Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Quế Võ 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Quế Võ 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_lich_su_truong_thpt_q.docx
ĐÁP ÁN.docx
MA TRÂN ĐỀ.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Quế Võ 3 (Có đáp án)
- Sở GD – ĐT Bắc Ninh Trường THPT Quế Võ số 3 ĐỀ LỊCH SỬ BÁM SÁT CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2021 VÀ CHƯƠNG TRÌNH LÕI THEO CV 4040 Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. các nước phương tây. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh. Câu 2: Trong khoảng thời gian từ năm 1991 đến 2000, quốc gia có chính sách “Ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế” là A. Nhật bản B. Liên Bang Nga. C. Cộng hòa dân chủ Đức D. Trung Quốc. Câu 3: Sự khởi sắc của ASEAN, được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất (tháng 2 năm 1976) với việc A. kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác. B. mở rộng thành viên. C. quyết định kết nạp thêm Lào và Mianma. D. quyết định kết nạp thêm Việt Nam. Câu 4: Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị sụp đổ hoàn toàn đánh dấu bằng thắng lợi của nhân dân A. Ai Cập B. Libi. C. Môdămbích và Ănggôla D. Nam Phi. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. B. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. C. Góp phần chọc thủng hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. Mở ra thời kì độc lập, xây dựng, phát triển đất nước cho các quốc gí ở châu Phi. Câu 6: Trong những năm 1945 – 1973, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mục tiêu hàng đầu là A. ngăn chặn và tiên tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. thực hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực trên thế giới. C. lôi kéo các nước đồng minh. D. tiến tới thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. Câu 7: Nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung là mục tiêu của A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Liên hợp quốc (UN). D. Liên minh châu Phi (AU). Câu 8: Yếu tố được coi là vốn quý nhất, là nhân tố hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là A. khoa học và kĩ thuật. B.tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. C. chi phí quốc phòng thấp. D. con người. Câu 9: Nội dung nào dưới đây đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm thế giới? A. Mĩ viện trợ cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác san”. C. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava. D. Sự ra đời Hội đồng tương trợ kinh tế. 1
- Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Xuất hiện các tổ chức liên kết quốc tế. C. Xuất phát từ những đòi hỏi của cuộc sống. D. Sự tác động của công ty xuyên quốc gia. Câu 11: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930? A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Xu thế hợp tác, đối thoại là xu thế chủ đạo. C. Cách mạng Trung Quốc thành công. D. phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam lên cao. Câu 12: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào? A. tiểu tư sản. B. tiểu thương. C. thợ thủ công. D. nông dân. Câu 13: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tờ báo A. báo Đỏ. B. báo Thanh Niên. C. báo Búa Liềm. D. báo Người cùng khổ. Câu 14: Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, có ý nghĩa thúc đẩy phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước là A. cử học viên sang học tại trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva B. xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh C. mở các lớp đào tạo cán bộ. D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Câu 15: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 16: Phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước. C. có quy mô rộng lớn và có tính thống nhất cao. D. chỉ có mục tiêu đấu tranh đòi cơm áo và hòa bình. Câu 17: Phong trào 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Để tập trung vào vấn đề dân tộc thì không giải quyết quyền lợi của giai cấp. B. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. C. Tập trung giải quyết yêu cầu dân chủ trước khi thực hiện yêu cầu dân tộc. D. Giương cao ngọn cờ dân chủ nhằm lôi kéo nhân dân từ đó thực hiện nhiệm vụ dân tộc. Câu18: Phong trào dân chủ 1936 – 1939, mặt trận nào dưới đây được thành lập để tập hợp quần chúng nhân dân đấu tranh? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. 2
- D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam. Câu 19: Thực tiễn phong trào 1936 – 1939 ở Việt Nam đã chứng tỏ A. nhiệm vụ dân chủ chỉ thực hiện sau khi nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành. B. phải tiến hành đồng thời cùng một lúc cả hai nhiệm vụ. C. luôn chú trọng giương cao ngọn cờ dân chủ. D. đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc. Câu 20: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Câu 21: Trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941 là gì? A. Chống phát xít. B. Chống phong kiến. C. Giải phóng dân tộc. D. Chống đế quốc, phong kiến Câu 22: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. Câu 23: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa. B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân. C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ. Câu 24: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại. C.Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội). Câu 25: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 26: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đánh dấu bước phát triển mởi vì? A. quyết định thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. B. quyết định hoàn thành hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. 3
- C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất trong cả nước. D. xác định các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam. Câu 27: Phương hướng chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng không có nội dung nào? A. Tập trung lực lượng mở những đợt tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược. B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu. C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch. D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh. Câu 28: Các kế hoạch quân sự của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954) có điểm tương đồng là A. tập trung binh lực giành lại thế chủ động. B. xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự, D. dùng người Việt đánh người Việt. D. để giữa vững quyền chủ động chiến lược. Câu 29: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”. B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”. C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách. Câu 30: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn. C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. Câu 31: Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ. B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ. D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ. Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) với Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là A. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng. D. thông qua báo cáo chính trị. Câu 33: Từ năm 1930 đến năm 2000, sự kiện nào “có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của cách mạng Việt Nam”? A. Hiệp định Giơnevơ.B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.D. Cách mạng tháng Tám thành công. Câu 34: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX? A. Hương Khê B. Yên Thế C.Yên Bái D. Thái Nguyên 4
- Câu 35: Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng cách nào? A. Tiến hành khởi nghĩa từng phần. B. Dùng bạo lực để giành độc lập. C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị. D. Biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền. Câu 36: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của chiến lược A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt nam hóa chiến tranh”. Câu 37: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng năm 1973 đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là. A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH. C. "đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn. D.tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN. Câu 38: Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)? A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương. C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 39: Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chinh Mĩ ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ điều gì? A. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ B. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ C. Bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ D. Cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới Câu 40: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. 5