Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 6 trang Nguyệt Quế 23/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_8_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_ni.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 08 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Địa lí Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Hoàng Quốc Việt * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Tân, đơn vị công tác: THPT Hàn Thuyên 2) Nguyễn Thị Huyền, đơn vị công tác: TT GDNN-GDTX tỉnh Bác Ninh Câu 41: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh diện tích và dân số của một số quốc gia năm 2019? A. Dân số Mi-an-ma lớn hơn Phi-lip-pin. B. Dân số Mi-an-ma nhỏ hơn Cam-pu-chia. C. Diện tích Cam-pu-chia lớn hơn Mi-an-ma. D. Diện tích Mi-an-ma lớn hơn Phi-lip-pin. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? A. Long Xuyên. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Mỹ Tho. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Việt Trì. B. Cẩm Phả.C. Hạ Long. D. Thái Nguyên. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây thuốc lá được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai.B. Bình Dương. C. Bình Phước.D. Tây Ninh. Câu 45: Cho bảng số liệu: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu USD) Quốc gia Xuất khẩu Nhập khẩu Ma-lai-xi-a 3 788,8 7 290,9 Phi-li-pin 3 729,7 1 577,4 (Nguồn: Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia, năm 2019? A. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin xuất siêu. B. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin nhập siêu. C. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin xuất siêu. D. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin nhập siêu. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình? A. Đồng Hới. B. Vinh. C. Đông Hà. D. Tam Kỳ. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hoà. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành khai thác than đá? A. Cẩm Phả. B. Thanh Hóa C. Hưng Yên. D. Vinh. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 nối Hà Nội với nơi nào sau đây? 1
  2. A. Lạng Sơn. B. Hà Giang. C. Lào Cai. D. Bắc Kạn. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất? A. Quảng Bình.B. Thanh Hóa. C. Nghệ An.D. Quảng Nam. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô đồng cấp? A. Hạ Long, Hà Nội. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Vũng Tàu, Nha Trang. D. Cần Thơ, Huế. Câu 52: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? A. Cà phê. B. Cao su. C. Dừa. D. Chè. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta? A. Đông Bắc Bộ.B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ.D. Tây Bắc Bộ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi.B. Quảng Nam. C. Bình Định.D. Khánh Hòa. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết miền Bắc có nhà máy nhiệt điện nào sau đây? A. Thác Bà.B. Nậm Mu. C. Na Dương.D. Hòa Bình. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 , cho biết tinh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển? A. An Giang.B. Kiên Giang. C. Đồng Tháp.D. Cà Mau. Câu 57: Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 58: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do A. lượng mưa lớn nhất nước B. mưa lớn và triều cường. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. đê sông, đê biển bao bọc. Câu 59: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay A. số lượng ngành còn kém đa dạng. B. nổi lên một số ngành trọng điểm. C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? A. Sông Ba.B. Sông Mã. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thái Bình. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế? A. Na Mèo.B. Cha Lo. C. Nậm Cắn.D. A Đớt. Câu 62: Biện pháp được thực hiện để bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng ở nước ta hiện nay là A. đảm bảo độ phì và chất lượng đất rừng. B. giao đất và giao rừng cho người dân. C. xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia. D. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. Câu 63: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh. Câu 64: Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là A. cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.B. nguồn lợi thủy sản đang suy giảm. C. trình độ của lao động còn chưa cao.D. công nghệ chế biến chậm đổi mới. Câu 65: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng. B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân. C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao. D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. Câu 66: Khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay cần A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. B. đẩy mạnh khai thác gần bờ, bảo vệ môi trường biển. C. nâng cấp phương tiện đánh bắt, khai thác triệt để. D. tăng vốn đầu tư, khai thác tối đa các loài có giá trị. 2
  3. Câu 67: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng A. lãnh hải.B. đặc quyền kinh tế.C. thềm lục địa.D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 68: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là A. tăng thu nhập cho người lao động. B. tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. C. tạo thị trường rộng có sức mua lớn. D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 69: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là A. tập trung thâm canh tăng vụ. B. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. C. ra thành phố tìm kiếm việc làm. D. phát triển ngành thủ công nghiệp. Câu 70: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho lượng khách du lịch nội địa nước ta trong những năm qua tăng nhanh? A. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng. B. Chất lượng phục vụ ngành du lịch tốt hơn. C. Mức sống người dân được nâng cao. D. Cơ sở vật chất của ngành được tăng cường. Câu 71: Việc nâng cấp các khu kinh tế cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu A. nâng cao vai trò trung chuyển, thu hút nhiều lao động, tăng cường hội nhập quốc tế. B. hình thành mạng lưới đô thị ở phía tây, hội nhập sâu, rộng, tăng cường giao thương. C. thu hút đầu tư, tăng cường giao thương, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội vùng biên. D. phát triển kinh tế theo chiều sâu, thu hút khách du lịch, xóa đói giảm nghèo phía Tây. Câu 72: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng bị ngập sâu. B. một số loại đất thiếu dinh dưỡng,quá chặt, khó thoát nước. C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, mùa khô sâu sắc. D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa. Câu 73: Giải pháp chủ yếu để tăng tính hàng hóa trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. tăng cường công tác thủy lợi, thực hiện cơ giới hóa sản xuất. B. đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh mở rộng diện tích. C. quy hoạch vùng chuyên canh, phát triển công nghiệp chế biến. D. mở rộng và ổn định thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 74: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. C. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. Câu 75: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2018 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Tổng số Cây công nghiệp lâu năm Cây ăn quả Cây lâu năm khác 2018 3496,8 2212,5 993,2 291,1 2020 3616,3 2185,8 1135,2 295,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây lâu năm của nước ta năm 2018 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Tròn. C. Đường. D. Miền. Câu 76: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. phát triển kinh tế các huyện phía tây, nâng cao đời sống nhân dân. B. mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng. C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu, thu hút khách du lịch quốc tế. D. hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới, phân bố lại dân cư các vùng. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng, . B. khai thác thế mạnh vùng núi, tạo nhiều việc làm. C. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo nhiều việc làm D. tận dụng tài nguyên, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 78: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là A. nâng cao trình độ văn minh xã hội, phục vụ đời sống. 3
  4. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu. C. cải thiện đời sống của người dân, mở rộng thị trường. D. tăng cường hợp tác, tạo động lực phát triển kinh tế. Câu 79: Cho biểu đồ về dân số nước ta, năm 2009 và 2019: (Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. B. Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi. C. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi. D. Tốc độ tăng dân số phân theo nhóm tuổi. Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ. B. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng. C. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên. D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 70 Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch Cách giải: Lượng khách du lịch nội địa của nước ta không ngừng tăng lên chủ yếu do: nền kinh tế đang trên đà phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao nên nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng tăng. Chọn C. Câu 71 4
  5. Phương pháp: Kiến thức bài 35 - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ Cách giải: Việc nâng cấp các khu kinh tế cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thu hút đầu tư, tăng cường giao thương, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội vùng biên. Chọn C. Câu 72 Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL Cách giải: Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn rất lớn; khí hậu thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo với hai mùa mưa và khô. Mùa khô kéo dài làm cho hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra sâu sắc. Do vậy trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc. Chọn C. Câu 73 Phương pháp: Kiến thức bài 37 - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Cách giải: Giải pháp chủ yếu để tăng tính hàng hóa trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là quy hoạch vùng chuyên canh, phát triển công nghiệp chế biến. Chọn C. Câu 74 Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. Chọn D. Câu 75 Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện quy mô và cơ cấu Trong thời gian 2 năm => Biểu đồ tròn là thích hợp nhất Chọn B. Câu 76 Phương pháp: Kiến thức bài 36 - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ Cách giải: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng. Chọn B. Câu 77 Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải: Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây đặc sản: đất feralít, khí hậu có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao, lao động có kinh nghiệm, thị trường Đồng thời nền nông nghiệp nước ta đang chuyển dần sang sản xuất hàng hoá để nâng cao hiệu quả sản xuất. Chính vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tận dụng tài nguyên, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Chọn D. Câu 78 Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch Cách giải: Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là tạo động lực cho kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu. Chọn B. Câu 79 Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ 5
  6. Cách giải: - Loại A: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là biểu đồ miền. - Loại B: Quy mô và cơ cấu dân số phân theo giới tính. ( biểu đồ là dân số phân theo độ tuổi). - Loại D: Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi là biểu đồ đường. - C đúng: Biểu đồ tròn => thể hiện Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi Chọn C. Câu 80 Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng. Cách giải: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên. Chọn C. 6