Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_8_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 8 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 08 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: SINH Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Hiền Đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du số 1 * Giáo viên thẩm định: Ngô Việt Anh Đơn vị công tác:Trường THPT Lý Thái Tổ Câu 81. Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp về các gen đang xét? A. AaBb B. AABB C. AABb D. Aabb Câu 82:Bệnh, hội chứng bệnh nào ở người sau đây không thuộc nhóm các bệnh di truyền? A. Bệnh pheninketo niệu. B. Bệnh AIDS. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Đao Câu 83. Trên mARN bộ ba GAU mã hóa cho axit Aspactic, tARN mang axit amin này có bộbađối mãlà: A. 5´XUA3´. B. 3´XTA5´. C. 3´XUA 5´. D. 5´XTA 3´. Câu 84.Một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về 1 gen gồm 2 alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a, tỉ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A là: A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,7 Câu 85.Cây hấp thụ nước từ môi trường đất vào lông hút theo cơ chế nào? A. Theo nhu cầu của cây B. Thụ động C. Chủ động D. Thụ động và chủ động Câu 86. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì? A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 87. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 88.Theo lí thuyết, đời F1 của phép lai nào sau đây thường có ưu thế lai cao nhất ? A. AAbb x aaBB. B. AABB x aaBB. C. AABB x AAbb. D. AABB x DDEE . Câu 89. Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa x Aa. B. aa x aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 90: Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen: (1) phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp(2) đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (3) tách gen cần chuyển và thể truyền(4) tạo AND tái tổ hợp Trình tự các bước thực hiện đúng là: A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (3) → (4) → (2)→(1) C. (4) →(3) → (2)→(1) D. (3) →(2)→(4)→(1) Câu 91. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là: A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. nuclêôtit. Câu 92.Ở ruồi giấm alen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. ♀XAXa x ♂XaY B. ♀XaXa x ♂XAY C. ♀XAXa x ♂XAY D. ♀XAXA x ♂XaY Câu 93. Ý nào sau đây đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac? A. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có mặt đường lactozo B. Gen điều hòa không tổng hợp protein ức chế C. Khi môi trường có lactozo thì protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều và bị mất chức năng D. Enzim ARN polimeraza bị biến đổi cấu trúc và bị bất hoạt 1
- Câu 94. Giun đất sống trong môi trường nào sau đây? A. Môi trường đất. B. Môi trường nước. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn. Câu 95. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? A. riboxom. B. mARN. C. tARN. D. Gen. Câu 96. Khi nói về nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với đột biến B. Trong những điều kiện nhất định, CLTN có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên không bao giờ làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Di nhập gen chỉ có thể làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 97.Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là: A. Các loài sinh vật khác nhau trên trái đất đều được bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung. B. Chỉ có các loài sinh vật còn tồn tại ngày nay có nguồn gốc chung. C. Các loài thực vật tiến hóa theo hướng cành cây còn các loài động vật thì không. D. Các loài sinh vật đã bị tuyệt chủng trong quá khứ có nguồn gốc chung. Câu 98. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cây trong vườn B. Cây cỏ ven bờ C. Đàn cá chép trong ao. D. Các con cá trong bể cá cảnh Câu 99.Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng thừa 1 nhiễm sắc thể ở 1 cặp tương đồng được gọi là: A. thể tứ bội B. thể ba. C. thể ba kép. D. thể bốn. Câu 100. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch. Câu 101: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập.B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp.D. tương tác bổ sung. Câu 102. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Châu chấu. B. Rắn hổ mang. C. Cá chép. D. Giun đất. Câu 103: Khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa của thú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ruột của thú ăn thịt thường dài hơn ruột của thú ăn thực vật. B. Ở thú ăn tạp thường có dạ dày 4 ngăn hoặc có dạ dày 1 ngăn. C. Manh tràng phát triển ở thú ăn thịt. D. Ở các loài động vật nhai lại, dạ múi khế tiết ra HCl và enzim pepsin để tiêu hóa protein. Câu 104. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha tối sử dụng ATP và NADPH của pha sáng B. Pha sáng sử dụng nguồn glucozo của pha tối C. Pha sáng cung cấp oxi cho pha tối D. Nếu không có ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nhưng vẫn diến ra pha tối Câu 105. Khi nói về nhóm sinh vật phân giải của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Các sinh vật sử dụng nguồn sống bằng cách phân giải các chất hữu cơ. B. Là những loài sống kí sinh hoặc phân huỷ các xác chết. C. Phân giải vật chất thành các chất đơn giản để trả lại cho môi trường. D. Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật sản xuất. Câu 106. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi : A. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. B. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng. Câu 107.Cho các phát biểu sau: (1) Kích thước của quần thể sinh vật ổn định không phụ thuộc và điều kiện môi trường (2) Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành ổ sinh thái mới (3) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật 2
- (4) Khi quần thể chịu tác động của nhân tố sinh thái hữu sinh thì có thể làm biến động số lượng cá thể của quần thể Số phát biểu đúng là? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh M và N ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của một gen quy định, 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, người số 5 không mang alen gây bệnh M, người số 6 mang cả 2 loại alen gây bệnh M và N. Phân tích phả hệ dưới đây có thể xác định chính xác kiểu gen của? A. 11 người B. 12 người C. 9 người D. 10 người Câu 109. Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh của chim và cánh bướm là cơ quan tương đồng B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng D. Cơ quan tương đồng phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy Câu 110: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ở tế bào chất. B. Ở sinh vật nhân sơ, các gen trong một operon có chung một điểm khởi đầu phiên mã. C. ARN polimeraza tháo xoắn đoạn ADN và sử dụng mạch 5’-3’ của gen làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp phân tử ARN. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Câu 111:Hình bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể A, B, C, D? I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây. II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C. IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 112: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa có sự tương tác giữa các sản phẩm của 2 cặp gen phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ sau: 3
- Các alen a, b không có chức năng trên. Lai các cây hoa màu hồng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các giao tử và các cá thể như nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 cây hoa màu đỏ có nhiều loại kiểu gen nhất II. Trong số các cây hoa hồng ở F2, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ ½ III. Nếu cho các cây hoa hồng F2 tự thụ phấn thì đời F3 có 9 loại kiểu gen IV. Nếu cho các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thì đời F3 thu được cây hoa đỏ chiếm ti lệ 2/9 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 113. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 114. Cho phép lai (P): ♂ AaBb x ♀AaBB. Trong quá trình giảm phân cơ thể đực, có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp gen Bb giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái, có một số tế bào mang cặp gen BB không phân li giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp gen Aa giảm phân bình thường. Số kiểu gen đột biến tối đa được tạo ra ở F1. A.14.B.18.C.42.D.36. Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 116: Nai sừng xám (một loại hươu) và bò bison (một loại bò rừng hoang dã lớn) đều là động vật ăn cỏ tìm kiếm thức ăn trong cùng một khu vực. Hình dưới đây mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi sói xuất hiện (loài săn mồi) trong môi trường sống của chúng. Nhận xét nào dưới đây đúng? 4
- A. Trong những năm đầu tiên có sự xuất hiện của sói, sự săn mồi cao của những con sói tập trung vào quần thể nai sừng xám, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể bò rừng và làm tăng tỉ lệ sống sót của con non. B. Sự biến động kích thước quần thể nai sừng xám và bò rừng cho thấy những con sói chỉ ăn thịt nai sừng xám. C. Có thể đã xảy ra sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể nai sừng xám và bò rừng. D. Sự giảm kích thước quần thể nai sừng xám là kết quả sự săn mồi của những con sói cũng như sự gia tăng kích thước quần thể bò rừng đã tiêu thụ một phần lớn nguồn thức ăn trong đồng cỏ. Câu 117. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3.B. 1.C. 4.D. 2. Câu 118. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sauđây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trườnggiảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thểgiảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thểtăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thểgiảm. (5) Nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho các cá thể. A. 4.B. 5. C. 2.D. 3. Câu 119. Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài quan hệ chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. Câu 120. Giả sử một gen tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ban đầu và các alen đột biến điểm tạo ra từ gen này được thể hiện trong bảng dưới đây: Gen ban đầu M: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXG 5' Alen đột biến M1: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXA 5' Alen đột biến M2: Mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG 5' Alen đột biến M3: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA TXG 5' Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: f Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng khi phân tích các dữ liệu trên? I. Cả 3 đột biến đều thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit. II. M1 khác M một bộ ba, bộ ba mới và bộ ba trước đột biến đều mã hóa Gly. III. M2 khác M một bộ ba, bộ ba mới là bộ ba kết thúc. IV. M3 khác M một bộ ba, bộ ba mới mã hóa axit amin mới là Ser. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 5
- ĐÁP ÁN 81B 82B 83C 84B 85B 86D 87D 88A 89C 90B 91B 92C 93C 94A 95D 96C 97A 98C 99B 100D 101D 102B 103D 104A 105B 106A 107C 108D 109C 110C 111D 112A 113D 114D 115C 116C 117C 118A 119A 120B Câu 107: (1) Sai vì kích thước quần thể không ổn định và phụ thuộc môi trường (2) Đúng (3) Sai Vì trong quần thể hiện tượng ăn thịt lẫn nhau ít phổ biến (4) Đúng Câu 108: - Cặp vợ chồng (8 – 9 ) bình thường sinh con gái 12 bị bệnh M→ Gen quy định bệnh M là găn lặn nằm trên NST thường - Cặp vợ chồng (8 – 9 ) bình thường sinh con trai 13 bị bệnh N→ Gen quy định bệnh N là găn lặn nằm trên NST thường QU: A – Bình thường ; a – bệnh M B – Bình thường; b – bệnh N - 2 gen quy định bênh M, N cùng nằm trên 1 cặp NST và di truyền liên kết hoàn toàn → KG của số 5: Ab/Ab ; người số 6 : AB/ab hoặc Ab/aB →Người số 11 bình thường: Ab/aB hoặc AB/Ab - Người số 1 bị cả 2 bệnh: ab/ab → người số 7 bị bệnh M có KG: aB/ab 8 bình thường có KG: AB/ab →KG của người số 2 : AB/aB - Bố 3 bị bệnh M, mẹ 4 bị bệnh N sinh con trai số 9 bình thường có KG Ab/aB →KG của người số 3 bị bệnh M: aB/ab →KG của người số 10 bị bệnh N: Ab/ab Cặp vợ chồng (8 – 9 ) bình thường sinh con gái 12 bị bệnh M→KG của người số 12 aB/ab →KG của người số 13: Ab/ab Câu 111: (1) Quần thể A có tổng số cá thể là: 1300 .1,6 = 2080 cây → (1) Đúng (2) Tại thời điểm thống kê: Quần thể C có kích thước = 2200. 1,5 = 3300 cây D có kích thước = 2600. 1,2 = 3120 cây →(2) Sai (3) Kích thước của 4 quần thể: A = 2080 cây B = 3154 cây →(3) Sai (4) Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha: 11654 > 10000 →(4) Đúng Câu 112: Từ sơ đồ tính trạng màu hoa di truyền theo tương tác bổ sung - QU: A – B - : đỏ A – bb; aaB - : hồng Aabb: trắng Pt/c Hồng x Hồng → F1 toàn đỏ →Pt/c AAbb x aaBB → F1 AaBb →F2: TL KG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb (1) Sai : Số kiểu gen của cây hoa đỏ = số kiểu gen của cây hoa hồng (2) Trong số những cây hoa hồng ở F2, số cây đồng hợp = 2/6 = 1/3→ (2) Sai 6
- (3) Cho các cây hoa hồng F2 tự thụ phấn: AAbb x AAbb→ 1 KG AAbb Aabb x Aabb→3 KG trong đó có KG AAbb aaBB x aaBB→ 1 KG aaBB aaBb x aaBb→ 3 KG trong đó có KG aaBB Tổng KG ở F3 là 6 → (3) sai (4) Cho các cây hoa hồng F2 giao phân F2 (1AAbb: 1aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb) giao phấn → TL giao tử Ab = aB = ab = 1/3 →F3 tỉ lệ cây hoa đỏ = 2/9 → (4) Đúng Câu 113: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D. I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện alen mới dẫn tới hình thành kiểu gen mới thì không đúng. II sai. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA:0,4Aa:0,4aa thì chứng tỏ tần số A giảm. → Chọn lọc đang chống lại alen trội. III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV đúng. Vì di – nhập gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm tăng tần số alen a hoặc giảm tần số alen a. Câu 114: Tách riêng từng cặp gen: ♂ Aa x ♀Aa, ở cơ thể đực 1 số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường → KG ( 4 KG đb+ 3 KG bình thường) = 7KG ♂ Bb x ♀BB, 1 số tế bào mang cặp gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường→ KG (4 KG đb + 2 KG bình thường) = 6KG Xet đồng thời cả 2 cặp gen PLĐL : Tổng số KG ở đời con = 7.6 = 42 Trong đó số KG bình thường = 3.2 = 6 vậy KG đb = 36 Câu 115: C - Ở phép lai thứ nhất, đời con có cao : thấp = 15 : 5 = 3:1. → P là Aa × Aa. Quả tròn : quả bầu dục = 10 : 10 = 1:1 → P là Bb × bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. - Ở phép lai thứ hai, đời con có cao : thấp = 10 : 10 = 1:1. → P là Aa × aa. Quả tròn : quả bầu dục = 15 : 5 = 3:1 → P là Bb × Bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. - Như vậy, cây Q phải là cây dị hợp 2 cặp gen (vì cả 2 phép lai, đều có 1 cây ở thế hệ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen). - Ở đời con của phép lai 1, cây thấp, quả bầu dục chiếm tỉ lệ = 3/20 = 0,15. Có Hoán vị gen → 0,15 ab/ab = 0,5ab ×0,3ab. Như vậy, giao tử ab = 0,3 thì đây là giao tử liên kết nên kiểu gen cây Q phải là AB/ab, tần số hoán vị gen (f) = 40%. Vì cây là AB/ab và tần số hoán vị 40% cho nên sẽ cho giao tử ab = 0,3. Do đó, khi lai phân tích thì đời con sẽ có 30% cây thấp, quả bầu dục. → I đúng. - Ở phép lai 1: AB/ab × Ab/ab sẽ sinh ra đời con có số cây dị hợp 2 cặp gen ( AB/ab + Ab/aB ) chiếm tỉ lệ = 0,3×0,5 + 0,2×0,5 = 0,25. → Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 8/20 x 0,25 = 62,5%. → II đúng. - Phép lai 2 có sơ đồ lai là AB/ab × aB/ab và có hoán vị gen nên đời con có 7 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gẹn quy định kiểu hình A-B-. → III đúng. - Cây thứ nhất lai với cây thứ 2: Ab/ab × aB/ab thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1 → IV đúng. Câu 116: C Câu 117: 7
- (1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng (4) Đúng Câu 118: Chỉ có (5) sai Câu 120: Đột biến phát sinh ra alen M1, M2, M3 đều là đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác →cả 4 phát biểu đều đúng 8