Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_8_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt_l.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 8 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Lương Tài * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Hữu Hưng , đơn vị công tác:THPT Quế Võ 1 2) Nguyễn Thị Thủy , đơn vị công tác: THPT Hàm Long I. ĐỀ GỐC THEO MA TRẬN Câu 1 (NB): Chất nào sau đây là chất điện li? A. C2H5OH. B. NaBr. C. C12H22O11. D. C6H6. Câu 2 (NB): Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Na2O. B. K2O. C. BaO. D. CuO. Câu 3 (NB): Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại? A. Tính dẻo. B. Tính cứng. C. Tính dẫn điện. D. Tính ánh kim. Câu 4 (NB): Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Na. D. Ag. Câu 5 (NB): Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là: A. Tính khử. B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính bazơ. Câu 6 (NB): Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và HCl. C. Na2CO3 và Na3PO4. D. Na2CO3 và Ca(OH)2. Câu 7 (NB): Khí cacbonic quá nhiều trong khí quyển sẽ gây ra hiệu ứng nhà kính, hiệu ứng nhà kính có tác hại A. làm thủng tầng ozon. B. tạo mưa axit. C. làm trái đất nóng lên. D. tạo khói mù quang hóa. Câu 8 (NB). Công thức của sắt(II) nitrat là A. FeCO3. B. FeSO 4. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO 3)3. Câu 9 (NB). Trong hợp chất FeS, sắt có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. D. +1. Câu 10 (NB): Để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu thực vật) thành chất béo rắn cần thực hiện phản ứng:
- A. Hiđro hóa. B. Xà phòng hóa. C. Thủy phân hóa. D. Este hóa. Câu 11 (NB). Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Chất X là A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. C 2H3COOH. D. C 2H3COOCH3. Câu 12 (NB): Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là: A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6. Câu 13 (NB): Amin nào sau đây là amin bậc 2? A. (CH3)3N. B. (CH3)2NH. C. C6H5NH2. D. C2H5NH2. Câu 14 (NB). Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Axit fomic. B. Lysin. C. Anilin. D. Saccarozơ. Câu 15 (NB): Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa là: A. Cao su thiên nhiên. B. Polietilen (PE). C. Nilon-6,6. D. Poli(vinyl clorua). Câu 16 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin làm quỳ tím đổi màu đỏ. B. Các hợp chất peptit đều có phản ứng màu biure. C. Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Alanin có công thức là C6H5NH2. Câu 17 (TH): Phương trình hóa học nào sau đây sai? t0 A. 2K + 2H2O → 2KOH + H2. B. H2 + CuO Cu + H2O. C. Cu + FeCl2 → CuCl2 + Fe. D. Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe. Câu 18 (TH): Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. C. Đốt dây Al trong bình đựng khí O2. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. Câu 19 (TH) : Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. KCl. Câu 20 (TH): Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. BaSO4. B. MgO. C. NaCl. D. Ca(HCO3)2. Câu 21 (TH): Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: t0 X X1 + CO2. X1 + H2O → X2. X2 + Y → X + Y1 + H2O. X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O. Hai muối X, Y tương ứng là: A. MgCO3, KHCO3. B. CaCO3, Na2CO3. C. BaCO3, KHCO3. D. CaCO3, KHSO4.
- Câu 22 (TH). Dùng Al dư khử hoàn toàn 9,6 gam Fe 2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 3,36. B. 5,60. C. 6,72. D. 1,68. Câu 23 (TH): Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl 2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là: A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam. Câu 24 (TH). Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2 Câu 25 (TH): Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là: A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 26 (TH): Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ trong dung dịch AgNO 3/NH3 dư, phản ứng hoàn toàn, thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là: A. 0,2%. B. 0,4%. C. 7,2%. D. 3,6%. Câu 27 (TH): Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 28 (TH): Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) poli (vinyl axetat) và (5) tơ nilon-6,6. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29 (VD): Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là: A. 600 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 900 ml. Câu 30 (VD) : Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 loãng tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ sau: Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe. B. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl2. C. Fe(OH)2, FeO, Fe, FeS. D. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe. Câu 31 (VD): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
- Câu 32 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br 2 trong dung dịch. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa màu vàng? A. 4,77 gam. B. 4,71 gam. C. 7,92 gam. D. 4,83 gam. Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,92 mol CO2 và 1,83 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH trong dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri oleat. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 30. C. 31. D. 32. Câu 34 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau. (d) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím. (e) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin kém nhau là 2. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 35 (VD). Thực hiện thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2% rồi lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1 có thể thay 1 ml dung dịch lòng trắng trứng bằng 1 ml dầu ăn. (b) Ở bước 3 có xảy ra phản ứng màu biure. (c) Ở bước 2 có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. (d) Sau bước 3 thu được dung dịch đồng nhất có màu xanh lam. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36 (VD). Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46% Câu 37 (VDC) : Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol NaCl và x mol Cu(NO 3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28,25 gam so với dung dịch X (lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy
- khối lượng thanh sắt giảm 3 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,5. Câu 38 (VDC): X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở (X kém hơn Y một nguyên tử C); Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H 2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Y trong 72,48 gam hỗn hợp E là: A. 24,78. B. 23,76. C. 34,56. D. 30,66. Câu 39 (VDC): Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 40,43 gam. B. 41,13 gam. C. 38,43 gam. D. 35,19 gam. Câu 40 (VDC): Este E mạch hở, được tạo thành tử một axit cacboxylic không no, hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Từ E tiến hành các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): Ni E 2H2 t T; T 2NaOH t G X Y Biết MX < MY. Cho các phát biểu sau: (a) Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất T là 7. (b) Chất Y có thể được dùng để tiêu hủy mẫu natri còn dư trong phòng thí nghiệm. (c) Công thức phân tử của G là C4H4O4Na2. (d) Tổng số liên kết pi (π) trong phân tử chất E là 4. (e) Oxi hóa chất T bằng CuO, đun nóng thu được metanal. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. === HẾT ===
- II. MA TRẬN ĐỀ DỰA THEO CẤU TRÚC ĐỀ MH 2022 CẤP ĐỘ NHẬN THỨC CHỦ ĐỀ Vận dụng TỔNG Biết Hiểu Vận dụng cao Sự điện li 1 1 Phi kim 1 1 Đại cương kim loại 3 2 1 6 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 1 4 1 6 Sắt và hợp chất của sắt 2 1 1 4 Tổng hợp kiến thức vô cơ 1 1 1 3 Đại cương hữu cơ - Hiđrocacbon 1 1 Ancol - Phenol– Anđehit – Axit 0 cacboxylic Este – Chất béo 2 1 1 1 5 Cacbohidrat 1 2 3 Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 3 Polime và vật liệu 1 1 2 Thực hành thí nghiệm 1 1 Tổng hợp kiến thức hữu cơ 1 2 1 4 Tổng 16 12 8 4 40 III. HDG MỘT SỐ CÂU VD, VDC Câu 29 (VD): Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là: A. 600 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 900 ml. Câu 30 (VD) : Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 loãng tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ sau: Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe. B. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl2. C. Fe(OH)2, FeO, Fe, FeS. D. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe. Câu 31 (VD): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4.
- (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 32 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 CnH2n+2-2kBr2k 0,12/k 0,12 nCO2 = 0,12 mol —> Số C = n = nCO2/nX = k Do X có n = k và 28 m↓ = 7,92 gam Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,92 mol CO2 và 1,83 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH trong dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri oleat. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 30. C. 31. D. 32. HDG: Quy đổi X thành C15H31COOH (a mol), C17H33COOH (b mol), C3H5(OH)3 (c mol ) và H2O (-3c mol) Ta có: nNaOH = a + b = 0,11 nCO2 = 16a + 18b + 3c = 1,92 nH2O = 16a + 17b + 4c – 3c = 1,83 —> a = 0,06; b = 0,05; c = 0,02 —> Muối gồm C15H31COONa (0,06) và C17H33COONa (0,05) —> m muối = 31,88 gam Câu 34 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau. (d) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím. (e) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin hơn kém nhau là 2. Số phát biểu đúng là:
- A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 35 (VD). Thực hiện thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2% rồi lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1 có thể thay 1 ml dung dịch lòng trắng trứng bằng 1 ml dầu ăn. (b) Ở bước 3 có xảy ra phản ứng màu biure. (c) Ở bước 2 có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. (d) Sau bước 3 thu được dung dịch đồng nhất có màu xanh lam. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36 (VD). Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46% HDG: Câu 37 (VDC) : Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol NaCl và x mol Cu(NO 3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28,25 gam so với dung dịch X (lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 3 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,5. HDG: Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,15 mol) và O2 (a mol). BT e: 2nCu = 0,15.2 + 4a nCu = 0,15 + 2a
- và mdd giảm = 64.(0,15 + 2a) + 71.0,15 + 32a = 28,25 a = 0,05. Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3 (4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,25 mol). Khi cho Fe vào dung dịch X thì: 3Fe + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O , Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2) , mtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,25) = 8x – 2 (g) Theo đề: 4,2 – (8x – 2) = 3 x = 0,4. Câu 38 (VDC): X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở (X kém hơn Y một nguyên tử C); Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H 2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Y trong 72,48 gam hỗn hợp E là: A. 24,78. B. 23,76. C. 34,56. D. 30,66. HDG: nNaOH = 360.12%/40 = 1,08 mol —> nE = 0,54 mol Đốt 72,48 gam E —> nCO2 = u mol và nH2O = v mol Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 0,92.3.32 + 72,48 Bảo toàn O: 2u + v = 0,92.3.2 + 0,54.4 —> u = 2,82; v = 2,04 nE = nX + nY + nZ = 0,54 mol nCO2 – nH2O = 0,78 = nX + nY + 2nZ —> nX + nY = 0,3; nZ = 0,24 nAnđehit = nAncol = nNaOH = 1,08 M anđehit = 32,33 —> HCHO (0,9) và nCH3CHO (0,18) —> nCH3OH = 0,9 và nC2H5OH = 0,18 Muối gồm A(COONa)2 (0,3) và B(COONa)2 (0,24) m muối = 0,3(A + 134) + 0,24(B + 134) = mE + mNaOH – mAncol = 78,6 —> 5A + 4B = 104 —> A = 0 và B = 26 là nghiệm duy nhất. Z là C2H2(COOCH3)2 (0,24) nCH3OH trong 2 este còn lại = 0,9 – 0,24.2 = 0,42 > nC2H5OH → nếu X kém Y một C thì: X là (COOCH3)2 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-COOC2H5 (0,18 mol) —> mY = 23,76 gam Câu 39 (VDC): Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y
- và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 40,43 gam. B. 41,13 gam. C. 38,43 gam. D. 35,19 gam. HDG: Hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19 => Z gồm CO2 và CO dư . Đặt nCO= a mol, nCO2= b mol Ta có : a+ b = 8,96/22,4 = 0,4 và 28a + 44b = 0,4.2.19 => a=0,15 ; b=0,25 mO=0,2539m => m kim loại = 0,7461m mO còn lại trong oxit = 0,2539m – 0,25.16 => nO = (0,2539m-4)/16 - 2- - nH+ pư với oxit = nNO3 = 2nO = (0,2539m-4)/8 ; nNO=0,32 mol=> nNO3 = 0,32.3 = 0,96 mol - m muối = m kim loại + mNO3 = 0,7461m + 0,96.62+62.(0,2539m-4)/8=3,456m => m = 38,43g Câu 40 (VDC): Este E mạch hở, được tạo thành tử một axit cacboxylic không no, hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Từ E tiến hành các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): Ni E 2H2 t T; T 2NaOH t G X Y Biết MX < MY. Cho các phát biểu sau: (a) Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất T là 7. (b) Chất Y có thể được dùng để tiêu hủy mẫu natri còn dư trong phòng thí nghiệm. (c) Công thức phân tử của G là C4H4O4Na2. (d) Tổng số liên kết pi (π) trong phân tử chất E là 4. (e) Oxi hóa chất T bằng CuO, đun nóng thu được metanal. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. HDG: E là este đa chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ E chứa 2 chức. E tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ trong E có 2 lk π C=C. CTTQ của E là CnH2n-6O4. PT đốt cháy: CnH2n-6O4 + (3n-5)/2 O2 → nCO2 + (n–3)H2O. Theo đề bài: (3n-5)/2= n ⇔ n =7 ⇒ E là C7H8O4. CTCT của E là CH3-OOC-CC-COO-C2H5 Các chất T: CH3-OOC-CH2-CH2-COO-C2H5 ; G: NaOOC-CH2-CH2-COONa; X: CH3OH; Y: C2H5OH (a) Đúng.
- (b) Đúng. (c) Đúng. (d) Đúng to (e) Đúng. CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O. ===

