Đề ôn tập THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_truong_thpt_thuan_thanh.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Thuận Thành số 1 2021-2022 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2021-2022 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút Câu 81 (TH): Ở sinh vật nhân thực, axit amin lơxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA . Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính liên tục B. Tính phổ biến C. Tính thoái hóa D. Tính đặc hiệu. Câu 82 (NB): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã A. chọn thể truyền có kích thước lớn. B. chọn thể truyền có gen đột biến. C. chọn thể truyền có gen đánh dấu. D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. Câu 83 (NB): Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X C. Trong quá trình dịch mã, mỗi nuclêôtit trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêôtit trong bộ ba mã hóa của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X. D. Trong quá trình phiên mã A mạch gốc của gen liên kết với T môi trường U môi trường liên kết với T mạch gốc của gen và G liên kết với X. Câu 84: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ. C. Tập hợp cá trong Hổ Tây. D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo. Câu 85: Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY. Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là: A. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. B. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA :0,4 XAXa: 0,2 XaXa. C. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa :0,08 XaXa. D. Giới đực: 0,4 XAY:0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. Câu 86 (NB): Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ. C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. Câu 87 (NB). Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? 1
- A. Do năng lượng quá mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. Câu 88 (TH): Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật: I. Cường độ quang hợp cao; II. Điểm bão hòa ánh sáng thấp; III. Tiết kiệm nước trong quang hợp; IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao; V. Điểm bù CO2 ở mức cao Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4 A. I, II, III B. I; III; IV C. I, III, V D. I; IV; V Câu 89 (TH): Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã mà mêtionin B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên phân tử mARN C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. D. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN Câu 90 (NB): Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi. Câu 91 (TH): Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (3), (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3). Câu 92 (NB): Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là A. di truyền độc lập B. di truyền theo dòng mẹ C. Liên kết gen D. di truyền không theo thuyết NST Câu 93 (TH) Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. Câu 94 (TH): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Rắn hổ mang B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Cây ngô Câu 95 (NB): Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình nào dưới đây? A. Quá trình vận chuyển điện tử vong. B. Quá trình vận chuyển điện tử không vòng. 2
- C. Quá trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 96 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 97: (VD) Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến A. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. Câu 98 (NB). Trong trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất? A. Quần thể có kích thước tối thiểu. B. Quần thể có kích thước vượt kích thước tối đa. C. Quần thể có kích thước bình thường. D. Quần thể phân bố theo nhóm. Câu 99 (NB): Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền? A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin. B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật. C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin D. Mã di truyền không gối nhau. Câu 100: (TH) Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng A. thể bốn. B. thể ba. C. thể tam bộiD. thể ba kép. Câu 101 (TH): Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. P: hạt vàng × hạt vàng. B. P: thân cao × thân cao. C. P: thân thấp × thân thấp. D. P: hạt vàng × hạt xanh. Câu 102 (NB): Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 103: (TH) Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách A. liên kết vào vùng mã hóa B. liên kết vào gen điều hòa. C. liên kết vào vùng vận hànhD. liên kết vào vùng khởi động. 3
- Câu 104 (TH): Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 10% AB AB Ab AB A. B. C. D. aB ab aB Ab Câu 105 (TH): Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác; (3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa; (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa; (5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bd Câu 106: (VD) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen Aa Ee tiến hành giảm phân bình bD thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8B. 16C. 12D. 6 Câu 107 (TH): Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người A. Người có huyết áp cao là người có huyết áp 140/90 trở lên kéo dài. Người mắc bệnh kéo dài có thể dẫn đến suy tim và đột quỵ B. Người béo phì có mỡ máu cao, dễ mắc các bệnh về tim mạch. C. Người ít vận động, sinh hoạt không điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch D. Người rèn luyện thể thao phù hợp, sinh hoạt điều độ có mô cơ tim phát triển hơn, nhịp tim tăng cao và huyết áp cũng cao hơn người ít rèn luyện nên đáp ứng tốt hơn khi cường độ hoạt động mạnh. Câu 108 (TH): Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh cùng loài? I. Cây trong quần thể giành nhau ánh sáng, dinh dưỡng, có thể dẫn tới tự tỉa thưa. II. Các cây mọc thành cụm chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau làm cho cá thể yếu hơn phải tách đàn. IV. Ở một số loài, các cá thể cùng nhau xua đuổi các các thể loại khác ra khỏi lãnh thổ riêng của mình. A. 2. B. 3. C. 4.D. 1 Câu 109 (TH): Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch? A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa B. Mạch máu mang máu từ các cơ quan về tim C. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2 D. Mạch máu mang máu từ tim đến thận. 4
- AB Ab Câu 110 (TH): Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: thu được F1. Cho biết xảy ra hoán ab aB ab vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ? ab A. 16%. B. 8% C. 4% D. 32% Câu 111 (TH): Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh. B. Phần lớn tất cả các alen trội có hai đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại. C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi. D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen. Câu 112 (VD): Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do A. hiệu ứng “nhà kính”. B. khai thác dầu mỏ. C. giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp. D. sử dụng nguồn năng lượng mặt trời. Câu 113 (VD): Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (A-bb) và (aaB) quy định quả tròn; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả dẹt F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn bình thường, tính theo lí thuyết, xác suất gặp cây quả dài ở F2 là A. 1/81 B. 1/64 C. 1/36 D. 1/16 Câu 114 (VDC): Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen A X quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn. II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 115 (TH): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 116 (VDC): Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X 5
- Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 đồng hợp tử cả hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 – 10 là 1/2 III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 117 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 6,25% B. 31,25% C. 18,75% D. 43,75% Câu 118: (VDC) Ở một loài sinh vật xét một locut gồm hai alen A và a , trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hidro , alen a là sản phẩm đột biến từ alen A . Một tế bào xô ma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061 A và 7532 G Cho kết luận sau : 1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a 2) Gen A có G = X = 538 ; A= T = 362 3) Gen a có A = T = 360 ; G= X = 540 4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G- X Số kết luận đúng là : A. 1B. 2C. 0D. 3 Câu 119 (VD): Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định: (1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B (2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên. 6
- (3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H. (4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài. Số nhận định KHÔNG chính xác: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 120 (VD): Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM, giữa gen D và E là 40 cM, hoán vị 2 AB De Ab De bên. Xét phép lai: P: ♀ ♂ . Đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen? ab dE ab de A. 16 B. 256 C. 64 D. 49 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2021-2022 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 50 phút HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án C Đây là ví dụ về tính thoái hóa của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin Câu 82: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã chọn thể truyền có gen đánh dấu (SGK Sinh 12 trang 84). Câu 83: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu sai là D, trong phiên mã, A mạch gốc sẽ liên kết với U của môi trường, T mạch gốc liên kết với A môi trường. Câu 84: Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Tập hợp là quần thể sinh vật là: Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B: gồm nhiều loài cỏ. C: gồm nhiều loài cá. D: gồm nhiều loài chim 7
- Chọn A. Câu 85: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen ở 2 giới + giới đực: tần số alen bằng tần số kiểu gen. + giới cái Quần thể có thành phần kiểu gen : xXAXA : yXAXa: z XaXa. y Tần số alen p x q 1 p A 2 a A Bước 2: Tần số kiểu gen ở giới XY = tần số alen XA và Xa ở giới cái của đời P Bước 3: Tần số kiểu gen ở giới XX: Nhân tần số alen ở giới cái và giới đực. Giải chi tiết: Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY. Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Tần số alen ở giới đực: 0,8 XA: 0,2Xa. 0,4 Tần số alen ở giới cái: p 0,4 0,6 q 1 p 0,4 A 2 a A Tần số kiểu gen ở + giới đực: 0,6XAY: 0,4XaY + giới cái: (0,8 XA: 0,2Xa)(0,6XA: 0,4Xa) ↔ 0,48XAXA: 0,44XAXa: 0,08XaXa. Câu 86: Phương pháp: Thí nghiệm của Milơ và Urây: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống như khí quyển của trái đất nguyên thủy trong một bình thủy tinh 5 lít. Trong bình có chứa hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước. Phóng tia lửa điện liên tục suốt 7 ngày Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có axit amin. Cách giải: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh: Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. Chọn C. Câu 87. Đáp án A. Do năng lượng quá mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng Câu 88: Đáp án B Phương pháp giải: + Điểm bù CO2 là điểm mà tại đó nồng độ CO 2 trong không khí khiến cho cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp + Điểm bão hòa CO2 là điểm mà tại đó, nồng độ CO2 làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa 8
- + Điểm bão hòa ánh sáng là điểm mà tại đó, cường độ ánh sáng làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa Giải chi tiết: Đặc điểm của thực vật C4 là: I. Cường độ quang hợp cao III. Tiết kiệm nước trong quang hợp IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao Câu 89: Đáp án D Riboxom di chuyển theo chiều 5’—> 3’ trên phân tử mARN Câu 90: Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này. Chọn C. Câu 91: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. (SGK Sinh 12 trang 77) Câu 92: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là liên kết gen (SGK Sinh 12 trang 46). Câu 93: Đáp án A Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11 nm và 30 nm Câu 94: Chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Sinh vật sản xuất SVTT 1 SVTT 2 SVTT 3 SVTT 4 Vậy rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn A. Câu 95: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình quang phân li nước trong pha sáng. Câu 96: 9
- Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn B. Câu 97: Đáp án C Đột biến này là đảo đoạn NST có chứa tâm động → làm thay đổi hình dạng, trình tự gen trên NST Câu 98: Đáp án B. Quần thể có kích thước vượt kích thước tối đa. Câu 99: Đáp án C Phương pháp giải: Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau (SGK Sinh 12 trang 7) Giải chi tiết: Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau Câu 100: Đáp án D Thể đột biến trên có dạng 2n+1+1: thể ba kép Câu 101: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Hạt vàng: AA hoặc Aa Hạt xanh: aa → phép lai phân tích là hạt vàng × hạt xanh. Câu 102: Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. (SGK Sinh 12 trang 113) Chọn B. Câu 103: Đáp án C Trong cơ chế hoạt động của Operon Lac, khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã Câu 104: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: 10
- Ab Giao tử AB = 10% → là giao tử hoán vị → Cơ thể phải có kiểu gen . aB Câu 105: Đáp án B (1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột. (2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) đúng. (4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa. (5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen. Câu 106: Đáp án C. 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường hình thành: 3 x 4 = 12 tinh trùng. Câu 107: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: A đúng, vì huyết áp cao có thể ảnh hưởng tới tim và mạch máu. B đúng, mỡ máu cao dễ dẫn tới các bệnh như xơ vữa động mạch, C đúng. D sai, những người hoạt động thể thao có nhịp tim thấp hơn, huyết áp bình thường. Câu 108: Các ví dụ không phải cạnh tranh cùng loài là: II, IV, đây là hỗ trợ cùng loài. Câu 109: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mạch mang máu từ tim → các cơ quan: Động mạch Mạch mang máu từ các cơ quan → tim: Tĩnh mạch. Câu 110: Đáp án C Phương pháp giải: Xác định tỉ lệ giao tử ab ở 2 giới: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Tính tỉ lệ ab/ab Giải chi tiết: AB Ab ab 1 f f ; f 20% 0,4 0,1 0,04 ab aB ab 2 2 Câu 111: Phương pháp: Lí thuyết về chọn lọc tự nhiên (SGK Sinh 12 trang 114) Cách giải: Phát biểu sai về CLTN là: C, CLTN không tạo ra kiểu hình thích nghi mà sàng lọc, giữ lại các cá thể mang kiểu hình thích nghi. 11
- Chọn C. Câu 112: Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp. Chọn C. Câu 113: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cây dẹt dị hợp tử hai cặp gen AaBb tự thụ phấn thu được cây F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Trong các cây thân dẹt ở F1 thì tỉ lệ kiểu gen sẽ là : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb Để sinh ra cây quả dài thì phải chọn cây có kiểu gen AaBb 4 1 1 Xác suất để thu được cây quả dài ở F2 là AaBb aabb 9 16 36 Câu 114: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Từ kiểu hình của 3 phép lai → quan hệ trội lặn giữa các alen. Bước 2: Xét các phát biểu. Giải chi tiết: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu → đen trội hoàn toàn so với nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám→ đen trội hoàn toàn so với xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám → nâu trội hoàn toàn so với xám → thứ tự trội lặn: AĐ> AN> AX Xét các phát biểu I sai, trội là trội hoàn toàn vì không xuất hiện kiểu hình trung gian II đúng. X III đúng, để tạo con màu xám thì 2 con P3 phải mang alen A . IV sai, phép lai giữa 2 cá thể cùng màu tạo tối đa 2 kiểu hình, 4 kiểu gen (để tạo số kiểu hình tối đa thì P dị hợp: VD: XĐXN × XĐXX → XĐXĐ: XĐXN, XĐXX, XNXX) Câu 115: Đột biến sẽ tạo ra alen mới trong quần thể. Các nhân tố còn lại không tạo ra alen mới. Chọn C. Câu 116: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Chú ý: các gen liên kết hoàn toàn. Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M 12
- Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N Người số 1: XMNXMnNgười số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn Người số 9: sinh con 12 có kiểu gen X MnY → người 9 có X Mn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 8: XMNY nên người (3) phải có kiểu genX MNXMn; người 9 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN I sai. Người số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn Người số 1: XMNXMn II đúng. cặp vợ chồng 9 – 10: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh) III đúng, xác định kiểu gen của 11 người (tô màu xám) IV đúng, cặp vợ chồng 7 – 8: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY 1 1 1 1 Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là : X MN X Mn X Mn Y (1/2 đầu tiên là xac 2 2 2 8 suất bố mẹ, 1/2 sau là tỉ lệ giao tử XMn, 1/2Y) Câu 117: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp A a A A A A a A a P: X X X Y F1 :1X X :1X X :1X Y :1X Y Cho F1 giao phối tự do: A A A a A a F1 F1 : 1X X :1X X 1X Y :1X Y G : 3X A :1X a 1X A :1X a : 2Y 3 1 1 1 7 Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: X A X X A X X a X A 43,75% 4 2 4 4 16 Câu 118: Đáp án B Xét gen A có : Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800 2A 2G 1800 A T 362 Số nucleotit từng loại là : 2A 3G 2338 G X 538 → (2) đúng Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G 13
- → số nucleotit từng loại trong gen a là : A = T = (5061 : (23 – 1)) – 362 = 361 G = X = (7532 : (23 – 1)) – 538 = 538 → (3) sai, Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng Kết luận đúng là : 2 Chọn B Câu 119: Đáp án B (1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B. (2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. (3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng. (4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%. Câu 120: Đáp án D Phương pháp giải: HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen. Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp trên 1 NST thì hoán vị gen (HVG) mới có nghĩa. Giải chi tiết: Nhận thấy ở 2 bên P: + giới ♀ mang các cặp gen dị hợp → HVG có nghĩa, mỗi cặp NST tạo 4 loại giao tử. + giới ♂ mỗi cặp NST mang 1 cặp gen dị hợp → HVG không có nghĩa. Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb: AB Ab AB Ab aB Ab AB aB ab AB, Ab,aB,ab Ab,ab ; ; ; ; ; ; 7KG ab ab Ab Ab Ab ab ab ab ab Tương tự với cặp NST còn lại cũng tạo được tối đa 7 kiểu gen. Vậy số kiểu gen tối đa là 7 × 7 = 49. 14