Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

doc 11 trang Nguyệt Quế 05/09/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_lich_su_truong_thpt_y.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Lịch sử - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Yên Phong, ngày 28, tháng 11 năm 2021 XÂY DỰNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC THEO MA TRẬN ĐỀ THI KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ 12 ( GIỚI HẠN TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN GIỮA HỌC KÌ II) I. MỤC TIÊU Căn cứ theo công văn số: 1795/SGDDT-GDTrH&TX V/v xây dựng ngân hàng đề ôn tập đáp ứng kì thi Tốt nghiệp THPT năm học 2021-2022: - Nhằm nâng cao chất lượng kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm học 2021-2022. - Xây dựng hệ thống đề ôn tập hỗ trợ cho học sinh khối 12 tự học, ôn tập đáp ứng tình hình dịch bệnh covit 19. - Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên trong công tác kiểm tra, đánh giá theo định hướng năng lực người học. - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm bám sát nội dung thi Tốt nghiệp THPT và chương trình tinh giản 4040 của Bộ GDDT ngày 16/09/2021. - Nội dung đề thi tập trung trọng tâm vào kiến thức lịch sử lớp 12 từ đầu năm học đến giữa học kì II. II. MA TRẬN 1. Về nội dung kiến thức: ST Nội dung kiến Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng T thức số NB TH VD VDC câu (Câu (Câu (Câu (Câu % ) ) ) ) I Lịch sử thế giới 7 2 3 0 12 từ 1945 – 2000 (30% ) 1. Sự hình thành Sự hình thành trật tự thế giới trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới 1 1 2 mới sau chiến thứ 2 (1945 – 1949) tranh thế giới thứ 2 (1945 – 1949) 2. Liên Xô và các Liên Xô và các nước Đông 1 1 nước Đông Âu Âu (1945 – 1991). Liên bang (1945 – 1991). Nga (1991 – 2000). Liên bang Nga (1991 – 2000). 3. Các nước Á, 3.1. Các nước Đông Bắc Á Phi, Mĩ la tinh 3.2. Các nước ĐNÁ và Ấn (1945 – 2000) Độ 1 1 3 3.3. Các nước châu Phi và Mĩ la tinh 1
  2. 4. Mĩ, Tây Âu, 4.1. Nước Mĩ 1 Nhật Bản (1945 – 4.2. Tây Âu 1 3 2000) 4.3. Nhật Bản 1 5. Quan hệ quốc Quan hệ quốc tế trong và sau 1 1 2 tế (1945 – 2000) thời kì chiến tranh lạnh. 6. Cách mạng Cách mạng KHCN và xu thế 1 1 KHCN và toàn toàn cầu hóa cầu hóa II Lịch sử Việt 9 10 5 4 28 Nam từ 1919 - 70% 2000 1. Việt Nam từ 1.1. Phong trào dân tộc dân 1 1919 đến 1930. chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. 1 1 5 1.2. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 1 1 đến năm 1930. 2. Việt Nam 1930 2.1. Phong trào cách mạng 1 1 - 1945 1930 – 1935 2.2. Phong trào dân chủ 1 1936 – 1939 1 1 7 2.3. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa 1 1 tháng Tám 1939 – 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. 3. Việt Nam 1945 3.1. Nước Việt Nam Dân 1 1 - 1954 chủ Cộng hòa từ sau ngày 2- 9-1945 đến trước ngày 19- 12-1946 1 3.2. Những năm đầu của 1 1 2 11 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1946 – 1950 3.3. Bước phát triển của 1 1 cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951- 1953) 1 1 3.4. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954).
  3. 4. Việt Nam 1954 4.1. Xây dựng chủ nghĩa xã 1 1 - 1973 hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam 1 1 5 (1954 – 1965). 4.2. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc 1 Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973). Tổng số (%) 16 12 8 4 40 (40% (30% (20% (10 100% ) 0) ) %) 2. Đề minh họa
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 NĂM 2022 Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Mã đề thi: MINH HỌA TN 2022 Thời gian làm bài: 50 phút; ( Đề thi gồm 05 trang) (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người lên thám hiểm mặt Trăng. Câu 2: Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là? A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo. B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo. C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo. D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia. Câu 3: Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là? A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953). B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975). C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991). D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991). Câu 4: Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền. B. kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. thành lập ở Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. Câu 5: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1949, chính phủ Pháp đã bắt đầu nhận viện trợ từ nước nào? A. Mĩ.B. Anh. C. Nhật Bản. D. Đức. Câu 6: Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về? A. hình thức, phương pháp đấu tranh. B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt. C. nhiệm vụ chiến lược . D. xác định về kẻ thù trực tiếp, trước mắt. Câu 7: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. B. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên. C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa. D. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế. Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói là? A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước. B. nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo, kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”. C. phát động phong trào "Nhường cơm sẻ áo", "Hũ gạo cứu đói".
  5. D. kêu gọi "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay ! Tăng gia sản xuất nữa !". Câu 9: Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là? A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam. B. Đề cương văn hoá Việt Nam. C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Vấn đề dân cày. Câu 10: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 lực lượng vũ trang nào được thành lập? A. Trung đội Cứu Quốc Quân III. B. Đội Việt Nam Tuyên Truyền Giải Phóng quân. C. Đội du kích Bắc Sơn. D. Việt Nam Giải Phóng Quân. Câu 11: Đầu năm 1945, nội dung nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Đồng minh? A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Câu 12: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 -1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Liên Việt. B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 13: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt nam hóa chiến tranh”. Câu 14: Đảng ta xác định nhiệm vụ chính của kế hoạch quân sự Đông - Xuân (1953-1954) là? A. giải phóng đất đai. B. buộc địch phải phân tán lực lượng. C. giải phóng dân. D. tiêu diệt sinh lực địch. Câu 15: Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân ở nước ta đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập. B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. Câu 16: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). B. Sự ra đời của khối NATO (9-1949). C. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai. D. Thông điệp của Tổng thống Truman trước Quốc hội Mĩ (3 – 1947). Câu 17: Giữa hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm khác biệt nào là chủ yếu nhất? A. tổ chức. B. mục đích đấu tranh. C. cách đào tạo cán bộ. D. hệ tư tưởng. Câu 18: Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng trong thời kỳ 1939-1945 là? A. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ. B. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đề cao và tiến hành giải quyết vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân. D. đặt nhiệm vụ dân chủ là nhiệm vụ quan trọng nhất. Câu 19: Điểm chung của hiệp ước Bali (1976) và định ước Henxinki (1975) là? A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa. C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
  6. D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật. Câu 20: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. D. Hệ thống được chủ nghĩa xã hội mở rộng. Câu 21: Từ 2/9/ 1945 đến trước 6/3/1946 chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa dân quốc do nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc? A. Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa Đồng minh. B. Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. C. Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam chỉ đòi quyền lợi về kinh tế. D. Trung Hoa dân quốc không thể ở Việt Nam lâu dài. Câu 22: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng? A. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình. B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu. D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực. Câu 23: Biện pháp cơ bản Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam 1961- 1973 là? A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân. C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt. Câu 24: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển. Câu 25: Trong thời kì 1945-1954, các các chiến dịch của quân đội nhân dân Việt Nam đều nhằm ? A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của giặc Pháp. C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm. D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp. Câu 26: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau 2/9/1945 - 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. C. dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 27: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên Giới 1950 và Điên Biên Phủ 1954 là có sự kết hợp giữa? A. tham vọng của Pháp và sự yếu kém của quân đội bản xứ. B. phe chủ chiến và chủ hòa trong cính phủ Pháp. C. tập trung và phân tán lực lượng để đánh và giữ các khu vực. D. phương tiện chiến tranh hiện đại và khả năng ứng dụng thực tế. Câu 28: Điểm giống nhau giữa Hiệp định năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là? A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí Hiệp định. B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn. C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. Câu 29: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
  7. A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận. B. những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội được gây dựng. C. chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế đc nâng cao. D. một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 30: Trong những năm 1973 – 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái, chủ yếu là do? A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu. D. việc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla ? A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. D. Cách mạng Môdămbích và Ănggôla thành công. Câu 32: Một trong những đóng góp của Việt Nam khi gia nhập, hoạt động trong tổ chức Liên hợp quốc là? A. gửi lực lượng hỗ trợ hòa bình đến giải quyết vấn đề Triều Tiên. B. hoàn thành nhiệm vụ Ủy viên không thường trực ở Hội đồng Bảo an. C. đệ trình đề xuất phi thực dân hóa lên Đại hội đồng. D. đệ trình đề xuất giải trừ vũ khí hạt nhân lên Đại hội đồng. Câu 33: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp đòi độc lập tự do để tự cứu lấy mình” là mục tiêu của tổ chức nào? A. Đảng Lập hiến. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 34: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. phong trào cách mạng 1930- 1931. B. phong trào dân chủ 1919-1925. C. phong trào dân chủ 1936-1939. D. phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 35: Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình là mục tiêu đấu tranh của Việt Nam trong phong trào nào sau đây? A. phong trào dân chủ 1936-1939. B. phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925. C. phong trào dân tộc, dân chủ 1925-1930. D. phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 36: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật? A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi. C. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù. D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 17. Câu 37: Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950? A. đánh vu hồi. B. Bám thắt lưng địch mà đánh. C. đánh điểm, diệt viện, truy kích. D. Đánh tạt sườn. Câu 38: Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là? A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường. C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh. D. thời gian chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng). Câu 39: Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì khác biệt so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? A. Chủ động tấn công vào nơi được coi là “bất khả xâm phạm” của đối phương.
  8. B. Kết hợp chặt chẽ giữa tấn công quân sự và nổi dậy của quần chúng. C. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ. D. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 40: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam Mĩ đã? A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. sử dụng các chiến thuận trực thăng vận và thiết xa vận. C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia. D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
  9. SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA (Đề thi gồm 01 trang) 1 - C 2 - A 3 - B 4 - A 5 - A 6 - C 7 - D 8 - D 9 - C 10 - B 11 - C 12 - C 13 – D 14 - B 15 - B 16 - D 17 - D 18 - B 19 - C 20 - A 21 - C 22 - C 23 – B 24 - B 25 - D 26 - C 27 - C 28 - B 29 - D 30 - A 31 - C 32 - B 33 – B 34 - A 35 - A 36 - D 37 - C 38 - A 39 - A 40 –B LỜI GIẢI CHI TIẾT CHO CÁC CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 20 (VD): Đáp án A - Các đáp án B: là ảnh hưởng của tổ chức Liên hợp quốc duy trì trật tự thế giới. - Các đáp án C: là ảnh hưởng của chiến tranh lạnh. - Các đáp án D: là ảnh hưởng của Liên Xô tăng cường cho phe cã hội chủ nghĩa. - Đáp án A: là nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX. => Đáp án là A Câu 22 (VD): Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều không phải tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. - Đáp án A: là tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam vì là cuộc Tổng khởi nghĩa nhưng dựa vào lực lượng chính trị ( quần chúng nhân dân nổi dậy giành chính quyền) là chủ yếu, lực lượng vũ trang có vai trò xung kích, hỗ trợ. => Đáp án là C Câu 23 (VD): Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều không phải là biện pháp cơ bản Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam 1961- 1973. Chỉ là một trong các biện pháp trong các chiến lược chiến tranh đơn lẻ ( A - là biện pháp cơ bản Mĩ trong Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C, D - biện pháp cơ bản Mĩ trong Chiến lược chiến tranh Cục bộ) - Đáp án B: là biện pháp cơ bản Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam 1961- 1973. => Đáp án là B Câu 24 (VD): Đáp án B
  10. - Các đáp án A, C, D: đều không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở cácnước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì là yếu tố khách quan bên ngoài chỉ hỗ trợ cho nhân tố chủ quan ( trong nước mới quyết định nhất). - Đáp án B: Đây là yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở cácnước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. => Đáp án là B Câu 26 (VD): Đáp án C - Sau cách mạng tháng Tám năn 1945 nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền bước vào kỉ nguyên mới độc lập, tự do nhưng khó khăn vô cùng to lớn “ ngàn cân treo sợi tóc”. Trong đó khó khăn lớn nhất là kẻ thù ( Pháp – kẻ thù chính)=> Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 cũng giống như các giai đoạn trước đó của lịch sử dân tộc là dựng nước luôn đi đôi với giữ nước. - Các đáp án A, B, D: đều không phải là đáp án đúng vì Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 ta phải giải quyết nhiều khó khăn trong đó phải xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng “xây và chống” kết hợp” => Đáp án là C Câu 27 (VD): Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều không phải là điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên Giới 1950 và Điên Biên Phủ 1954 vì đều là điểm yếu của Pháp không phải phía ta. - Đáp án C: Đây là điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên Giới 1950 và Điên Biên Phủ 1954. => Đáp án là C Câu 28 (VDC): Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều không phải là điểm giống nhau giữa Hiệp định năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. - Đáp án B: Đây là điểm điểm giống nhau giữa Hiệp định năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. Vì Hiệp định năm 1954 về Đông Dương Liên Xô và Mĩ có sự hòa hoãn thống nhất nên Hiệp đinh Giơnevơ gắn vấn đề Việt Nam chung với Lào và Camphuchia nước ta mới chỉ giải phóng miền Bắc. Còn Hiệp định Pari 1973 cũng diễn ra trong xu thế hòa hoãn Đông – Tây ( Mĩ – Xô). => Đáp án là B Câu 29 (VDC): Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là thành quả của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. - Đáp án D: Đây là điểm hạn chế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 vì đất nước bị tạm thời chia cắt miền Bắc được giải phóng còn miền Nam bị Mĩ chiếm đóng do đó không phát huy và bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam (cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng xã hội). => Đáp án là D Câu 37 (VDC): Đáp án C - Các đáp án A, B, C: đều không phải chiến thuật đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950.
  11. - Đáp án D: Đây là chiến thuật đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950. Vì đánh điểm chọn Đông Khê (tấn công cứ điểm Đông Khê khiến cho hệ thống phòng ngự trên đường số 4 của quân Pháp bị chia cắt, cô lập), diệt viện (tập kích tiêu diệt quân chi viện từ Thất Khê lên) và truy kích, diệt viện binh từ Cao Bằng xuống hỗ trợ. => Đáp án là C Câu 39 (VDC): Đáp án A - Các đáp án B, C, D: đều không phải là điểm khác biệt trong nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). - Đáp án A: Đây là điểm khác biệt trong nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). Vì Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng và coi là một “pháo đài bất khả xâm phạm” là khâu cuối cùng bị động trong kế hoạch Nava. Còn các chiến dịch đều kết hợp giữa đánh tập trung và phân tán lực lượng địch, kết hợp chiến trường chính và phụ, luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang. => Đáp án là A