Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Quế Võ 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Quế Võ 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_lich_su_truong_thpt_q.doc
Ma trận.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Quế Võ 2 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 2 Môn: LỊCH SỬ Câu 1. Trong phong trào Cần vương (1885-1896) ở Việt Nam, cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nào sau đây diễn ra ở đồng bằng Bắc Kì? A. Hùng Lĩnh. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Bãi Sậy. Câu 2. Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2 – 1945) và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì A. các nước tham chiến được nhiều quyền lợi. B. thỏa thuận, phân chia phạm vi ảnh hưởng. C. dẫn tới sự giải thế của chủ nghĩa thực dân. D. quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ. D. Trung Quốc. Câu 4. Sự kiện nào sau đây diễn ra tong phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lào tuyên bố độc lập. B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Pêru. C. Nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời. D. Cuộc binh biến của sĩ quan Ai Cập. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi đã A. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài quân sự do Mĩ dựng nên. C. làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. đập tan sự thống trị của đế quốc phát xít. Câu 6. Điều kiện tiên quyết để các nước Đông Nam Á được gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. đã giành được độc lập. B. thiết lập ngoại giao với Mĩ. C. tham gia diễn đàn ÁSEM. D. là nước xã hội chủ nghĩa. Câu 7. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành cường quốc số 1 thế giới về A. tài chính. B. quân sự. C. công nghiệp. D. công nghệ. Câu 8. Trong những năm 1952-1973, kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ nhờ lí do nào sau đây? A. Chạy đua vũ trang. B. Được EU viện trợ. C. Tham gia EU. D. Khoa học kĩ thuật. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phục hưng các nước Tây Âu, Mĩ đã A. thành lập NATO. B. thông qua “kế hoạch Mácsan”. C. tăng cường viện trợ quân sự. D. đề ra “học thuyết Truman”. Câu 10. Sự kiện nào được xem là khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” là gì? A. Học thuyết Truman (3-1947) ra đời. B. Mĩ đề ra kế hoạch Macsan (6-1947). C. Sự thành lập NATO (4-1949). D. Sự thành lập Tổ chức Vacsava (5- 1955). Câu 11. Xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 của thế kỉ XX được biểu hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thương mại quốc tế tăng nhanh. B. Nhiều vũ khí hiện đại xuất hiện. B. NATO tăng cường hoạt động. D. Định ước Henxinki được kí kết. Câu 12. Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc diễn ra tại Pháp những năm 1919-1923? A. Tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân. B. Dự Đại hội lần 5 của Quốc tế Cộng sản. C. Thành lập tổ chức Cộng sản đoàn. D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 13. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. B. Các thắng trận họp Hội nghị Véc-xai. C. Chủ nghĩa phát xít cầm quyền ở Đức. D. Phe Liên minh đã bị đánh bại.
- Câu 14. Giai cấp mới nào ra đời ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp (1919- 1929)? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Tư sản. Câu 15. Một trong những lí do dẫn đến thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 là các đại biểu dự Hội nghị A. có cùng lí tưởng cách mạng. B. giống nhau về mọi quan điểm. C. theo chỉ đạo của Quốc tế thứ III. D. không bất đồng về tư tưởng. Câu 16. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước tiến nhảy vọt của cách mạng Việt Nam vì một trong các lí do nào sau đây? A. Đề ra đường lối sáng tạo, khoa học. B. Đã hình thành liên minh công nông. C. Khuynh hướng tư sản đã thất bại. D. Đã đưa nhân dân đứng lên làm chủ. Câu 17. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Thành lập Xô viết Nghệ Tĩnh. B. Phong trào “đón rước” Gô-đa. B. Thành lập đội du kích Bắc Sơn. D. Các Ủy ban hành động ra đời. Câu 18. Trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam, đông đảo quần chúng đã tham gia Mặt trận A. Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Việt Nam độc lập đồng minh. C. thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 19. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì A. trực tiếp vận động cứu nước. B. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. C. tiến hành khởi nghĩa từng phần. D. vận động giải phóng dân tộc. Câu 20. Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhưng nông dân Việt Nam vẫn tích cực tham gia Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì A. đáp ứng nguyện vọng số một của họ. B. có biện pháp cụ thể để họ có ruộng đất. C. họ đều được giác ngộ lí tưởng cách mạng. D. được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản. Câu 21. Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ làm cơ quan chuyên trách chăm lo A. xóa nạn mù chữ. B. cải cách giáo dục. C. đời sống giáo viên. D. công tác sinh viên. Câu 22. Năm 1950, Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây? A. Việt Bắc thu-đông. B. Biên giới thu-đông. C. Điện Biên Phủ. D. Tây Bắc. Câu 23. Nghị quyết Đại hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam (2-1951) xác định nhiệm vụ chiến lược nào sau đây? A. Củng cố chế độ dân chủ nhân dân. B. Đẩy mạnh các cuộc tiến công quân sự. C. Mở chiến dịch Tây Bắc năm 1952. D. Đàm phán để kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 24. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946) chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây? A. Có thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng. B. Đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc. C. Chuẩn bị Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I. D. Thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam. Câu 25. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đưa cả nước bước vào kháng chiến lâu dài. B. Chuyển cuộc kháng chiến sang thế tiến công. C. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường. D. Chứng tỏ bộ đội Việt Nam đã trưởng thành.
- Câu 26. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, đế quốc Mĩ đã có hành động nào sau đây những năm 1965-1968? A. Rút dần cố vấn quân sự vào miền Nam. B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh vào miền Nam. C. Bắt đầu tiến hành lập “ấp chiến lược”. D. Thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc. Câu 27. Đại hội đại biểu lần III Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định nhiệm vụ cách mạng nào sau đây ở miền Nam? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Đẩy mạnh các cuộc khởi nghĩa từng phần. C. Kháng chiến chống Mĩ, bảo vệ miền Bắc. D. Thành lập các hình thức mặt trận thống nhất. Câu 28. Việt Nam cùng một lúc thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong giai đoạn lịch sử nào? A. 1930-1945. B. 1945-1954. C. 1954-1975. D. 1975-2000. Câu 29. Thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. xóa bỏ mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân. B. chấm dứt hoàn toàn mọi ách áp bức bóc lột. C. đưa đến trào lưu dân tộc chủ nghĩa xuất hiện. D. làm cho quan hệ quốc tế ngày càng đa dạng. Câu 30. Chiến tranh lạnh chấm dứt có tác động nào sau đây tới tình hình thế giới và quan hệ quốc tế. A. Mọi vấn đề quốc tế được giải quyết theo hướng tiến bộ. B. Chấm dứt vĩnh viễn mọi xu hướng của chủ nghĩa thực dân. C. Thúc đẩy sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. D. Từng bước làm suy giảm vai trò, vị thế cường quốc của Mĩ. Câu 31. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) có điểm khác biệt nào so với Đảng Cộng sản ở các nước tư bản phương Tây? A. Sự truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. B. Phong trào công nhân phát triển ngày càng mạnh mẽ. C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin có ảnh hưởng rộng rãi. D. Vai trò to lớn của các cá nhân yêu nước tiến bộ. Câu 32. Các phong trào cách mạng: 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa năm 1945. B. Hình thành khối liên minh công nhân và nông dân. C. Thành lập được chính quyền cách mạng ở thôn xã. D. Tập dượt cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 33. Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào khác so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đòi cải thiện đời sống của nhân dân. B. Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Giành được một số thành quả nhất định. D. Tập hợp được quần chúng trong mặt trận. Câu 34. Sau chiến dịch Biên giới thu-đông (1950), cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam có sự thay đổi như thế nào? A. Mĩ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh. B. Cuộc kháng chiến ngày càng gay go, ác liệt. C. Quân viễn chinh Pháp ngày càng suy giảm. D. Hậu phương kháng chiến an toan, ổn định. Câu 35. Hiệp định Giơvevơ năm 1954 về Đông Dương có điểm khác biệt nào sau đây so với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Thể hiện rõ thiện chí của Việt Nam. B. Là văn kiện có giá trị pháp lí quốc tế. C. Pháp thừa nhận tính thống nhất của ta. D. Thừa nhận quyền độc lập của Việt Nam. Câu 36. Chiến thắng Vạn Tường (1965) và chiến thắng Ấp Bắc (1963) của quân dân Việt Nam có nét tương đồng nào sau đây?
- A. Đánh bại một chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. Đối tượng là quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Mở ra cao trào thi đua giết giặc ở miền Nam. D. Chỉ có sự tham gia của bộ đội chủ lực. Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. B. Đáp ứng ý chí, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. C. Bước đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối. D. Quy tụ được sức mạnh và lực lượng của toàn dân tộc. Câu 38. Thực tiễn giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1930- 1945 đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho giai đoạn hiện nay? A. Xây dựng đất nước phải đi đôi với bảo vệ Tổ quốc. B. Gắn lợi ích của dân tộc với lợi ích của nhân dân. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. D. Không ngừng củng cố khối đoàn kết toàn dân. Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng về hậu phương của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? A. Bao gồm hậu phương trong nước và quốc tế. B. Tuyết đối được ổn định và đảm bảo an toàn. C. Là nơi diễn ra các chiến dịch có quy mô lớn. D. Xây dựng ở miền núi, có địa hình hiểm yếu. Câu 40. Nhận định nào sau đây là đúng về “Chiến lược chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở Việt Nam (1965-1968)? A. Chỉ tiến hành trên lĩnh vực quân sự, thực hiện ở riêng miền Nam. B. Những hoạt động phá hoại miền Bắc còn hạn chế, chưa ác liệt. C. Là một cuộc chiến tranh toàn diện, được tăng cường và mở rộng. D. Nhằm mục tiêu chủ yếu là bình định ở những địa bàn trọng điểm.
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 2 ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Môn: LỊCH SỬ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A B A A A D B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D A D A A A A A A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án A B A A D B C C D C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A D D B D C C B A C Hướng dẫn chi tiết câu VD và VDC Câu 30. Chiến tranh lạnh chấm dứt có tác động nào sau đây tới tình hình thế giới và quan hệ quốc tế. A. Mọi vấn đề quốc tế được giải quyết theo hướng tiến bộ. B. Chấm dứt vĩnh viễn mọi xu hướng của chủ nghĩa thực dân. C. Thúc đẩy sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. D. Từng bước làm suy giảm vai trò, vị thế cường quốc của Mĩ. Hướng dẫn A. Sai chữ “Mọi”, một số vấn đề quốc tế hiện nay được giải quyết chưa tiến bộ: Iraq, Ban Căng B. Sai: Những nguy cơ chủ nghĩa thực dân mới vẫn còn D. Sai: Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ có cục diện chính trị ổn định hơn để khôi phục vị trí C. Đúng: Chiến tranh lạnh chấm dứt, trong bối cảnh xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện từ thập niên 80, điều đó làm cho quan hệ quốc tế theo hướng tích cực, các nước có điều kiện đẩy mạnh hợp tác, gia tăng liên kết -> Chọn C. Câu 31. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) có điểm khác biệt nào so với Đảng Cộng sản ở các nước tư bản phương Tây? A. Sự truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. B. Phong trào công nhân phát triển ngày càng mạnh mẽ. C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin có ảnh hưởng rộng rãi. D. Vai trò to lớn của các cá nhân yêu nước tiến bộ. Hướng dẫn: A. Đúng, vì các nước tư bản phương Tây là độc lập, ko tiến hành giải phóng dân tộc; Việt Nam là thuộc địa, quá trình thành lập Đảng gắn liền với việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lê nin. B,C,D. Là những điểm giống nhau. -> Chọn A. Câu 32. Các phong trào cách mạng: 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa năm 1945. B. Hình thành khối liên minh công nhân và nông dân.
- C. Thành lập được chính quyền cách mạng ở thôn xã. D. Tập dượt cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Hướng dẫn: A. Sai vì đó Là ý nghĩa của cao trào KNCN B. Sai vì liên minh C_N hình thành từ 30-31. C. Sai vì 36-39 ko thành lập chính quyền ở đâu. D. Đúng vì đây đều là các cuộc tập dượt. -> Chọn D. Câu 33. Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào khác so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đòi cải thiện đời sống của nhân dân. B. Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Giành được một số thành quả nhất định. D. Tập hợp được quần chúng trong mặt trận. Hướng dẫn: A, B,C là điểm giống: D. 30-31 đã thành lập được mặt trận; 30-31 chưa thành lập được mặt trận. -> Chọn D. Câu 34. Sau chiến dịch Biên giới thu-đông (1950), cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam có sự thay đổi như thế nào? A. Mĩ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh. B. Cuộc kháng chiến ngày càng gay go, ác liệt. C. Quân viễn chinh Pháp ngày càng suy giảm. D. Hậu phương kháng chiến an toan, ổn định. Hướng dẫn: A. Sai, Mĩ bắt đầu can thiệp từ 1949. B. Đúng; sau Cd Biên giới, Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát làm cho cuộc kháng chiến ác liệt. C. Sai- Kế hoạch Đờ Lát, quân viễn chinh được tăng cường. D. Sai- Kế hoạch Đờ Lát, P đẩy mạnh chiến tranh du kích ở Đồng Bằng-> hậu phương ĐB ko an toàn -> Chọn B. Câu 35. Hiệp định Giơvevơ năm 1954 về Đông Dương có điểm khác biệt nào sau đây so với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Thể hiện rõ thiện chí của Việt Nam. B. Là văn kiện có giá trị pháp lí quốc tế. C. Pháp thừa nhận tính thống nhất của ta. D. Thừa nhận quyền độc lập của Việt Nam. Hướng dẫn: A,B,C là điểm giống nhau. D. Sơ bộ Pháp ko thừa nhận nền độc lập; Giơnevơ Pháp mới thừa nhận độc lập. -> Chọn D. Câu 36. Chiến thắng Vạn Tường (1965) và chiến thắng Ấp Bắc (1963) của quân dân Việt Nam có nét tương đồng nào sau đây? A. Đánh bại một chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. Đối tượng là quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Mở ra cao trào thi đua giết giặc miền Nam. D. Chỉ có sự tham gia của bộ đội chủ lực. Hướng dẫn: A. Sai, Chỉ chứng tỏ khả năng đánh bại, chưa đánh bại được. B. Sai: Vạn tường: đối tượng là quân Mĩ và QĐSG; Ấp Bắc là QĐ SG. C. Đúng: Ấp Bắc mở ra phong trào: Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công; VT mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. D. Sai: Có cả quân địa phương. Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
- B. Đáp ứng ý chí, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. C. Bước đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối. D. Quy tụ được sức mạnh và lực lượng của toàn dân tộc. Hướng dẫn: A,B,D. Phản ánh đúng. C. Phản ánh sai; vì đã chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối. Câu 38. Thực tiễn giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn1930 - 1945 đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho giai đoạn hiện nay? A. Xây dựng đất nước phải đi đôi với bảo vệ Tổ Quốc. B. Gắn lợi ích của dân tộc với lợi ích của nhân dân. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. D. Không ngừng củng cố khối đoàn kết toàn dân. Hướng dẫn: A. Sai: Giai đoạn 30-45 chưa có độc lập, chưa có bài học giữ nước. B. Đúng: Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp; giải phóng dân tộc với từng bước giải quyết lợi ích cá nhân, giai cấp. C,D. Là bài học khác, không liên quan đến bài học về giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ. Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng về hậu phương của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? A. Bao gồm hậu phương trong nước và quốc tế. B. Tuyết đối được ổn định và đảm bảo an toàn. C. Là nơi diễn ra các chiến dịch có quy mô lớn. D. Xây dựng ở miền núi, có địa hình hiểm yếu. Hướng dẫn: A. Đúng: Từ năm 1950, ta nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em, sự ủng hộ của dư luận quốc tế và loài người tiến bộ. Vì vậy, hậu phương của ta bao gồm: hậu phương ở vùng tự do/giải phóng, hậu phương trong long địch (trong nước); và hậu phương quốc tế. B. Sai: Hậu phương có nguy cơ bị tấn công, ngày càng mở rộng; nên ko thể luôn an toàn và ổn định. C. Sai: Là nơi xuất phát điểm cho các cuộc tiến công trong các chiến dịch; thường tương đối an toàn, nên ko phải là trận địa diễn ra các chiến dịch. Khi là nơi diễn ra các chiến dịch, nó phải là tiền tuyến. D. Sai: Hậu phương ko chỉ có ở miền núi, mà nó còn được xây dựng ở các căn cứ du kích ở đồng bằng và ở ngay ở đô thị/trong lòng địch. Câu 40. Nhận định nào sau đây là đúng về “Chiến lược chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở Việt Nam (1965-1968)? A. Chỉ tiến hành trên lĩnh vực quân sự, thực hiện ở riêng miền Nam. B. Những hoạt động phá hoại miền Bắc còn hạn chế, chưa ác liệt. C. Là một cuộc chiến tranh toàn diện, được tăng cường và mở rộng. D. Nhằm mục tiêu chủ yếu là bình định ở những địa bàn trọng điểm. Hướng dẫn: A. Sai: Chiến tranh cục bộ được tiến hành trên nhiều lĩnh vực, và có mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. B. Sai: Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, nên đã mở rộng và ác liệt. C. Đúng: nó thực hiện bằng nhiều biện pháp, thủ đoạn; tăng cường vũ khí, lực lượng và mở rộng ra miền Bắc. D. Sai: Mục tiêu của nó là “Tìm diệt” và “Bình định” trên toàn miền Nam.