lan. D. Áo-Hung. Câu 18. Năm 1961 Liên xô đã phóng thành công A. tàu vũ trụ. B. vệ tinh nhân tạo. C. tàu “Thần Châu 5”. D. tên lửa (ABM). Câu 19: Trong giai đoạn 1925-1930, tổ chức cách mạng nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 20. Ngay từ thời trẻ, ông đã tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Nam Phi. Ông là A. M.Gan-đi. B. N. Man-đê-la. C. Xu-các-nô. D. Phiđen Cátxtơrô. Câu 21. Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ tháng 12- 1946 đến tháng 2- 1947 đã A. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. B. chặn đứng âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. C. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở căn cứ Việt Bắc. D. đưa quân đội ta nắm quyền chủ động trên chiến trường Bắc bộ. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Nam Á. B. Đông Đức. C. Đông Béclin D. Đông Âu. Câu 23: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. thúc đẩy hoạt động kinh doanh cao su. B. đầu tư vốn nhiều nhất vào khai thác mỏ. C. chú ý phát triển công nghệ phần mềm. D. thay đổi phương thức canh tác nghề lúa. Câu 24. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai: A. đánh bại chủ nghĩa thực dân mới giải phóng dân tộc. B. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng. C. xu thế tăng cường đoàn kết ngày càng phát triển. D. phong trào diễn ra trong khuôn khổ cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 25: Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
- A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D C. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Liên khu V. Câu 26: Sau khi kế hoạch Rơve bị thất bại (năm 1950) ở Việt Nam, thực dân Pháp đã A. chuẩn bị kế hoạch mới tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. B. tăng cường xây dựng hệ thống phòng thủ trên đường số 4. C. xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. dựa vào viện trợ của Mĩ để khóa chặt biên giới Việt – Trung. Câu 27: Với học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimôtô, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với A. Tây Âu. B. Bắc Triều Tiên. C. Liên Xô. C. Đông Âu. Câu 28: Với chính sách Kinh tế mới do Lênin đề xướng (3-1921), nhân dân Nga Xô viết đã A. xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công. B. hoàn thành cuộc khôi phục kinh tế. C. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. D. hoàn thành kế hoạch 5 năm đầu tiên. Câu 29. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã A. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản. B. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản. C. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. D. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa. Câu 30: Việc xác định nhiệm vụ đấu tranh trong phong trào 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam? A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chống đế quốc với chống phong kiến. B. Cần tập trung vào việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc trước nhiệm vụ dân chủ. C. Vấn đề dân chủ cần được đặt ngang hàng và song song với vấn đề dân tộc. D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược. Câu 31: Trong giai đoạn 1920-1930, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX ? A. Vận động tầng lớp nhân dân tham gia chống phong trào chủ nghĩa li khai. B. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều giai cấp, tầng lớp trong xã hội. C. Kêu gọi thanh niên ủng hộ các tổ chức cách mạng yêu nước chống Pháp. D. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc. Câu 32: Qua thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là A. hai bên sử dụng quân đội chính quy tiến hành một số trận quyết chiến. B. cuộc chiến có sự phân tuyến triệt để giữa hậu phương với tiền tuyến. C. vừa đánh vừa xây dựng lực lượng, từng bước thay đổi tương quan lực lượng. D. huy động toàn dân đánh giặc và đánh bằng những vũ khí, phương tiện hiện đại. Câu 33. Trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cao trào kháng Nhật cứu nước thực chất là hình thức khởi nghĩa từng phần và A. chiến tranh cách mạng ở nông thôn kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị. B. đấu tranh chính trị ở nông thôn tiến lên chiến tranh giải phóng trên cả nước. C. chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn kết hợp với đấu tranh chính trị ở thành thị. D. tiến công quân sự ở nông thôn, thành thị để giành chính quyền cục bộ. Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ, mở đường cho quan hệ sản xuất mới. B. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp. C. Ngành công nghiệp ra đời nhưng không được áp dụng khoa học kĩ thuật.
- D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập và mơ rộng. Câu 35: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lý do nào sau đây A. Xuất hiện liên minh của các lực lượng cách mạng chủ lực. B. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng. C. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù của dân tộc. D. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc. Câu 36: Ở Việt Nam, từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925, chống đế quốc là nhiệm vụ chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ vì một trong những lí do nào sau đây? A. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để. B. Chỉ có thể chống phong kiến sau khi lật đổ chế độ thực dân. C. Chỉ giải phóng dân tộc mới giải phóng được con người. D. Có mục tiên giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh. Câu 37. Thực tiễn từ cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam cho thấy, căn cứ địa cách mạng được Đảng xây dựng A. ngay cả trong các vùng do đối phương chiếm đóng. B. ngay trong các đô thị lớn do đối phương kiểm soát. C. ở căn cứ địa Việt Bắc và địa bàn đã được giải phóng. D. ở những vùng giải phóng, do cách mạng kiểm soát. Câu 38. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sự nổi dậy của quần chúng nhân dân phối hợp với cuộc chiến đấu của các lực lượng vũ trang địa phương có vai trò A. tạo sức mạnh tại chỗ to lớn hỗ trợ cho lực lượng vũ trang chính quy. B. bao vây, cô lập, ngăn chặn quân Mĩ tiếp ứng cho chiến trường chính. C. tạo ra thế trận đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân đội Sài Gòn. D. tạo nên thế trận kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. Câu 39: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây? A. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước. B. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi. C. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận. D. Để huy động cao nhất sức mạnh của các nước cho cuộc đấu tranh tự giải phóng. Câu 40: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều cho thấy A. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu kháng chiến kết thúc thắng lợi. B. vai trò quyết định của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với chính trị và ngoại giao. C. ý nghĩa chiến lược của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vẹ Tổ quốc. D. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương.