Đề ôn tập số 9 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 10 trang Nguyệt Quế 07/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 9 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_9_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 9 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 9 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến dị 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu 89, 103 97, 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền học 02 câu: 82, 02 câu 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng và cơ 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh và 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu phát triển sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ ST - I. Cá thể và quần thể SV 03 câu: 84, 03 câu 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 1
  2. ST - III. HST, sinh quyển và bảo 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 9 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Câu 81: Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Protein. B. Lipit. C. ADN. D. ARN. Câu 82: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 1B. 4C. 2 D. 3 Câu 83: Đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen là loài nào sau đây? A. Ruồi giấm.B. Đậu Hà Lan.C. Châu chấu.D. Cà chua. Câu 84: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20 m 2, quần thể của loài X có mật độ 3 cá thể/m 2. Kích thước của quần thể X này là: A. 20 cá thể B. 600 cá thể C. 10 cá thể D. 60 cá thể Câu 85: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6. Câu 86: Đại cổ sinh chưa xuất hiện loài nào sau đây? A. Thực vật có hoa.B. Thực vật có hạt. C. Lưỡng cư.D. Bò sát. Câu 87: Chuỗi thức ăn: Cỏ cào cào Nhái rắn đại bàng, có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 4B. 2C. 3D. 1 Câu 88: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào sau đây? A. Hấp thụ bị động. B. Hấp thụ chủ động. C. Khuếch tán D. Thẩm thấu. Câu 89: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến. C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội. Câu 90: Khoảng không gian sinh thái mà ở đó có tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường giúp cho loài đó tồn tại và phát triển ổn định trong thời gian dài được gọi là A. nơi ở. B. ổ sinh thái. C. sinh cảnh. D. khoảng thuận lợi. Câu 91: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây? 2
  3. A. Lai khác loài. B. Nhân bản vô tính. C. Chuyển gen. D. Gây đột biến Câu 92: Tính trạng màu da của người quy định theo quy luật di truyền nào sau đây? A. Tương tác bổ sung.B. Quy luật phân li. C. Tương tác cộng gộp.D. Quy luật phân li độc lập. Câu 93: Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’AGU3’.B. 3’UXA5’.C. 5’UGU3’.D. 3’AGU5’. Câu 94. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì? A. Cộng sinh.B. Hợp tác. C. Kí sinh.D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 95: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí? A. Trai sông. B. Cào cào.C. Giun đất.D. Thủy tức. Câu 96. Hình bên dưới mô tả quá trình tiến hóa của sinh giới. Hãy cho biết, quá trình tiến hóa đang diễn ra ở giai đoạn nào? A. Tiến hóa tiền sinh học B. Tiến hóa sinh học C. Tiến hóa hóa học D. Tiến hóa tiền hóa học Câu 97: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó? A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST. Câu 98: Nhóm cây bụi mọc hoang dại là ví dụ thể hiện kiểu phân bố nào trong quần thể? A. Phân bố theo nhóm.B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố đồng đều.D. Phân bố theo chiều ngang. Câu 99: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp NST XY? A. NgườiB. GàC. Bồ câuD. Vịt Câu 100: Một gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số Nucleotit loại A chiếm bao nhiêu %? A. 10%B. 20%C. 30%D. 40% Câu 101: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. AaBb x AaBb.B. Aabb x aaBb.C. aabb x AaBB.D. AaBb x Aabb. 3
  4. Câu 102: Cánh dơi tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Tay người. B. Chân dế dũi.C. Cánh bướm. D. Chân vịt. Câu 103: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 4n? A. Thể tam bội B. Thể baC. Thể tứ bội D. Thể một AB Câu 104: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ab đã xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gen. B. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và ab sẽ chiếm 50%. C. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ bé hơn 50%. D. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gen. Câu 105: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây? I. Làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể. II. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. A. 1B. 3 C. 2 D. 4 Câu 106: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã? A. Dịch mã gồm 2 giai đoạn chính là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein diễn ra trong tế bào chất. C. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAA5’. D. Bộ ba đối mã của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là 5’XAU3’. Câu 107: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. Câu 108: Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi (4) Rừng lim nguyên sinh (5) Trảng cỏ Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4) B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4) C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5) D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2) Câu 109: Khi bón phân qua lá thì điều nào sau đây sai? A. Không bón khi trời đang mưa. B. Không bón phân khi cây đang sinh trưởng C. Không bón khi trời đang nắng gắt D. Bón đúng liều lượng, theo đúng chỉ dẫn. Câu 110: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 4
  5. D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. Câu 111: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li thời gian. D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ. Câu 112: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng. III. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3. IV. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 113: Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm.Cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau thu được F2. Trong số các cây F2,cây cao 120cm chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 50%.C. 56,25%.D. 37,5% Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ. IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 115: Ba loài cỏ hoang dại A,B,C có bộ NST lần lượt là 2n = 20; 2n=26; 2n=30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bằng bảng sau đây: Loài I II III IV V Cơ chế hình Thể song nhị bội Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị thành từ loài A và loài bội từ loài A bội từ loài B bội từ loài A bội từ loài B B và loài C và loài C và loài I và loài III Bộ NST của các loài I,II, III, IV và V lần lượt là: A. 46; 50; 56;66; 82. B. 23; 25; 28; 33; 41. C. 92; 100; 112; 132; 164. D. 46; 56; 50; 82; 66. Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen nằm trên vùng 5
  6. không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%. IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 117: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó 32% cây thân cao, hoa trắng và cây thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/4 B. 3/7.C. 1/3.D. 1/9. Câu 118: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa x Aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng hóa chất cônsixin để gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1. Sau khi chịu tác động của cônsixin thì cho các hạt F1 nảy mầm phát triển thành cây. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết rằng quá trình đột biến chỉ hình thành thế tứ bội chứ không gây đột biến gen và các cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen. (2) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 21 sơ đồ lai (3) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 6 sơ đồ lai chỉ sinh ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp A. (1), (2)B. (1), (3)C. (2), (3)D. (1), (2), (3) Câu 119. Hình bên dưới mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canada. 6
  7. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 4 cặp gen mà mỗi gen quy định một tính trang, alen trội là trội hoàn toàn. D d d Thế hệ (P) xảy ra phép lai: X E Xe x Xe Y, thu được F1 có 35% mang kiểu hình 4 tính trạng trội. Giả sử không xảy ra đột biến và không có hoán vị ở cặp NST giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. F1 có tỉ lệ con đực mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ 2,5%. III. Trong các con cái F1, xuất suất gặp được một con cái mang kiểu gen thuần chủng là 10%. IV. Nếu đem ruồi cái P lai phân tích, đời con thu được tối đa 20% ruồi đực mang 3 tính trang trội. A.4 B. 3 C. 2 D. 1 7
  8. BẢNG ĐÁP ÁN 81A 82B 83B 84D 85B 86A 87A 88B 89C 90B 91B 92C 93B 94B 95B 96B 97B 98A 99A 100B 101C 102A 103C 104B 105C 106C 107B 108C 109B 110D 111B 112A 113D 114D 115A 116B 117A 118D 119A 120D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 113: Đáp án C. P: AABB x aabb F1: AaBb x AaBb F2. Cây cao trong F2 cao 120cm tương đương 2 alen trội và có tổng số 4 cặp alen số kiểu gen có 2 alen 2 trội là C 4. 4 Tổng số tổ hợp kiểu gen ở F2 là 2 . 2 4 Trong số các cây F2, cây cao 120cm chiếm tỉ lệ: C 4 / 2 = 6/16 = 3/8 = 37,5%. Câu 114: Đáp án C. (0,175 0)24 Ở thế hệ xuất phát, kểu gen Aa có tỉ lệ : = 0,4 23 1 vì aa = 0 và Aa = 0,4 kiểu gen AA = 1- 0,4 = 0,6 - TLKG của P: 0,6 AA: 0,4 Aa Ý I đúng. - Quá trình tự thụ phấn sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể Ý II đúng - P: 0,6AA :0,4 Aa tần số alen a = 0,2. Vì tần số alen không đổi qua các thế hệ khi tự thụ phấn nên F3 có a= 0,2. Vậy F4 có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng aa = 0,22 - Tỉ lệ KH hoan đỏ ở F3 = 1 – 0,04 = 96% Ý III đúng - Vì P : 0,6 AA: 0,4 Aa F3: Aa= 0,05 Tổng cá thể thuần chủng: 1 – 0,05 = 0,95 = 95% Ý IV đúng Câu 115: Đáp án A. Thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài. Loài I có bộ NST = 20 +26 = 46 Loài II có bộ NST = 20 +30 = 50 Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56 Loài IV có bộ NST = 20 +46 = 66 Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82 Câu 116: Đáp án B. - Quy ước gen: A - không bạch tạng, a - bạch tạng; B - không bị mù màu, b - mù màu. - Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng kiểu gen bố mẹ là Aa - Nam không mù màu kiểu gen XBY - Xét bệnh bạch tạng: + 1, 4, 8, 11 có kiểu gen aa + 2, 5, 6, 9, 12,13 có kiểu gen Aa - Xét bệnh máu khó đông: + 2, 4, 6, 7, 10,14 có kiểu gen XBY + 12 có kiểu gen XbY + 1, 8 có kiểu gen XBXb Người biết chắc chắn kiểu gen là 1, 2, 4, 6, 8,12 Ý I sai - Những người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về gen qui định bạch tạng là 3, 7, 10, 14, 15 Ý II đúng - Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là + Người số (8) aaXBXb x (7) A-XBY người số 13: Aa(XBXB: XBXb) + Người số 10 có em gái 11 bị bạch tạng kiểu gen (1AA : 2Aa) + Người số 9 có bố 4 bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa Người số 14 có kiểu gen (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY + Xét cặp vợ chồng 13 - 14: 8
  9. Aa X B X B : X B X b 2 / 5AA:3 / 5Aa X BY  1A:1a 3X B :1X b 7A:3a X B :Y XS sinh con gái không bị cả 2 bệnh 1/ 2 1 1/ 2 3 /10 42,5% Ý III đúng - Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác. + Người phụ nữ số 15 có kiểu gen về bệnh bạch tạng (2AA : 3Aa) + Cặp vợ chồng 9-10: (XBXB : XBXb) x XBY 15 (3XBXB : 1 XBXb) + Người chồng của 15 có kiểu gen (1AA : 2Aa)XBY (2AA : 3Aa)(3 XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY Để sinh đứa con bị cả 2 bệnh kiểu gen của bố mẹ: AaX BXb x AaXBY với xác suất: 3 / 5 1/ 4 2 / 3 1/10 + Xác suất sinh con gái bình thường:1/ 2 3 / 4 3 / 8 + Xác suất sinh con trai bị 2 bệnh 1/ 4 1/ 4 1/16 1/4 x 1/ 4 = 1/16 Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 1 1/10 3 / 8 1/16 C2 3 / 640 Ý IV đúng. Câu 117: Đáp án A. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P) F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: Hoa trắng. F2: có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng (A-bb) và thấp, đỏ (aa, B-) = 32% (A-, bb) = (aa, B-) = 16% ab/ab = 25 – 16 =9% 0,09 ab/ab = 0,3 ab x 0,3 ab (do HVG ở đực và cái với tần số bằng nhau) F1: có kiểu gen AB/ab và TSHVG = 1 – 2x0,3 = 0,4 =40% Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aa,B-) ở F2 nên xác suất thu được cây thuần chuẩn: (aB/aB) / (aa, B-) = (0,2 x0,2)/0,16 = 1/4 Câu 118: Đáp án D. - Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen AAAA, AAaa, aaaa, AA, Aa, aa vì quá trình xử lí đột biến không bao giờ thành công 100% Ý (1) Đúng. 6x 6 1 - Số phép lai tối đa: 21 Ý (2) Đúng. 2 - Các phép lai chỉ tạo ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp là: AAAA × AAAA; aaaa × aaaa; AA × AA; aa ×aa; AAAA × AA; aaaa × aa Ý (3) Đúng. Câu 119: Đáp án A Nội dung I sai. Sự biến động số lượng cá thể của cả hai quần thể thỏ và mèo rừng đều là biến động theo chu kì. Nội dung II đúng do thỏ là con mồi của mèo nên kích thước của quần thể mèo rừng phụ thuộc vào kích thước quần thể thỏ. Nội dung III sai. Khi số lượng vật ăn thịt tăng lên thì số lượng con mồi sẽ giảm. IV sai vì kích thước quần thể con mồi thường lớn hơn kích thước của vật ăn thịt. Câu 120: Đáp án D. Chỉ có ý II đúng Tỉ lệ 4 tính trạng trội là 35% A-B-D-E-= 0,35 A-B- = 0,7 Aabb = 0,2 = 0,4 ab x 0,5 ab tức ruồi cái ) đã hoán vị với tần số f = 20% - F1 có 7 x4 = 28 kiểu gen Ý I sai - Những con đực mang 1 tính trạng trội ở F1 có kiểu gen (Ab/ab + aB/ab) XdeY Tỉ lệ (0,1 x 0,5 x2)x 0,25 = 2,5% Ý II đúng - Trong các con cái F1 những con cái thuần chủng có kiểu gen (AB/AB +ab/ab)XdeXde Tỉ lệ: (0,4 x0,5 x2) x 0,25: 0,5 = 20% Ý III sai - Khi ruồi cái P lai phân tích thiftir lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội có tỉ lệ: (AbXDE = aBXDE) x 0,5 abY = (0,1 x 0,5 x 2) x 0,5 = 5% Ý IV sai 9