Đề ôn thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh cụm Thuận Thành (Có đáp án)

pdf 4 trang Nguyệt Quế 01/11/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh cụm Thuận Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_ninh_cum_thuan.pdf
  • pdf2_KHaO_SaT_diA_dapancacmade_26059fa215.pdf

Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh cụm Thuận Thành (Có đáp án)

  1. SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 (Đề gồm có 04 trang) MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh Số báo danh: Mã đề thi 001 Câu 41: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. C. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. Câu 42: Thành phần các loài cây cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do A. vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biến Đông. B. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao. C. nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình. D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn. Câu 43: Cân bằng ẩm của Bắc Bộ luôn cao hơn so với Nam Bộ chủ yếu do A. mùa khô Bắc Bộ có nền nhiệt thấp hạn chế bốc hơi. B. tổng lượng mưa của Bắc Bộ cao và đều quanh năm. C. gần chí tuyến, xa xích đạo nên có nhiệt độ luôn thấp. D. gió mùa Đông Bắc kèm theo một lượng mưa đáng kể. Câu 44: Nhân tố nào là chủ yếu tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ ở nước ta? A. Sinh vật. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Địa hình. Câu 45: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do A. khoáng sản và biển. B. gió mùa và dòng biển. C. vị trí địa lí và hình thể. D. khí hậu và sông ngòi. Câu 46: Biện pháp quan trọng nhất nhằm chống ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển dải rừng ngập mặn phòng hộ ven biển. B. xây dựng các công trình thoát lũ, ngăn thủy triều. C. xây dựng công trình đê biển tránh nước biển dâng. D. nâng cao công tác dự báo với các thiết bị hiện đại. Câu 47: Cho biểu đồ: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I, THÁNG VII VÀ TRUNG BÌNH NĂM CỦA HUẾ, CÀ MAU NĂM 2019 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chế độ nhiệt của Huế và Cà Mau năm 2019? A. Cà Mau có nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn Huế. B. Huế có nhiệt độ trung bình tháng I cao hơn Cà Mau. Trang 1/4 - Mã đề thi 001
  2. C. Huế có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Cà Mau. D. Huế có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng VII và tháng I cao hơn Cà Mau. Câu 48: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phù sa ngọt. B. Đất khác. C. Đất phèn. D. Đất mặn. Câu 49: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. B. rừng cận nhiệt đới khô và lá kim. C. rừng thưa nhiệt đới và lá kim. D. rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim. Câu 50: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình của nước ta? A. Vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại cấu trúc cổ. B. Có sự phân bậc địa hình theo độ cao. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn. Câu 51: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA THỜI KÌ 1983 – 2019 (Đơn vị: triệu ha) Năm Tổng diện tích rừng Trong đó Rừng tự nhiên Rừng trồng 1983 7,2 6,8 0,4 2019 14,4 10,2 4,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào đúng với tình hình diện tích rừng nước ta giai đoạn 1983 - 2019? A. Diện tích rừng trồng tăng. B. Tổng diện tích rừng giảm. C. Độ che phủ rừng giảm. D. Diện tích rừng tự nhiên giảm. Câu 52: Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô. Câu 53: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả là vùng núi A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 54: Nhận định nào không đúng về ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đối với khí hậu vùng núi Tây Bắc nước ta? A. Làm gió mùa Đông Bắc suy yếu khi vào đến vùng. B. Làm cho vùng có khí hậu lạnh nhất cả nước. C. Tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. D. Mùa đông đến muộn hơn so với vùng Đông Bắc. Câu 55: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là A. nội thủy. B. lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 56: Tính đa dạng sinh học ở nước ta thể hiện ở A. nguồn gen quý hiếm. B. sự phân bố sinh vật. C. sự phát triển của sinh vật. D. diện tích rừng lớn. Câu 57: Cho biểu đồ: (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, Trang 2/4 - Mã đề thi 001
  3. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Số giờ nắng trung bình của Hà Nội theo tháng. B. Lượng mưa trung bình của Hà Nội theo tháng. C. Nhiệt độ trung bình của Hà Nội theo tháng. D. Lưu lượng nước trung bình của Hà Nội theo tháng. Câu 58: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên nằm trong phân khu địa lí động vật nào? A. Đông Bắc. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 59: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do A. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển. B. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật. D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi. Câu 60: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. tạo dòng chảy mạnh. B. có nhiều phụ lưu lớn. C. tổng lượng cát bùn lớn. D. dòng chảy thất thường. Câu 61: Thành phần loài nào ở nước ta không thuộc cây nhiệt đới? A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu. Câu 62: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của A. chế độ mưa diễn biến thất thường. B. lớp vỏ phong hóa của đất khá dày. C. đồi núi có độ dốc tương đối lớn. D. mưa nhiều và tập trung theo mùa. Câu 63: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. bắc - nam. B. tây - đông. C. tây bắc - đông bắc. D. tây bắc - đông nam. Câu 64: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Ngân Sơn. B. Bắc Sơn. C. Con voi. D. Bạch Mã. Câu 65: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào? A. Khánh Hòa. B. Ninh Thuận. C. Bình Định. D. Bình Thuận. Câu 66: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Nam Định. B. Hà Nam. C. Ninh Bình. D. Thái Bình. Câu 67: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. C. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. D. trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí. Câu 68: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc? A. Vùng khí hậu Nam Bộ. B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Tây Nguyên. D. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. Câu 69: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa mùa hạ, hướng và độ cao của các dãy núi. B. núi có hướng vòng cung, gió mùa Đông Bắc và bão. C. dãy núi Hoàng Liên Sơn, gió mùa đông và áp thấp. D. vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và hoàn lưu gió mùa. Câu 70: Phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi lên cao hơn phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do A. nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. có đồng bằng châu thổ rộng, thấp và ảnh hưởng Biển Đông sâu sắc hơn. C. nằm ở những vĩ độ cao hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn. Câu 71: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào? A. Thái Bình. B. Cấm. C. Văn Úc. D. Ba Lạt. Câu 72: Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng ở đồng bằng nước ta là A. đào hố vẩy cá. B. làm ruộng bậc thang. C. đẩy mạnh thâm canh. D. trồng cây theo băng. Câu 73: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào không có hướng tây bắc – đông nam? Trang 3/4 - Mã đề thi 001
  4. A. Pu Đen Đinh. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Triều. Câu 74: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là A. điều hòa nguồn nước. B. hạn chế tác hại của lũ. C. chống xói mòn, rửa trôi. D. hạn chế cát bay, cát chảy. Câu 75: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do A. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển. B. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. C. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. D. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. Câu 76: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn nằm trong lưu vực của hệ thống sông nào? A. Hệ thống sông Hồng. B. Hệ thống sông Đồng Nai. C. Hệ thống sông Thái Bình. D. Hệ thống sông Mê Công. Câu 77: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC Ở NƯỚC TA NĂM 2019 (Đơn vị: 0C) Trạm quan trắc Lai Châu Bãi Cháy Hà Nội Đà Lạt Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 24,7 29,9 31,6 20,3 Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 14,2 17,5 18,0 16,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết trạm quan trắc nào có biên độ nhiệt độ năm cao nhất? A. Hà Nội. B. Bãi Cháy. C. Lai Châu. D. Đà Lạt. Câu 78: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là A. độ mặn không lớn. B. nóng ẩm quanh năm. C. biển tương đối lớn. D. có nhiều dòng hải lưu. Câu 79: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các dạng địa hình chính của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Đồng bằng và bán bình nguyên. B. Cao nguyên và đồi trung du. C. Các khối núi và cao nguyên. D. Đồi trung du và bán bình nguyên. Câu 80: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng Duyên hải miền Trung nên A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài. C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. có độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 4/4 - Mã đề thi 001