Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 7 trang Nguyệt Quế 18/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_8_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 8 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Gia Bình 1. * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Hà Thị Hiếu, đơn vị công tác: THPT Ngô Gia Tự. 2) Giáp Thị Ngoan, đơn vị công tác: Trung tâm GDNN-GDTX Yên Phong. Câu 1. Trong giai đoạn 1945-1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất. C. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2. Hội nghị nào của Đảng cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất riêng? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939). B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng (5/1941). C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945). D. Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng (3/1945). Câu 3. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 4. Chiến thắng nào trên mặt trận quân sự quyết định đến thắng lợi của ta trên bàn Hội nghị Giơ-ne- vơ? A. Chiến thắng Biên Giới 1950. B.Chiến thắng Tây Bắc 1953. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D.Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. Câu 5. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Tây Âu phát triển nhanh trong giai đoạn 1950- 1973 là gì? A.Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào,trình độ kĩ thuật cao. B.Vai trò của nhà nước trong việc quản lý, thúc đẩy nền kinh tế. C. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế. Câu 6. Đế quốc nào đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam ngay sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Bọn Việt quốc, Việt cách. B. Thực dân Anh. C.Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Phát xít Nhật. Câu 7. Một trong những nội dung của Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là A. nhanh chóng tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. B. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. C. thiết lập “Hành lang Đông – Tây ’’. D. lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Câu 8. Trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới là
  2. A.Mĩ.B.Nhật Bản . C.Pháp. D. Đức. Câu 9. Một trong những mục tiêu của học thuyết Truman do Mĩ đề ra là A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. B. tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô C. biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô. D. tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. Câu 10. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. Câu 11. Trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam, khởi nghĩa Yên Thế nổ ra với mục đích A. hưởng ứng chiếu Cần vương. B. chống Pháp mở rộng xâm lược. C. giải phóng dân tộc. D. tự vệ, bảo vệ cuộc sống của mình. Câu 12. Quốc gia nào ở châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cuba. B. Braxin. C. Libi. D. Inđônexia Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 14. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) là A. Xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng. B. Phát động tiến công và nổi dậy. C. Phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc. D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Câu 15. Đâu là chính sách về văn hóa - xã hội mà chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh thực hiện? A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân. B. Mở các lớp học xóa mù chữ cho nhân dân. C.Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. D.Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo. Câu 16. Giai cấp mới nào ra đời ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp (1919- 1929)? A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Công nhân. Câu 17. Sau thất bại ở chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh tổng lực. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 18. Năm 1945, quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập? A. Ấn Độ. B. Philippin. C. Inđônêxia.D. Trung Quốc. Câu 19. Theo quy định của Hội nghị Ian-ta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu và Bắc Triều Tiên? A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 20. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986) là A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á. B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
  3. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 21: Đầu thế kỉ XX, trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Bội Châu mong muốn nhờ sự giúp đỡ của quốc gia nào? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 22: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa. C. hòa hoãn tạm thời. D. đa phương hóa. Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơve (1949) ở Việt Nam? A. Khóa chặt biên giới Việt-Trung.B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc. C. Kéo dài và mở rộng chiến tranh. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 24: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. B. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. D. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp. Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của đế quốc Mĩ, quân dân Việt Nam đã A. tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận. B. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp. C. buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”. Câu 26: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp đã A. tạo điều kiện cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sáng tự giác. C. tạo điều kiện xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hương vô sản. D. tạo điều kiện xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hương phong kiến. Câu 27: Sự kiện nào của lịch sử thế giới có tác động trực tiếp đến bước chuyển hướng đấu tranh quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939-1945? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. B. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 28: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. B. Quốc tế cộng sản được thành lập. C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 29: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam không thực hiện A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. Câu 30: Năm 1973, kinh tế Nhật Bản lâm vào khủng hoảng chủ yếu là do A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu. D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của trung Quốc và Ấn Độ. Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
  4. A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 32: Qua thực tiễn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là A. cuộc chiến của lực lượng quân đội chính quy. B. cuộc chiến tranh không có chiến tuyến rõ ràng. C. chỉ tiến hành một số trận quyết chiến chiến lược. D. bố trí lực lượng ở những địa bàn trọng yếu. Câu 33: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng dân lực lượng công nông. C. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản. D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất phù hợp với mục tiêu cách mạng. Câu 34: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. Câu 35: Một trong những điểm chung của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 là có sự kết hợp A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. Câu 36: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. mở đường cho Mỹ vào xâm lược Việt Nam. C. chống phá cách mạng Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam. Câu 37:Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? A. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ dần suy yếu và biến mất. B. Nhiều ngành nghề mới xuất hiện nhưng không được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật. C. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành nhưng phát triển thiếu cân đối. D. Quan hệ sản xuất cũ bị xóa bỏ, phương thức sản xuất mới từng bước được du nhập. Câu 38: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam về A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch. C. kết cục quân sự.D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. Câu 39: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? A. Đường lối đấu tranh rõ ràng, triệt để,thống nhất cao. B. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình. C. Phong trào thu hút đông đảo nhân dân tham gia. D. Phong trào xây dựng được một mặt trận thống nhất. Câu 40: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng đều xác định A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. C. nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.
  5. ĐÁP ÁN 1 D 11 D 21 A 31 A 2 B 12 C 22 B 32 B 3 B 13 A 23 C 33 D 4 C 14 D 24 D 34 A 5 B 15 A 25 A 35 B 6 B 16 A 26 C 36 C 7 D 17 B 27 A 37 C 8 A 18 C 28 B 38 B 9 C 19 A 29 C 39 A 10 A 20 C 30 B 40 C HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 24: Đ/a A. Dẫn đến sự ra đời của nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới: Sai vì Liên Xô ra đời từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười 1917. Đ/a B. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta: Sai vì đây là hệ quả của hội nghị Ianta và các thoả thuận sau đó giữa Liên Xô, Mĩ, Anh. Đ/a C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành:Sai vì phương thức sản xuất TBCN được hình thành từ trước đó. Đ/a D.Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho hàng loạt các quốc gia ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ thân phận thuộc địa đã giành được độc lập. Từ đó, phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp. => Đáp án cần chọn là D Câu 31: - Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản. - Suốt những năm sau đó, Nguyễn Ái Quốc đã: viết báo, mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên để truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào trong nước. Thông quan những hoạt động này đã tạo cơ sở vững chắc, trang bị lý luận cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khung hướng vô sản, đồng thời chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng sau này. => Đáp án cần chọn là A Câu 32: Đ/a A. cuộc chiến của lực lượng quân đội chính quy.:Saivì có nhiều lực lượng tham gia trong cuộc kháng chiến chống Pháp Đ/a B. cuộc chiến tranh không có chiến tuyến rõ ràng: Đúng Đ/a C. chỉ tiến hành một số trận quyết chiến chiến lược: Sai vì nó diễn ra trên nhiều mặt trận Quân sự, chính trị , văn hoá Đ/a D. bố trí lực lượng ở những địa bàn trọng yếu: Sai vì chiến tranh nhân dân diễn ra trên nhiều địa bàn. →Dùng phương pháp loại trừ, đáp án đúng là B. Câu 33: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm cho sự nghiệp giải phóng dân tộc là phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết, huy động sức mạnh của toàn dân nhằm thực hiện những mục tiêu cách mạng cụ thể. => Đáp án cần chọn là D Câu 34: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm thực hiện quyền
  6. tự quyết của các dân tộc. Qua đó làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc giữa ba nước Đông Dương của thực dân Pháp. => Đáp án cần chọn là A Câu 35: Một trong những điểm chung của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 là có sự kết hợp Đ/a A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao: Sai vì trong cách mạng tháng Tám chưa có đấu tranh ngoại giao. Đ/a B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị:Đúng Đ/a C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị: Sai vì cách mạng tháng tám chủ yếu ở nông thôn và đô thị. Đ/a D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích: Sai vì Cách mạng tháng Tám chưa có đủ các lực lượng trên. →chọn đáp án B. Câu 37:Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? Đ/a A. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ dần suy yếu và biến mất: Sai vì các giai cấp cũ như nông dân, địa chủ vẫn tồn tại Đ/a B. Nhiều ngành nghề mới xuất hiện nhưng không được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật: Sai vì trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai Pháp có đầu tư nhân lực và kĩ thuật vào nước ta. C. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành nhưng phát triển thiếu cân đối:Đúng D. Quan hệ sản xuất cũ bị xóa bỏ, phương thức sản xuất mới từng bước được du nhập: Sai vì phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì bên cạnh phương thức sản xuất mới. →chọn đáp án C. Câu 38: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam về Đ/a A. quyết tâm giành thắng lợi; là điểm giống nhau Đ/a B. địa bàn mở chiến dịch: khác nhau vì Chiến dịch HCM diển ra ở đô thị còn chiến dịch ĐBP ở miền núi. Đ/a C. kết cục quân sự: giống nhau đều giành thắng lợi. Đ/a D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất: là điểm giống nhau. →chọn đáp án B. Câu 39: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? Đ/a A. Đường lối đấu tranh rõ ràng, triệt để,thống nhất cao:Đúng vì đây là phong trào đầu tiên có sự lãnh đao của Đảng CS Việt Nam nên có đường lối rõ ràng , thống nhất. Đ/a B. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình: Sai vì trước đó đã diễn ra Đ/a C. Phong trào thu hút đông đảo nhân dân tham gia: không phải là mới Đ/a D. Phong trào xây dựng được một mặt trận thống nhất:Sai vì phong trào 1930-1931 chưa thành lập được mặt trận thống nhất. →chọn đáp án A. Câu 40: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định Đ/a A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất:Sai vì Cả hai văn kiện đều nêu lên hai nhiệm vụ trên nhưng không phải đồng thời: Luận cương chính trị đề cao nhiệm vụ cách mạng ruộng đất còn Cương lĩnh chính trị đề cao nhiệm vụ độc lập dân tộc. Đ/a B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng: Sai vì ở cương lĩnh chính trị lãnh đạo là Đảng cộng sản Việt Nam. Đ/a C. nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc: Đúng vì cả hai văn kiện đều nêu lên nhiệm vụ chống đế quốc.
  7. Đ/aD. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc; Sai vì Luận cương nêu lực lượng cách mạng chỉ có công nhân và nông dân. →chọn đáp án C.