Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Địa lí - Trường THPT Quế Võ 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Địa lí - Trường THPT Quế Võ 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_dia_li_truong_thpt_qu.doc
QV2.Dia.dapanchitiet.doc
QV2.Dia.matran.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Địa lí - Trường THPT Quế Võ 2 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 (Đề có 04 trang) Môn: Địa Lí – Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút(không kể thời gian giao đề) Câu 1: [NB] Tài nguyên rừng nước ta hiện nay A. chủ yếu là diện tích rừng trồng. B. diện tích rừng trồng giảm nhanh. C. diện tích rừng tự nhiên tăng. D. phần lớn là diện tích rừng giàu. Câu 2: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết thị xã Nghĩa Lộ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Yên Bái. B. Phú Thọ. C. Bắc Giang. D. Thái Nguyên. Câu 3: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Dãy Tam Điệp. B. Dãy Tam Đảo. C. Dãy Con Voi. D. Dãy Bạch Mã. Câu 4: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu phân bố nhiều nhất ở bồn trầm tích nào sau đây? A. Cửu Long. B. Nam Côn Sơn. C. Ma lay. D. Cảnh Dương. Câu 5: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ? A. Đồng Hới. B. Thanh Hóa.C. Đà Nẵng. D. Đà Lạt. Câu 6: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đâu thuộc hệ thống sông Cả? A. Sông Ngàn Phố. B. Sông Luông. C. Sông Gianh. D. Sông Trà Lí. Câu 7: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết diện tích đất mặn phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Ven biển Bắc Bộ. B. Ven biển Bắc Trung Bộ. C. Ven biển Nam Trung Bộ. D. Ven biển Nam Bộ. Câu 8: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết hồ nào sau đây nằm ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Hồ Hòa Bình. B. Hồ Núi Cốc. C. Hồ Sông Mực. D. Hồ Kẻ Gỗ. Câu 9: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có bao nhiêu cao nguyên? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 10: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị loại 2 có quy mô dân số đô thị từ 500001 – 1000000 người là đô thị nào sau đây? A. Biên Hòa.B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Hạ Long. Câu 11: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Hmông, Dao, Pà Thẻn phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Miền núi phía Bắc. Câu 12: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm trên 80%? A. Vĩnh Phúc. B. Bắc Ninh. C. Hải Phòng. D. Hà Nội. Câu 13: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào có diện tích đất phi nông nghiệp lớn nhất trong các vùng sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng Bằng Sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 14: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước? A. Đắk Lắk. B. Lâm Đồng. C. Bình Phước. D. Gia Lai. Câu 15: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử? A. Đà Nẵng. B. Nha Trang.C. Việt Trì D. Quy Nhơn. 1/4
- Câu 16: [NB] Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào xuất siêu trong các tỉnh sau đây? A. Quảng Ninh. B. Bắc Ninh. C. Hà Nội. D. Hải Phòng. Câu 17: [TH] Vùng lãnh hải nước ta A. là vùng nằm ở phía trong đường cơ sở. B. có chiều rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở. C. là vùng biển chủ quyền quốc gia trên biển. D. có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường bờ biển. Câu 18: [TH] Vùng Trung Bộ nước ta có mưa vào tháng IX chủ yếu là do A. hoạt động của gió mùa Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới. B. hoạt động của gió tây nam và gió Tín phong bán cầu Bắc. C. hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. D. hoạt động của gió phơn Tây Nam và áp thấp nhiệt đới. Câu 19: [TH] Lao động nước ta hiện nay A. lao động trong khu vực dịch vụ có xu hướng tăng. B. có kinh nghiệm sản xuất công nghiệp phong phú. C. công nhân kĩ thuật lành nghề ngày càng dư thừa. D. lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm. Câu 20: [TH] Các đô thị nước ta hiện nay A. có quy mô lớn ở vùng trung du và miền núi. B. phân bố rất đều giữa các vùng lãnh thổ. C. có đóng góp rất lớn vào GDP của cả nước. D. chủ yếu phát triển nông nghiệp và dịch vụ. Câu 21: [TH] Cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay A. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp. C. đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. D. thành phần kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo. Câu 22: [TH] Cây Cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên chủ yếu do vùng có A. khí hậu cận xích đạo. B. diện tích đất ba dan lớn. C. địa hình cao nguyên. D. khí hậu phân hóa theo độ cao. Câu 23: [TH] Ngành thủy sản nước ta hiện nay A. chủ yếu khai thác thủy sản nội địa. B. sản lượng khai thác giảm nhanh. C. đã có bước phát triển đột phá. D. sản lượng nuôi trồng giảm nhanh. Câu 24: [TH] Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay A. hình thành một dải công nghiệp ở Nam Bộ. B. được chia thành 3 nhóm với 29 ngành. C. nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. D. giảm mạnh tỉ trọng khu vực Nhà nước. Câu 25: [TH] Điều kiện thuận lợi nổi bật để xây dựng các cảng biển nước sâu ở nước ta là A. nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. B. đường bờ biển dài, vùng biển rộng. C. nhiều vịnh cửa sông, bãi triều. D. đường bờ biển dài, tương đối kín. Câu 26: [TH] Biện pháp chủ yếu để đưa ngành bưu chính thành ngành kinh doanh hiệu quả là A. đẩy mạnh hoạt động công ích. B. phân bố lại mạng lưới bưu điện. C. đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. D. bổ sung lao động phổ thông. Câu 27: [TH] Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2020 (Đơn vị: triệu người) Quốc gia Ma-lay-xi-a Thái Lan Cam-pu-chia Bru-nây Xuất khẩu 237,8 324,9 16,5 7,8 Nhập khẩu 210,7 275,2 16,9 6,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có xuất siêu nhiều nhất? A. Ma-lay-xi-a. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Bru-nây. Câu 28: [TH] Cho biểu đồ: 2/4
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu GDP của Thái Lan, giai đoạn 2015 – 2019? A. Khu vực I chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. B. Khu vực II giảm tỉ trọng. C. Khu vực III giảm nhanh tỉ trọng. D. Khu vực I tăng tỉ trọng. Câu 29: [VD] Vào đầu mùa đông, miền Bắc nước ta có mưa rào, dông lốc và gió giật mạnh chủ yếu là do hoạt động của A. dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc. B. gió mùa Đông Bắc, gió Tín phong. C. gió mùa Đông Bắc và frông. D. bão, áp thấp, gió mùa Tây Nam. Câu 30: [VD] Đặc điểm địa hình phân bậc, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam của nước ta đã làm cho A. thiên nhiên phân hóa làm hai mùa. B. tính chất nhiệt đới được bảo toàn. C. tính biển xâm nhập sâu hơn vào đất liền. D. thiên nhiên phân hóa theo bắc nam. Câu 31: [VD] Khách du lịch nội địa của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do A. có nhiều điểm du lịch, khu du lịch được xây dựng, mở rộng. B. trình độ phát triển kinh tế - xã hội tăng, quy mô dân số đông. C. tài nguyên du lịch phong phú đa dạng, cơ sở vật chất hiện đại. D. chính sách Đổi mới của Nhà nước, chất lượng cuộc sống tăng. Câu 32: [VD] Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do A. hoạt động của gió phơn Tây Nam rất mạnh. B. hoạt động của gió mùa Đông Bắc giảm sút. C. các dãy núi có hướng tây bắc – đông nam. D. có dãy Hoàng Liên Sơn đồ sộ nhất cả nước. Câu 33: [VD] Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do A. chất lượng lao động còn thấp, cơ sở hạ tầng còn hạn chế. B. lao động phân bố chưa hợp lí, thiếu lao động trình độ cao. C. trình độ lao động chưa cao, chuyển dịch cơ cấu còn chậm. D. trình độ lao động còn thấp, thiếu công nhân lành nghề. Câu 34: [VD] Dân cư tập trung quá đông đúc ở vùng đồng bằng đã làm cho A. thiếu lao động ở miền núi, tài nguyên lâm nghiệp chưa khai thác hết. B. thị trường tiêu thụ được mở rộng, nguồn lao động dồi dào trên cả nước. C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao, đất nông nghiệp bị suy thoái. D. diện tích đất chuyên dùng và đất thổ cư tăng, đất nông nghiệp giảm. Câu 35: [VD] Ý nghĩa chủ yếu của các khu kinh tế cửa khẩu của nước ta hiện nay là A. mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, phát triển các ngành kinh tế. B. hình thành các đô thị mới, giải quyết việc làm, sản xuất hàng hóa. C. thu hút đầu tư, giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động. D. tăng cường giao thương với các nước bằng đường bộ và đường sắt. Câu 36: [VD] Cho biểu đồ về cây công nghiệp của nước ta năm 2010 và 2019 3/4
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta. B. Cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta. C. Quy mô sản lượng cây công nghiệp nước ta. D. Diện tích cây công nghiệp phân theo vùng. Câu 37: [VDC] Địa hình các vũng, vịnh nước sâu là kết quả tác động kết hợp của các yếu tố A. thủy triều, dòng biển, quá trình ngoại lực. B. sông ngòi, đồi núi và vận động kiến tạo. C. sóng biển, thủy triều và nội lực. D. vận động Tân kiến tạo, các dòng biển, gió. Câu 38: [VDC] Biện pháp chủ yếu để tăng sản lượng cây lương thực của nước ta hiện nay là A. sử dụng đại trà giống mới, đẩy mạnh thâm canh. B. cải tạo đất phèn, đất mặn, mở rộng diện tích đất. C. tăng diện tích cây lương thực, phát triển giống mới. D. quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường. Câu 39: [VDC] Nguyên nhân chủ yếu làm cho nước ta nhập khẩu nguyên, nhiên, vật liệu nhiều nhất hiện nay là A. sự phục hồi của nền kinh tế, chất lượng cuộc sống tăng, sản xuất phát triển. B. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, kinh tế phát triển, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa. C. chủ yếu sản xuất gia công, nhu cầu tiêu dùng tăng, thiếu nguyên liệu sản xuất. D. sản xuất phát triển, đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh, đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 40: [VDC] Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2014 – 2019 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2014 2019 Cả nước 7469,5 7816,2 Đồng bằng sông Hồng 1012,3 1122,7 Trung du và miến núi Bắc Bộ 669,0 689,2 Bắc Trung Bộ 500,7 705,7 Duyên hải Nam Trung Bộ 527,5 538,1 Tây Nguyên 243,7 237,8 Đông Nam Bộ 267,4 273,2 Đồng bằng sông Cửu Long 4068,9 4249,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm theo vùng kinh tế của nước ta năm 2014 và 2019 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Kết hợp C. Cột. D. Đường. 4/4