Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Hóa học - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)

docx 6 trang Nguyệt Quế 08/09/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Hóa học - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_hoa_hoc_truong_thpt_l.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Hóa học - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ THI BÁM SÁT CẤU TRÚC THI TN THPT NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: HÓA HỌC 12 Hình thức: Trắc nghiệm (40 câu) - Thời gian: 50 phút (Giới hạn nội dung: Hết chương KL Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm) Cấp độ nhận thức Chủ đề kiến thức Vận Biết Hiểu Vận dụng cao Số câu dụng 1. Đại cương về kim loại 5 2 2 1 10 2. Kim loại kiềm và hợp chất 4 3 1 8 3. Kim loại kiềm thổ và hợp 4 2 2 8 chất 4. Nhôm và hợp chất 3 3 1 1 8 5. Kiến thức tổng hợp 2 2 2 6 Số câu 16 12 8 4 40 Tổng Điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100% ĐỀ GỐC THEO MA TRẬN Biết Câu 1. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm 2. Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. tính chất của kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại 3. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. Tác dụng với phi kim. B. Tính khử. C. Tính oxi hóa. D. Tác dụng với axit 4. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng 5. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. khử ion kim loại. B. oxi hóa ion kim loại. C. oxi hóa kim loại. D. khử kim loại 6. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là A. Thủy luyện B. Điện phân dung dịch C. Nhiệt luyện D. Điện phân nóng chảy. 7. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca. 8. Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
  2. A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2. 9. Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. 10. Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag. 11. Thành phần chính của đá vôi là A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. FeCO3. 12. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 13. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion A. Mg2+, Ca2+. B. Na+, K+. C. Be2+, Ba2+. D. Cl-, HCO3-. 14. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu. 15.Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al 16. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO Hiểu 17. Kim loại X tác dung với H2SO4 loãng cho khí H2. Măṭ khác, oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiêṭ đô ̣cao. X là kim loaị nào? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu. 18.Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. 19. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là A. sủi bọt khí. B. kết tủa xanh lam. C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng. 20. NaOH có thể làm khô khí nào sau đây? A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. 21. Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2 . B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2 22. Điều nào sai khi nói về CaCO3 ? A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. B. Không bị nhiệt phân hủy. C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2. D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic 23. Cặp chất nào dưới đây đều có khả năng làm mềm nước có độ cứng tạm thời? A. H2SO4 loãng, Na3PO4. B. HCl, Ca(OH)2. C. NaHCO3, Na2CO3. D. Ca(OH)2, Na2CO3. 24. Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta A. Điện phân dung dịch AlCl3. B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3. C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.
  3. D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit. 25. Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì: A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước. B. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước. C. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm. D. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh. 26. Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? A. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và Al2O3. C. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3 27. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học. B. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm. C. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 sẽ thu được kim loại đồng . D. NaHCO3 là chất kém bền nhiệt. 28. Cho các phát biểu sau: (a) Al2O3 và Al(OH)3 đều là những hợp chất lưỡng tính. (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (d) Miếng gang để trong không khí ấm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Vận dụng. 29. Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 6,50. B. 3,25. C. 9,75. D. 13,00. 30. Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0. 31. Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml. 32. Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40. B. 30. C. 25. D. 20. 33. Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%. 34. Cho 5,4 g Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là A. 4,48 lít. B. 0,448 lít. C. 0,672 lít. D. 0,224 lít. 35. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al2O3 ? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch KOH C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch CuCl2
  4. 36. Sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch chứa V nCaCO3 lít Ca(OH)2 0,05M. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị của V và x là A. 5,0; 0,15. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2. x nCO2 0 0,15 0,35 Vận dụng cao: 37. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4. 38. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 101. B. 102. C. 99. D. 100. 39. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,0. B. 15,5. C. 15,0. D. 14,5. 40. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư. (2) Cho hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (5) Cho a mol bột Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thấy thoát ra khí 0,1a mol N2. (6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 HDG CÂU VDC Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4. HDG: Ta có: nFeCl2=0,1; nNaCl=0,2 mol ⇒nCl− = 0,4; nFe2+ =0,1 mol Cho dd AgNO3 dư vào dd X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Phản ứng gồm: Ag+ + Cl- → AgCl↓ Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
  5. Chất rắn gồm: AgC l(0,4 mol);Ag (0,1mol) Vậy m = 0,4(108+35,5)+0,1.108 = 68,2 g→ A Câu 38. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 101. B. 102. C. 99. D. 100. HDG: Phần 1: nAl dư = 2nH2/3 = 0,03 nFe = 0,06 —> nAl2O3 = 0,03 m phần 1 = 7,23 Phần 2: Có khối lượng 28,92 – 7,23 = 21,69 chứa các chất có cùng tỷ lệ như phần 1: nAl dư = a nFe = 2a nAl2O3 = a —> 27a + 56.2a + 102a = 21,69 —> a = 0,09 nHNO3 = 1,52 & nNO = 0,17 nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO Với nO = 0,09.3 —> nNH4+ = 0,03 - Bảo toàn N —> nNO3 trong muối = 1,32 Vậy: m muối = 27(a + 2a) + 56.2a + 18.0,03 + 62.1,32 = 99,75 gam → Chọn D Câu 39. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H 2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,0. B. 15,5. C. 15,0. D. 14,5. HDG: Ta có: nH2SO4 = x; nHCl = 2x, nH2 = 0,2 mol Bảo toàn H —> nH2O = 2x – 0,2 —> mX = 22,4 – 16(2x – 0,2) = 25,6 – 32x m muối = (25,6 – 32x) + 96x + 35,5.2x = 66,1 —> x = 0,3 —> mX = 16 gam Câu 40. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư. (2) Cho hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (5) Cho a mol bột Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thấy thoát ra khí 0,1a mol N2. (6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3