Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Địa lí - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

docx 7 trang Nguyệt Quế 05/09/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Địa lí - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_dia_li_truong_thpt_ye.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Địa lí - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ THI Nhận Thông Vận Vận dụng Nội dung Tổng biết hiểu dụng cao Địa lí tự nhiên 3 3 3 1 13c Địa lí dân cư 2 3 1 3c Địa lí các ngành kinh tế 3 3 2 1 9c Thực hành kĩ năng địa lí 8 3 2 2 15c Tổng 16c=4đ 12c=3đ 8c=2đ 4c=1đ 40c=10đ=100% 40c=10đ=100% =40% =30% =20% =10%
  2. TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên. B. Hà Giang.C. Cao Bằng.D. Lào Cai Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Tiền thuôc lưu vưc sông nào sau đây? A. Lưu vực sông Mã.B. Lưu vực sông Đồng Nai. C. Lưu vưc sông Cả. D. Lưu vực sông Mê Công. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là A. sông Hồng.B. sông Đà. C. sông Mã.D. sông Cả. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Tây Nguyên là đô thị nào? A. Đà lạt.B. Buôn Ma Thuột.C. Pleiku. D. Kon Tum. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ trên 15 đến 18 triệu đồng? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng bao gồm những ngành công nghiệp nào? A. Cơ khí, dệt may, hóa chất –phân bón, điện tử, đóng tàu. B. Cơ khí, dệt may, hóa chất –phân bón, điện tử, chế biến nông sản. C. Cơ khí, dệt may, hóa chất –phân bón, điện tử, luyện kim màu. D. Cơ khí, dệt may, hóa chất –phân bón, điện tử, sản xuất ô tô. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia? A. Huế.B. Vũng Tàu.C. Hải Phòng. D. Nha Trang. Câu 9: Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 10: Vùng nào sau đây có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để nuôi trồng thuỷ sản? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 11: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. Cây công nghiệp. B. Cây lương thực. C. Cây ăn quả. D. Cây thực phẩm. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Phân bố đô thị đều theo vùng. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
  3. C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. Trình độ đô thị hóa cao. Câu 13: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở A. các đô thị. B. vùng đồng bằng. C. vùng nông thôn. D. vùng trung du, miền núi. Câu 14: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái A. nhiệt đới gió mùa B. xích đạo gió mùa C. cận nhiệt gió mùa D. cận xích đạo gió mùa Câu 15: Đặc trưng địa hình nổi bật ở đồng bằng sông Hồng là A. hẹp ngang và bị chia cắt. B. cao ở rìa Tây Nam. C. cao ở rìa Tây và Tây Bắc D. thấp và bằng phẳng. Câu 16: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng A. phòng hộ. B. sản xuất C. đặc dụng D. ven biển Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có nhiều thành phố trực thuộc tỉnh nhất nước ta? A. Quảng Ninh. B. Lâm Đồng C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận. Câu 18: Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào hè - thu tiêu biểu ở nước ta là A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. C. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Phan Thiết, Nha Trang, Đà Nẵng. B. Thái Nguyên, Nam Định, Vinh. C. Huế, Quảng Ngãi, Bảo Lộc. D. Phan Thiết, Vũng Tàu, Bến Tre. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng về phân bố dân cư ở nước ta? A. Trung du và miền núi có mật độ dân số thấp. B. Dân cư đông đúc ở các đồng bằng và ven biển. C. Vùng biên giới, cửa khẩu có mật độ dân số rất cao. D. Tập trung đông ở các thành phố lớn. Câu 21: Xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta? A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. D. Đa dạng các loại hình đào tạo lao động trong nước. Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do A. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển. B. quá trình công nghiệp hóa. C. gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao. D. di dân từ nông thôn ra thành thị. Câu 23: Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. C. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. D. ở vị trí tiếp giáp ở lục địa và đại dương. Câu 24: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là
  4. A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. C. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. D. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. Câu 25: Vào mùa hạ, miền Bắc nước ta có gió mùa Đông Nam là do ảnh hưởng của A. hướng nghiêng địa hình. B. hướng núi cánh cung. C. áp thấp Bắc Bộ. D. áp thấp I – ran. Câu 26: Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa hiện nay phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn do A. nhu cầu tiêu thụ lớn. B. cơ sở thức ăn đảm bảo. C. vận chuyển nhanh. D. chế biến phát triển. Câu 27: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nước ta phát triển đánh bắt thủy sản? A. Nhiều cửa sông, đầm phá. B. Sông ngòi, ao hồ sày đặc. C. Đồng bằng có nhiều ô trũng. D. Biển có nhiều ngư trường lớn. Câu 28: Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do A. các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao. B. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong chăn nuôi. D. có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi. Câu 29: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA PHI-LIP-PIN (Đơn vị: %) Năm 2005 2010 2015 2017 Khu vực I 12,7 12,3 10,3 9,7 Khu vực II 33,8 32,6 30,9 30,4 Khu vực III 53,5 55,1 58,8 59,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip- pin trong giai đoạn 2005 – 2017 là A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III. B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng trên 50% và tăng không ổn định. C. Khu vực I chiếm tỉ trọng thấp nhất và giảm nhiều hơn khu vực II. D. Giảm dần tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III. Câu 30: Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay còn thấp so với các nước trong khu vực thể hiện A. cơ sở hạ tầng đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu. B. đô thị hóa phân bố phân tán, chỉ diễn ra ở vài nơi. C. lối sống của đô thị và nông thôn còn xen kẽ nhau. D. quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra còn chậm. Câu 31: Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ là do A. nhiệt độ thấp, gió mùa Đông Bắc thổi qua vùng biển. B. nhiệt độ thấp, ít chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. C. nhiệt độ cao, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh ở Bắc Bộ. D. nhiệt độ cao, gió tín phong bán cầu Bắc hoạt động yếu. Câu 32: Đối tượng thủy sản nuôi trồng của nước ta hiện nay ngày càng đa dạng chủ yếu do A. nâng cao chất lượng nguồnlao động. B. ứng dụng các tiến bộkhoa học kĩ thuật.
  5. C. nhu cầu khác nhau của các thị trường. D. diện tích mặt nước ngày càng mở rộng. Câu 33: Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở phần lãnh thổ phía Nam cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào? A. Độ cao trung bình của địa hình thấp hơn. B. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc C. Chịu tác động mạnh của gió mùa Tây Nam. D. Chịu tác động của Biển Đông sâu sắc hơn. Câu 34: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã A. làm cho địa hình miền núi nước ta ít hiểm trở. B. bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu. C. làm cho địa hình có tính phân bậc rõ rệt. D. tạo nên sự phân hóa sâu sắc của thiên nhiên. Câu 35. Cho biểu đồ sau: GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2010 VÀ 2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Ma-lai-xi-a so với Phi-lip-pin qua hai năm trên? A. Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn. B. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn. C. Phi-lip-pin tăng nhanh hơn. D. Ma-lai-xi-a tăng gấp đôi Phi-lip-pin. Câu 36: Các vùng có hoạt động nội thương phát triển ở nước ta chủ yếu do tác động của A. cơ cấu hàng hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường. B. mật độ dân cư lớn, thu nhập bình quân đầu người cao. C. cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi giao lưu buôn bán. D. các ngành kinh tế phát triển và mức sống dân cư cao. Câu 37: Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2019:
  6. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chuyển dịchcơ cấu dân số nông thôn và thành thị. B. Quy mô và cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. C. Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn và thành thị. D. Quy mô dân số nông thôn và thành thị. Câu 38: Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu do tác động kết hợp của A. vị trí ở gần xích đạo, gió tây nam, bão, dải hội tụ nhiệt đới. B. độ cao địa hình, vị trí trong vùng nội chí tuyến, gió mùa hạ. C. gió mùa, vị trí giáp biển, bão, hội tụ và áp thấp nhiệt đới. D. vị trí gần chí tuyến, các gió thổi trong năm, áp thấp nhiệt đới. Câu 39: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao lượng chi tiêu của khách du lịch ở nước ta là A. tăng cường việc quảng bá, nâng cao chất lượng sản phẩm lưu niệm. B. đẩy mạnh hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và phát triển các cơ sở lưu trú. C. đa dạng hóa các loại hình và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch. D. bảo vệ tài nguyên du lịch và hướng tới phát triển du lịch bền vững. Câu 40: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Xuất khẩu 72236,7 132032,9 176580,8 264189,4 Nhập khẩu 84838,6 132032,6 174978,4 253355,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn.
  7. ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.D 4.A 5.B 6.B 7.A 8.A 9.A 10.A 11.B 12.B 13.C 14.A 15.C 16.C 17.A 18.D 19.C 20.C 21.C 22.B 23.A 24.D 25.C 26.A 27.D 28.B 29.D 30.D 31.A 32.C 33.B 34.B 35.C 36.D 37.A 38.C 39.C 40.A Gợi ý trả lời: Câu 30: Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay còn thấp so với các nước trong khu vực thể hiện quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra còn chậm. Qúa trình đô thị hóa diễn ra nhanh thì số lượng dân đô thị sẽ tăng nhanh. Trọn đáp án D Câu 31: Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ là do miền bắc có nhiệt độ thấp, gió mùa Đông Bắc thổi qua vùng biển mang lại cho bắc bộ một lượng mưa phùn vào giữa và cuối mùa đông. Trọn đáp án A Câu 32: Đối tượng thủy sản nuôi trồng của nước ta hiện nay ngày càng đa dạng chủ yếu do nhu cầu khác nhau của các thị trường. Nhu cầu thi trường đa dạng nên đối tượng thủy sản nuôi trồng phải đa dạng để đáp ứng nhu cầu. Trọn đáp án C. Câu 33.: Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở phần lãnh thổ phía Nam cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chủ yếu là do nguyên nhân miền nam ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ cao hơn, muốn giảm nhiệt độ thì phải tăng độ cao, do vậy trọn đáp án B. Câu 34: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu. 1% diện tích địa hình cao trên 2000m làm phong phú thêm cảnh quan thiên nhiên nước ta. Trọn đáp án B Câu 36: Các vùng có hoạt động nội thương phát triển ở nước ta chủ yếu do tác động của các ngành kinh tế phát triển và mức sống dân cư cao. Muốn có hàng hóa để trao đổi buôn bán thì các ngành kinh tế phải phát triển, tạo ra đc nhiều hàng hóa muốn trao đổi được nhiều thì mức sống của dân cư phải cao do vậy trọn đáp án D. Câu 38: Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu do tác động kết hợp của gió mùa, vị trí giáp biển, bão, hội tụ và áp thấp nhiệt đới. Trọn đáp án C Câu 39: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao lượng chi tiêu của khách du lịch ở nước ta là đa dạng hóa các loại hình và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch. Nhiều loại hình du lịch và chất lượng cao sẽ thu hút và giữ chân khách du lịch được lâu hơn từ đó lượng chi tiêu của khách du lịch sẽ nhiều hơn. Trọn đáp án C.