Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn GDCD - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn GDCD - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_gdcd_truong_thpt_nguy.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn GDCD - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)
- MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 12 Năm học: 2021 - 2022 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ/Chủ đề cao Bài 1: Pháp - Nêu được Hiểu được các Biết đánh giá luật và đời khái niệm PL đặc trưng của hành vi xử sự sống pháp luật của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật. Số câu: 2 2 1 5 Số điểm: 0,5 0,5 0,25 1,25 Tỉ lệ: 5% 5% 2,5% 12,5 % Bài 2: Thực - Nêu được - Hiểu được Đánh giá Tôn trọng hiện pháp khái niệm thế nào là thưc được các pháp luật luật thực hiện hiện Pl, vi hành vi vi ủng hộ pháp luật, các phạm pháp phạm pháp những hình thức luật và trách luật của hành vi nhiệm người khác và thực hiện pháp lí. tự giác điều đúng pháp chỉnh hành vi luật và phê của mình cho phán đúng pháp những luật hành vi Biết cách xử làm trái lí các tình quy định huống thực của pháp hiện pháp luật. luật trong Lựa chọn cuộc sống được cách xử sự đúng khi thực hiện pháp
- luật. Số câu: 6 3 2 1 12 Số điểm: 1,5 0,75 0,5 0,25 3 Tỉ lệ: 15% 7,5% 5% 2,5% 30% Chủ đề: Nêu được thế Hiểu được nội Tôn trọng Quyền bình nào là bình dung của quyền bình đẳng của đẳng trong quyền bình đẳng của công dân hôn nhân và đẳng trong hôn công dân, trên một số gia đình, nhân và gia phê phán lĩnh vực của trong lao đình trong lao những đời sống xã động, trong động, trong hành vi vi hội kinh doanh. kinh doanh phạm quyền bình đẳng cuả công dân trong lĩnh vực kinh doanh, lao động, HNGĐ Số câu: 3 3 1 1 8 Số điểm: 0,75 0.75 0,25 0,25 2 Tỉ lệ: 7,5% 7,5% 2,5% 2,5% 20% Bài 5 : Hs nhận biết Quyền bình được các hoạt đẳng giữa động tôn giáo các dân tộc, tôn giáo. Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ: 2,5% 25% Bài 6 : Công Nêu được các Hiểu được các Vận dụng Vận dụng dân với các quyền tự do hành vi nào là được kiến thành thạo quyền tự do cơ bản của vi phạm quyền thức của bài trong giải cơ bản công dân tự do của công học để giái quyết các dân quyết vấn đề tình huống của bài học lẫn
- trong thực tiễn Số câu: 2 2 2 1 7 Số điểm: 0.5 0,5 0,5 0,25 1,75 Tỉ lệ: 5% 5% 5% 2,5% 17,5 % Bài 7 : Công Nhận biết Hiểu được dân Vận dụng Vận dụng dân với các được các chủ trong thực kiến thức để linh hoạt quyền dân quyền dân tế giải quyết vấn các quyền chủ chủ cơ bản đề cụ thể dân chủ của công dân của công dân Số câu: 2 2 2 1 7 Số điểm: 0,5 0,5 0,5 0,25 1,75 Tỉ lệ: 5% 5% 5% 2,5% 17,5 Số câu: 16 12 8 4 40 Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40% 30% 20% 10% 100% II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (GẠCH CHÂN ĐÁP ÁN) Câu 1: Pháp luật do A. cơ quan, tổ chức ban hành. B. địa phương ban hành. C. nhà nước ban hành. D. Chính phủ ban hành. Câu 2: Một trong những vai trò của Pháp luật là phương tiện A. thể hiện sức mạnh độc quyền. B. Quản lí tiềm lực tài chính quốc gia. C. Nhà nước quản lí xã hội. D. Đánh giá sự tự giác của nhân dân. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính chuẩn mực xã hội. C. Tính quyền lực, bắt buộc. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 4: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật? A. Cơ quan chức năng phổ biến luật thuế mới. B. Người kinh doanh phải bảo vệ môi trường. C. Huyện X tổ chức hội nghị khuyến nông. D. Dân làng Y phải tuân theo hương ước. Câu 5: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc. Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như được hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật
- A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung . C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 6: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. chấp hành đường lối. B. vận dụng chính sách. C. tuân thủ nội quy. D. thi hành pháp luật. Câu 7: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm là vi phạm A. hành chính. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hình sự. Câu 8: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn A. nội quy của nhà trường. B. nguyên tắc của cộng đồng. C. các quyền của mình. D. quy ước của tập thể. Câu 9: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. áp dụng pháp luật. B. thực hiện pháp luật. C. đề cao pháp luật, D. tuân thủ pháp luật. Câu 10: Người vi phạm pháp luật, xâm phạm đến quan hệ về tài sản thì phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự. Câu 11: Cá nhân tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 12: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật hình sự? A. Bí mật che giấu tội phạm. B. Hút thuốc lá nơi công cộng. C. Giao điện hoa không đúng thoả thuận. D. Từ chối cách li y tế tập trung. Câu 13: Hành vi nào sau đây thuộc loại vi phạm kỉ luật? A. Kinh doanh khi chưa được cấp phép. B. Không khai báo tạm trú. C. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê. D. Bỏ vị trí trong ca trực. Câu 14: Trường hợp nào sau đây, thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Anh T quyên góp ủng hộ Miền trung. B. Bác G viết bài phản ánh tình trạng tham nhũng. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm. D. Chị H chủ động nộp thuế cho nhà nước. Câu 15: Chị G là kế toán của sở T đã chủ động soạn thảo, in ấn các văn bản và giả mạo chữ kí của lãnh đạo để chiếm đoạt 60 tỉ đồng từ quỹ hỗ trợ cho nạn nhân chất độc màu da cam. Chị G đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
- A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật. C. Dân sự và kỉ luật. D. Hành chính và kỉ luật. Câu 16: Anh A là giám đốc, chị P là trưởng phòng tài vụ cùng công tác tại sở T đều bị tòa án tuyên phạt tù về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại ngân sách nhà nước 4 tỉ đồng. Quyết định của Tòa án thể hiện công dân bình đẳng về A. bổn phận cá nhân. B. trách nhiệm pháp lí. C. quy ước của tập thể. D. quy định của cộng đồng. Câu 17: Trong thời gian cách ly y tế, do để quên đồ trong cốp xe nên chị V cùng chồng là anh P xuống tầng hầm của chung cư X để lấy đồ thì được anh H thành viên tổ công tác phòng chống dịch Covid-19 yêu cầu đeo khẩu trang và sát khuẩn tay. Chẳng những không chấp hành mà vợ chồng chị V còn có thái độ chống đối, giật khẩu trang, hành hung anh H nên bị anh K tổ trưởng tổ công tác nhắc nhở và tát vào mặt của anh P. Do có mâu thuẫn với chị V nên anh T là nhân viên bảo vệ đã quay clip ghi lại toàn bộ sự việc và tung lên mạng xã hội. Những ai dưới đây vừa không tuân thủ vừa không thi hành pháp luật? A. Chị V và anh P. B. Anh P, anh H và anh K. C. Chị V, anh P và anh K. D. Anh P, chị V, anh T. Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật? A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ. C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền Câu 19: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. C. sở hữu tài sản chung. D. lựa chọn hành vi bạo lực. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Cơ hội tiếp cận việc làm. B. Chia đều tiền thưởng. C. Tham gia bảo hiểm xã hội. D. Chế độ ưu tiên lao động nữ. Câu 21: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí Câu 22: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo A. nhu cầu của địa phương. B. nhận định của cộng đồng. C. quy định của pháp luật. D. mong muốn của gia tộc.
- Câu 23: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh đúng nghề đã đăng kí. B. Xây dựng quỹ phúc lợi xã hội. C. Bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính. Câu 24: Giám đốc công ti kinh doanh vận tải ô tô F là ông Q đã nhập một số xe ô tô chưa được kiểm định an toàn kĩ thuật và sử dụng người lái xe đang trong thời gian cấm hành nghề. Nghi ngờ chị S là nhân viên dưới quyền biết sự việc trên, ông Q đã kí quyết định sa thải chị S mà không nêu rõ lí do. Ông Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động và kinh doanh. B. Đầu tư và xây dựng. C. Hợp tác và tài chính. D. Thương mại và thị trường. Câu 25: Nhà hàng của chị K và nhà hàng của bà T cùng kinh doanh ăn uống trên phố. Trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội do dịch Covid-19, chị K và bà T vẫn mở cửa đón khách tại nhà hàng. Phát hiện sự việc, anh H là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị K mà bỏ qua lỗi của bà T vì trước đó anh H đã vay của bà 20 triệu đồng nhưng chưa trả. Thấy vậy, anh trai chị K là anh P làm nghề tự do đã tung tin nói xấu bà T trên mạng xã hội làm ảnh hưởng tới danh dự của bà T. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị K, anh H và anh P. B. Anh H, bà T và anh P. C. Chị K, anh H và bà T. D. Chị K, bà T và anh P. Câu 26: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. truyền thông. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. kinh tế. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bảo trợ người già neo đơn. B. Theo dõi nhân chứng C. Giam, giữ người trái pháp luật D. theo dõi tội phạm nguy hiểm Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh làm chết người là vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Tự do về thân thể của công dân. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi A. theo dõi phạm nhân vượt ngục. B. đánh người gây thương tích. C. mạo danh lực lượng chức năng. D. Giam, giữ kẻ trộm. Câu 30: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
- A. bị truy nã toàn quốc. B. kiểm soát truyền thông C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. D. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. Câu 31: Sau nhiều lần khuyên K từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng thời chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đuổi ra khỏi quán. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm . C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Không được xâm phạm tới bí mật đời tư. Câu 32: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. Câu 33: Do mẫu thuẫn trong buôn bán nên chị Q đã nhiều lần tung tin bịa đặt nói xấu anh K trên mạng xã hội khiến thu nhập của nhà anh K giảm sút nghiêm trọng. Bức xúc nên anh K cùng vợ là chị T đã nói chuyện với chị Q nhưng không thành và bị anh M chồng chị Q đánh anh K trọng thương. Thấy vậy chị T liền thuê anh G và anh H bắt con chị Q về nhà mình và giữ trong nhiều giờ với mục đích khủng bố tinh thần gia đình Q. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Vợ chồng anh M và chị T. B. Chị Q và anh G và anh H. C. Anh M, K và chị Q. D. Chị T, anh G và anh H. Câu 34: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực A. xã hội. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 35: Nhân dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật đất đai sửa đổi là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây ? A. Địa phương. B. Đặc khu. C. Cơ sở. D. Cả nước. Câu 36: Anh P đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Anh P đang thực hiện quyền gì? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền bãi nại. C. Quyền ứng cử. D. Quyền tố cáo. Câu 37: Cử tri vì lý do sức khỏe không đến được nơi bỏ phiếu, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Trực tiếp, bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng, trực tiếp C. Công bằng, trực tiếp. D. Phổ thông, trực tiếp. Câu 38: Anh M bị giám đốc Công ty Z đình chỉ công tác vì lý do tự ý ra khỏi khu cách ly tập trung của công ty. Trong trường hợp trên anh M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
- A. Báo cho công an. B. Tố cáo giám đốc xí nghiệp với cơ quan có thẩm quyền. C. Làm đơn khiếu nại giám đốc Công ty Z. D. Làm đơn tố cáo giám đốc Công ty Z. Câu 39: Trường THPT X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền khiếu nại của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bày tỏ ý kiến. Câu 40: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tới địa điểm bầu cử được. Do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử? A. Ông T, ông C và vợ ông K. B. Ông T và vợ ông K. C. Ông T và ông C. D. Ông C và vợ ông K. HẾT