Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn GDCD - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

docx 12 trang Nguyệt Quế 05/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn GDCD - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_gdcd_truong_thpt_yen.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn GDCD - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

  1. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ/Chủ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng đề cao Biết đánh giá hành vi xử sự Hiểu được các của bản thân Bài 1: Pháp - Nêu được đặc trưng của và của những luật và đời khái niệm PL pháp luật người xung sống quanh theo các chuẩn mực của pháp luật. Số câu: 2 2 1 5 Số điểm: 0,5 0,5 0,25 1,25 Tỉ lệ: 5% 5% 2,5% 12,5% Tôn trọng pháp luật ủng hộ Đánh giá được những hành các hành vi vi vi thực hiện phạm pháp luật đúng pháp - Hiểu được thế của người khác luật và phê - Nêu được nào là thưc hiện và tự giác điều phán những Bài 2: Thực khái niệm thực Pl, vi phạm chỉnh hành vi hành vi làm hiện pháp hiện pháp luật, pháp luật và của mình cho trái quy luật các hình thức trách nhiệm đúng pháp luật định của pháp lí. Biết cách xử lí pháp luật. các tình huống Lựa chọn thực hiện pháp được cách luật trong cuộc xử sự đúng sống khi thực hiện pháp luật. Số câu: 6 3 2 1 12 Số điểm: 1,5 0,75 0,5 0,25 3 Tỉ lệ: 15% 7,5% 5% 2,5% 30% Tôn trọng Chủ đề: Nêu được thế Hiểu được nội quyền bình Quyền bình nào là bình dung của quyền đẳng của đẳng của đẳng trong hôn bình đẳng trong công dân, công dân trên nhân và gia hôn nhân và gia phê phán một số lĩnh đình, trong lao đình trong lao những hành vực của đời động, trong động, trong kinh vi vi phạm sống xã hội kinh doanh. doanh quyền bình đẳng cuả
  2. công dân trong lĩnh vực kinh doanh, lao động, HNGĐ Số câu: 3 3 1 1 8 Số điểm: 0,75 0.75 0,25 0,25 2 Tỉ lệ: 7,5% 7,5% 2,5% 2,5% 20% Bài 5 : Quyền Hs nhận biết bình đẳng được các hoạt giữa các dân động tôn giáo tộc, tôn giáo. Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ: 2,5% 25% Vận dụng thành thạo Bài 6 : Công Nêu được các Hiểu được các Vận dụng được trong giải dân với các quyền tự do cơ hành vi nào là vi kiến thức của quyết các quyền tự do bản của công phạm quyền tự bài học để giái tình huống cơ bản dân do của công dân quyết vấn đề của bài học lẫn trong thực tiễn Số câu: 2 2 2 1 7 Số điểm: 0.5 0,5 0,5 0,25 1,75 Tỉ lệ: 5% 5% 5% 2,5% 17,5% Vận dụng Bài 7 : Công Nhận biết được Vận dụng kiến Hiểu được dân linh hoạt dân với các các quyền dân thức để giải chủ trong thực các quyền quyền dân chủ cơ bản của quyết vấn đề tế dân chủ của chủ công dân cụ thể công dân Số câu: 2 2 2 1 7 Số điểm: 0,5 0,5 0,5 0,25 1,75 Tỉ lệ: 5% 5% 5% 2,5% 17,5 Số câu: 16 12 8 4 40 Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40% 30% 20% 10% 100%
  3. TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Môn thi thành phần: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Xét về mặt chủ thể thì pháp luật do A. cơ quan, tổ chức ban hành. B. địa phương ban hành. C. nhà nước ban hành. D. cá nhân ban hành. Câu 2: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. sức mạnh chuyên chính. B. tiềm lực tài chính quốc gia. C. quyền lực nhà nước. D. tính tự giác của nhân dân. Câu 3: Là người kinh doanh nghề giấy thuộc địa bản tỉnh, ông Q luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tôn trọng pháp luật. Câu 4: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 5: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi nội dung di chúc. B. ủy quyền giao nhận hàng hóa. C. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. D. Thu hồi giấy phép kinh doanh. Câu 6: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 7: Độ tuổi nào phạm tội được áp dụng nguyên tắc giáo dục là chủ yếu để họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội? A. Đủ 17 đến dưới 21 tuổi. B. Đủ 14 đến dưới 18 tuổi. C. Đủ 18 đến dưới 22 tuổi. D. Đủ 15 đến dưới 19 tuổi. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Giao hàng không đúng hợp đồng. B. thay đổi kết cấu nhà đang thuê. C. Mua bán người qua biên giới. D. Sử dụng điện thoại khi lái xe. Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật? A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ. C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền Câu 10: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. C. sở hữu tài sản chung. D. lựa chọn hành vi bạo lực.
  4. Câu 11: Độ tuổi có khả năng lao động, giao kết hợp đồng lao động, có quyền tìm việc làm cho mình theo quy định của bộ luật Lao động là bao nhiêu? A. Đủ 15 tuổi trở lên. B. Đủ 16 tuổi trở lên. C. Đủ 17 tuổi trở lên. D. Ít nhất đủ 18 tuổi trở lên Câu 12: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. truyền thông. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. kinh tế. Câu 13: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trýờng hợp A. gây khó khăn cho việc điều tra. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn. C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Câu 14: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân ? A. Tố giác tội phạm. B. Đe dọa giết người. C. Nói xấu người khác. D. Tự ý giam giữ người. Câu 15: Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội? A. Đại biểu Quốc hội. B. Cán bộ, công chức. C. Mọi công dân. D. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 16: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. anh A đang thực hiện quyền gì? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền bãi nại. C. Quyền ứng cử. D. Quyền tố cáo. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi trả lời câu hỏi tại sao quản lí xã hội bằng pháp luật là dân chủ và hiệu quả nhất? A. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất. B. Pháp luật do nhà nước ban hành. C. Pháp luật bảo đảm sức mạnh quyền lực của nhà nước. D. Pháp luật là phương tiện duy nhất quản lí xã hội. Câu 18: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành là A. vi phạm pháp luật. B. quy phạm thông tư. C. quy phạm chỉ thị. D. quy phạm pháp luật. Câu 19: Một trong những dấu hiệu để xác định hành vi vi phạm pháp luật là A. người vi phạm phải có lỗi. B. từ đủ 18 tuổi trở lên. C. có nhân thân rõ ràng. D. công dân Việt Nam. Câu 20: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B. duy trì mọi lợi ích của doanh nghiệp. C. khai thác mọi tài nguyên thiên nhiên. D. khuyến khích phát triển lâu dài. Câu 21: Ông D viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tai nạn thương tích cho người dân. Ông D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
  5. A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 22: Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lí thị trường N đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà Q đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng cũng lờ đi. Bà Q đã thực hiện không đúng những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật . Câu 23: Bố mẹ mất sớm không để lại di chúc. Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. Anh B là em không đồng ý bán nhà. Hai anh em tranh chấp dẫn đến xô xát. Anh D đã vi phạm vào nội dung nào dưới quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. B. Bình đẳng trong lao động. C. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. D. Bình đẳng trong kinh doanh Câu 24: Chị H đã trúng tuyển vào công ty X làm công nhân. Do chị bị ốm nên không thể đến công ty X làm thủ tục theo như lịch hẹn nên đã nhờ bạn tới ký hợp đồng vào làm việc thay mình. Chị H đã thực hiện không đúng nội dung nào trong nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Gián tiếp ký kết. B. Giao kết trực tiếp. C. Tự nguyện, dân chủ. D. Tự do, bình đẳng. Câu 25: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Tự ý bóc thư của người khác B. Đọc trộm nhật kí của người khác C. Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội D. Nghe trộm điện thoại người khác tư. Câu 26: Anh A vay tiền của B. Đến hẹn trả mà A vẫn không trả. B nhờ người bắt nhốt A để gia đình A đem tiền trả nợ thì mới thả. Hành vi này của B xâm phạm tới A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe. D. quyền tự do ngôn luận. Câu 27: Cử tri vì lý do sức khỏe không đến được nơi bỏ phiếu, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Trực tiếp, bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng, trực tiếp C. Công bằng, trực tiếp. D. Phổ thông, trực tiếp. Câu 28: Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc vì giám đốc có hành vi sử dụng bằng giả để bổ nhiệm. Chị M có thể sử dụng quyền nào dưới đây? A. Tự do ngôn luận. B. Tố cáo.
  6. C. Tham gia quản lý nhà nước. D. Lao động. Câu 29: Những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự là vi phạm A. dân sự. B. kỉ luật. C. hình sự. D. hành chính. Câu 30: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải A. kiềm chế việc làm trái pháp luật. B. loại bỏ mọi quan điểm bất đồng. C. chấm dứt mọi quyền nhân thân. D. đồng loạt cắt giảm mọi nguồn thu. Câu 31: Anh H, chị Đ và bà G là hàng xóm của nhau. Khi anh H xây nhà lấn sang ngõ đi chung khiến tường nhà chị Đ bị ảnh hưởng, chị Đ đã làm đơn tố cáo và có giấy xác nhận yêu cầu anh H phải bồi thường nhưng anh từ chối. Sau đó, chị Đ và bà G đã khiếu nại sự việc với ông S là chủ tịch xã nhưng ông S không giải quyết vì anh H là cháu của ông. Bực tức, chị Đ cùng chồng là anh K đến nhà anh H gây rối và đạp đổ bức tường anh vừa xây. Những ai sau đây thực hiện đúng quyền khiếu nại? A. Anh H và chị Đ. B. Bà G, chị Đ và ông S. C. Anh H và ông S. D. Chị Đ và bà G. Câu 32: Do mẹ đẻ nhiều lần xúi giục, anh M đã ép vợ là chị H phải đóng cửa quầy hàng phân phối thuốc tân dược để ở nhà chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Anh M và mẹ đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Kỉ luật và công vụ. B. Sản xuất và kinh doanh. C. Hôn nhân và gia đình. D. Lao động và việc làm. Câu 33: Bạn M là sinh viên đại học Đại Học Y Hà Nội viết bài đăng báo nhằm chia sẻ kinh nghiệm phòng chống dịch của lực lượng sinh viên tình nguyện đã có nhiều hoạt động sáng tạo trong chiến dịch “5k”. Bạn M đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Đối thoại trực tuyến. B. Tự do ngôn luận. C. Kiểm soát truyền thông. D. Thông cáo báo chí. Câu 34. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã đến gần nhà bạn Ng (học sinh lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn Ng ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho bạn Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Câu 35: Trong cuộc họp tổng kết cuối năm ở xã X, kế toán M không công khai việc thu chi ngân sách nên bị nhiều người phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị ông Q chủ tịch xã ngăn cản. Bức xúc, anh D ngồi cạnh ông K lớn tiếng chửi bới, xúc phạm ông Q nên bị ông Q đuổi ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Anh D và ông Q. B. Kế toán M, ông Q và anh D. C. Ông Q, ông K và anh D D. Ông Q và kế toán M. Câu 36: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật? A. Chị H, chị X và anh Đ. B. Anh K, anh Đ và chị N.
  7. C. Chị H và chị X. D. Anh K và chị N. Câu 37: Trong giờ làm việc, anh Q chở H đi uống cà phê. Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính? A. Chị N và ông P. B. Anh Q, anh H và chị N. C. Anh Q và anh H. D. Anh Q, anh H và ông P. Câu 38: Anh T làm việc tại công ty X, bị tử vong do tai nạn lao động được bồi thường thiệt hại 600 triệu đồng. Anh K (em ruột) và cha ruột anh T ép buộc vợ anh T phải để cha anh T đứng tên thừa kế số tiền được công ty X bồi thường vì sợ vợ anh T tái giá và mang theo số tiền đó. Bức xúc vợ anh T đã thuê người đánh anh K và cha anh T thương tật 15%. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Công ty X và anh K. B. Anh K, cha anh T, công ty X. C. Anh K, cha anh T và vợ anh T. D. Công ty X, cha anh T. Câu 39: Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng. Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu lên quan điểm cho mình. Học sinh C, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho lớp. Những ai dưới đây đã thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Học sinh C, D. B. Học sinh A, tổ trưởng. C. Học sinh C, D và giáo viên chủ nhiệm. D. Giáo viên chủ nhiệm. Câu 40 : Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tới địa điểm bầu cử được. Do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử? A. Ông T, ông C và vợ ông K. B. Ông T và vợ ông K. C. Ông T và ông C. D. Ông C và vợ ông K.
  8. ĐÁP ÁN 1.C 2.C 3.A 4.A 5.D 6.C 7.B 8.D 9.C 10.C 11.A 12.D 13.D 14.B 15.C 16.A 17.D 18.D 19.A 20.D 21.C 22.C 23.C 24.B 25.C 26.B 27.A 28.B 29.C 30.A 31.D 32.C 33.B 34.C 35.B 36.B 37.C 38.C 39.C 40.A HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 22: Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lí thị trường N đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà Q đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng cũng lờ đi. Bà Q đã thực hiện không đúng những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật . Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Bà Q đã thực hiện không đúng những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? - Gạch chân từ khóa: kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép; Bà Q đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt - Vậy phương án A, D sai vì không đề cập tới sử dụng pháp luật; phương án B sai vì không đề cập áp dụng pháp luật. - Đáp án chính xác là C. Câu 23: Bố mẹ mất sớm không để lại di chúc. Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. Anh B là em không đồng ý bán nhà. Hai anh em tranh chấp dẫn đến xô xát. Anh D đã vi phạm vào nội dung nào dưới quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. B. Bình đẳng trong lao động. C. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. D. Bình đẳng trong kinh doanh. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Anh D đã vi phạm vào nội dung nào dưới quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? - Gạch chân từ khóa: Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. - Vậy phương án A, B, D sai vì không liên quan việc làm, lao động và kinh doanh. - Đáp án chính xác là C.
  9. Câu 24: Chị H đã trúng tuyển vào công ty X làm công nhân. Do chị bị ốm nên không thể đến công ty X làm thủ tục theo như lịch hẹn nên đã nhờ bạn tới ký hợp đồng vào làm việc thay mình. Chị H đã thực hiện không đúng nội dung nào trong nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Gián tiếp ký kết. B. Giao kết trực tiếp. C. Tự nguyện, dân chủ. D. Tự do, bình đẳng. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Anh D đã vi phạm vào nội dung nào dưới quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? - Gạch chân từ khóa: Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. - Vậy phương án A, B, D sai vì không liên quan việc làm, lao động và kinh doanh. - Đáp án chính xác là C. Câu 31: Anh H, chị Đ và bà G là hàng xóm của nhau. Khi anh H xây nhà lấn sang ngõ đi chung khiến tường nhà chị Đ bị ảnh hưởng, chị Đ đã làm đơn tố cáo và có giấy xác nhận yêu cầu anh H phải bồi thường nhưng anh từ chối. Sau đó, chị Đ và bà G đã khiếu nại sự việc với ông S là chủ tịch xã nhưng ông S không giải quyết vì anh H là cháu của ông. Bực tức, chị Đ cùng chồng là anh K đến nhà anh H gây rối và đạp đổ bức tường anh vừa xây. Những ai sau đây thực hiện đúng quyền khiếu nại? A. Anh H và chị Đ. B. Bà G, chị Đ và ông S. C. Anh H và ông S. D. Chị Đ và bà G. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: . Những ai sau đây thực hiện đúng quyền khiếu nại? - Gạch chân từ khóa: chị Đ và bà G đã khiếu nại sự việc với ông S là chủ tịch xã nhưng ông S không giải quyết vì anh H là cháu của ông - Vậy phương án A, B, C sai vì thiếu hoặc có nhân vật không liên quan câu hỏi. - Đáp án chính xác là D. Câu 33: Bạn M là sinh viên đại học Đại Học Y Hà Nội viết bài đăng báo nhằm chia sẻ kinh nghiệm phòng chống dịch của lực lượng sinh viên tình nguyện đã có nhiều hoạt động sáng tạo trong chiến dịch “5k”. Bạn M đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Đối thoại trực tuyến. B. Tự do ngôn luận. C. Kiểm soát truyền thông. D. Thông cáo báo chí. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Bạn M đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? - Gạch chân từ khóa: viết bài đăng báo nhằm chia sẻ kinh nghiệm phòng chống dịch. - Vậy phương án A, B, C sai vì không học có các tên quyền đó. - Đáp án chính xác là B. Câu 34. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã đến gần nhà bạn Ng (học sinh lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn Ng ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho bạn Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
  10. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng? - Gạch chân từ khóa: chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho bạn Ng. - Vậy phương án A, B, D sai vì tình huống không đề cập tới thân thể hoặc danh dự, nhân phẩm; hoặc tên quyền ở phương án B sai. - Đáp án chính xác là C. Câu 35: Trong cuộc họp tổng kết cuối năm ở xã X, kế toán M không công khai việc thu chi ngân sách nên bị nhiều người phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị ông Q chủ tịch xã ngăn cản. Bức xúc, anh D ngồi cạnh ông K lớn tiếng chửi bới, xúc phạm ông Q nên bị ông Q đuổi ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Anh D và ông Q. B. Kế toán M, ông Q và anh D. C. Ông Q, ông K và anh D D. Ông Q và kế toán M. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? - Gạch chân từ khóa: kế toán M không công khai việc thu chi ngân sách nên bị nhiều người phản đối ; ông Q chủ tịch xã ngăn cản; anh D ngồi cạnh ông K lớn tiếng chửi bới, xúc phạm ông Q nên bị ông Q đuổi ra khỏi cuộc họp. - Vậy phương án A, C, D sai vì đều thiếu nhân vật hoặc có nhân vật không liên quan câu hỏi. - Đáp án chính xác là B. Câu 36: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật? A. Chị H, chị X và anh Đ. B. Anh K, anh Đ và chị N. C. Chị H và chị X. D. Anh K và chị N. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật? - Gạch chân từ khóa: anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện; Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. - Vậy phương án A, C, D sai vì đều thiếu nhân vật hoặc có nhân vật hiểu sai bản chất của pháp luật. - Đáp án chính xác là B. Câu 37: Trong giờ làm việc, anh Q chở H đi uống cà phê. Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính? A. Chị N và ông P. B. Anh Q, anh H và chị N. C. Anh Q và anh H. D. Anh Q, anh H và ông P. Gợi ý trả lời:
  11. - Xác định nội dung câu hỏi là: Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính? - Gạch chân từ khóa: Trong giờ làm việc, anh Q chở H đi uống cà phê là vi phạm kỉ luật; Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường; anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P là vi phạm hành chính. - Vậy phương án A, B, D sai vì đều thiếu nhân vật hoặc có nhân vật không liên quan câu hỏi. - Đáp án chính xác là C. Câu 38: Anh T làm việc tại công ty X, bị tử vong do tai nạn lao động được bồi thường thiệt hại 600 triệu đồng. Anh K (em ruột) và cha ruột anh T ép buộc vợ anh T phải để cha anh T đứng tên thừa kế số tiền được công ty X bồi thường vì sợ vợ anh T tái giá và mang theo số tiền đó. Bức xúc vợ anh T đã thuê người đánh anh K và cha anh T thương tật 15%. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Công ty X và anh K. B. Anh K, cha anh T, công ty X. C. Anh K, cha anh T và vợ anh T. D. Công ty X, cha anh T. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? - Gạch chân từ khóa: Anh K (em ruột) và cha ruột anh T ép buộc vợ anh T phải để cha anh T đứng tên thừa kế số tiền được công ty X bồi thường vì sợ vợ anh T tái giá và mang theo số tiền đó. Bức xúc vợ anh T đã thuê người đánh anh K và cha anh T thương tật 15%. - Vậy phương án A, B, D sai vì đều thiếu nhân vật hoặc có nhân vật không liên quan câu hỏi. - Đáp án chính xác là C. Câu 39: Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng. Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu lên quan điểm cho mình. Học sinh C, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho lớp. Những ai dưới đây đã thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Học sinh C, D. B. Học sinh A, tổ trưởng. C. Học sinh C, D và giáo viên chủ nhiệm. D. Giáo viên chủ nhiệm. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Những ai dưới đây đã thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? - Gạch chân từ khóa: giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng; Học sinh C, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. - Vậy phương án A, B, D sai vì thiếu nhân vật hoặc nhân vật không liên quan câu hỏi. - Đáp án chính xác là C. Câu 40: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tới địa điểm bầu cử được. Do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử? A. Ông T, ông C và vợ ông K. B. Ông T và vợ ông K. C. Ông T và ông C. D. Ông C và vợ ông K. Gợi ý trả lời: - Xác định nội dung câu hỏi là: Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
  12. - Gạch chân từ khóa: ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. - Vậy phương án C sai vì thiếu nhân vật là vợ ông K; phương án B, D sai vì coa ông K mà ông K không vi phạm nguyên tắc bầu cử. - Đáp án chính xác là A.