Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Sinh học - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

docx 12 trang Nguyệt Quế 05/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Sinh học - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_thi_tn_thpt_nam_2022_thang_3_mon_sinh_hoc_truong_thpt.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn thi TN THPT năm 2022 (Tháng 3) môn Sinh học - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TỔ: HÓA SINH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH 1. MA TRẬN ĐỀ MÔN: SINH HỌC LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT Nội Mức độ nhận thức Tổng dung Vận Thời % TT Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận Số kiến dụng gian tổng biết hiểu dụng CH thức cao (phút) điểm Chuyển hoá vật Chuyển chất và năng 1 1 hoá vật lượng ở thực vật 1 chất và 4 1 Chuyển hoá vật năng chất và năng 1 1 lượng lượng ở động vật Cơ chế di truyền 3 3 2 và biến dị Quy luật di 3 4 4 2 truyền Di 2 Di truyền quần truyền 1 1 1 27 6.75 học thể Ứng dụng di 2 truyền học Di truyền học 1 người Bằng chứng và 3 1 1 Tiến cơ chế tiến hoá 3 6 1.5 hoá Lịch sử phát sinh, 1 phát triển sự sống Sinh Cá thể và quần 4 3 3 0.75 thái thể Tổng 4 12 16 12 8 4
  2. Mức độ Chương/ph Các câu trong N T V V Tổng Lớp Nội dung ần đề thi B H D D số câu C 11 Chuyển 1 Chuyển hoá vật chất và năng 1,19 1 1 hoá vật lượng ở thực vật chất và Chuyển hoá vật chất và năng 2,24 4 năng lượng ở động vật 1 1 lượng 12 Di 2 Cơ chế di truyền và biến dị 3,5,6,17,25,30, 3 3 2 0 8 truyền 32, 33 học 3 Quy luật di truyền 8,10,20,21,22,2 3, 26, 28,29, 3 4 4 2 13 34,36, 39,40 4 Di truyền quần thể 9,12,37 1 1 1 3 5 Ứng dụng di truyền học 4,13 2 2 6 Di truyền học người 38 1 1 Tiến hoá 7 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá 11,14,27,31,35 3 1 1 5 Lịch sử phát sinh, phát triển sự 16 1 1 sống Sinh thái 8 Cá thể và quần thể 7,15,18 3 3 Tổng số 16 12 8 4 40
  3. 2. ĐỀ THI: TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TỔ: HÓA SINH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ? A. Miền lông hút B. Đỉnh sinh trưởng C. Rễ chính D. Miền sinh trưởng Câu 2. Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A. Qua thành mao mạch. B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. Câu 3. Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là A. Nối các okazaki với nhau B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN D. Tháo xoắn phân tử ADN Câu 4. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật. B. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu. D. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo. Câu 5. Điều hòa hoạt động của gen chính là A. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra C. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra Câu 6. Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở mức siêu xoắn có đường kính: A. 30nm B. 700nm C. 300nm D. 11nm. Câu 7. Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể? A. Nhóm tuổi B. Mật độ cá thể. C. Ti lệ giới tính. D. Sự phân bố cá thể Câu 8. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen Câu 9. Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là. A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa B. ,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa D. 0,16AA : 0,48aa : 0,36Aa Câu 10. Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm: A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực. C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử. Câu 11. Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ? A. Cánh dơi và tay người B. Mang cá và mang tôm C. Gai xương rồng và gai hoa hồng D. Cánh chim và cánh côn trùng Câu 12. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA : 0,8Aa. Ở thế hệ F 3, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 2,7%. B. 17,5%. C. 24,3%. D. 8,1%. Câu 13. Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
  4. A. Nho B. Ngô C. Củ cải đường D. Dâu tằm. Câu 14. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li? A. Trước hợp tử B. Tập tính C. Sau hợp tử D. Cơ học. Câu 15. Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể A. Cá ở Hồ Tây B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú Câu 16. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại: A. Nguyên sinh B. Tân sinhC. Trung cổD. Thái sinh Câu 17. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3’ TGTGAAXTTGXA 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleôtit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là: A. 5' TGTGAAXXTGXA 3’ B. 5' AAAGTTAXXGGT 3’ C. 5’ TGXAAGTTXAXA 3’ D. 5’ AXAXTTGAAXGT 3’. Câu 18. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. Phát triển tốt nhất. B. Có sức sống giảm dần. C. Chết hàng loạt. D. Có sức sống kém. Câu 19: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trà lời đúng là: A. (2), (3) và (4) B. (1),(2) và (4) C. (1),(3) và (4) D. (1),(2) và (3) Câu 20. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. AB ab 8,5% ; Ab aB 41,5% B. AB ab 41,5% ; Ab aB 8,5% C. AB ab 33% ; Ab aB 17% D. AB ab 17% ; Ab aB 33% Câu 21. Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiều gen cùa cơ thê và tan số hoán vị gen là BD Bd Bd BD A. Aa ;f 30% B. Aa. ;f 40% C. Aa ;f 30% D. Aa ;f 40% bd bD bD bd Câu 22. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai Aabb x aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỷ lệ: A. 3:1 B. 1:1:1:1 C. 9:3:3;1 D. 1:1 Câu 23. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vói alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY B. XaXa × XAY C. XAXa × XaY D. XAXa × XAY Câu 24. Cho các loài động vật thuộc các lớp : Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim, giáp xác. Cho các phát biểu sau : (1) Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da (2) Loài hô hấp được nhờ ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá (3) Các loài thuộc lớp bò sát,chim, thú hô hấp bằng phổi (4) Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 25. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 25% B. 10% C. 20% D. 40%.
  5. Câu 26. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ? A. 9/64 B. 81/256 C. 27/64 D. 27/256 Câu 27. Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp? A. Bằng chứng phôi sinh học. B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào. C. Bằng chứng hóa thạch. D. Bằng chứng địa lí sinh học. Câu 28. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 29. Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1, cho F1 tự thụ phấn thu được F 2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là A. 7/64 B. 1/64 C. 5/64. D. 6/64 Câu 30. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. I. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 31. Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến và di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên . C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 32. Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN: (1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp. (2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn. (3) Enzym ADN polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn. (4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 DE Câu 33. Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao de tử tối đa là A. 2 B. 8 C. 16 D. 4 Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng? I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình. II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 35. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài: A. động vật ít di chuyển B. thực vật
  6. C. thực vật và động vật ít di chuyển D. động vật có khả năng di chuyển nhiều Câu 36. Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn? AB AB I. P: , xảy ra hoán vị gen 1 bên. ab ab AB AB II. P: , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau. ab ab Ab Ab III. P: , xảy ra hoán vị gen 1 bên. aB aB Ab Ab III. P: , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau. aB aB A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 37. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: 1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3. 2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36. 3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24% 4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 38. Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người ta lập được phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang alen bệnh M. III. Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9 IV. Xác xuất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39. Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F 1giao phối tự do
  7. thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ : A. 1,25% B. 12,5% C. 2,5% D. 25% Câu 40. Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8 IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
  8. TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TỔ: HÓA SINH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HƯỚNG DẪN CHẤM Mỗi câu đúng được 0,25 điểm ĐÁP ÁN 1. A 2. A 3. C 4. A 5. B 6. C 7. B 8. B 9. A 10. D 11. A 12. C 13. B 14. C 15. A 16. B 17. D 18. A 19. D 20. B 21. D 22. B 23. B 24. B 25. B 26. C 27. C 28. D 29. D 30. A 31. A 32. C 33. B 34. A 35. C 36. C 37. B 38. C 39. C 40. D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 21. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC. Giao tử ABD = 15% Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a 0,15 BD → BD = 0,3 0,25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa 0,5 bd 1 f Tính tần số hoán vị gen: BD 0,3 f 40% 2 Câu 22. Chọn B. Giải chi tiết: Cặp 1: Aa x aa -> 1Aa : 1aa Cặp 2: Bb x bb -> 1Bb : bb Aabb x aaBb = (1Aa : 1aa) x (1Bb : bb) = 1: 1: 1: 1 Câu 23. Chọn B. Giải chi tiết: PL B: XaXa × XAY → XAXa : XaY Câu 24. Chọn B. Giải chi tiết: Xét các phát biểu (1) sai, lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi (2) sai, lớp cá hô hấp bằng mang (3) đúng (4) sai, côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí Câu 25. Chọn B Ta có: A T 1 A 1 ; A T;G X  4A 1G ; A G 50% G X 4 G 4 A 10% Câu 26. Chọn C. Giải chi tiết: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời 2 3 3 1 27 con chiếm tỷ lệ là C4 4 4 64
  9. Câu 27. Chọn C. Giải chi tiết: Bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp Câu 28. Chọn D Giải thích: Do các tế bào ở đầu mút cơ thể luôn có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 29. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: C a Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình mang a alen trội n trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n Cách giải: 320 290 Cây cao 290 có số alen trội là: 2 15 C a C 2 6 Tỷ lệ cây cao 290cm là n 4 2n 24 64 Câu 30. Chọn A. Giải chi tiết: Thể ba là 2n+1 Số thể ba là I, III, IV. Câu 31. Chọn A. Giải chi tiết: Đột biến gen và di nhập gen vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể Giao phối không làm thay đổi tần số alen CLTN, Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phong phú kiểu gen của quần thể. Câu 32. Chọn C Xét các phát biểu: (1) đúng. Vì trên một mạch có cả đoạn được tổng hợp gián đoạn, đoạn được tổng hợp liên tục (2) đúng, vì 2 mạch khuôn có chiều ngược nhau (3) sai, enzyme ADN polimerase luôn dịch chuyển theo chiều 3’-5’ (để tổng hợp mạch mới có chiều 5’-3’). (4) đúng, vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới có chiều 5’-3’ Câu 33. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC); 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử DE 1 tế bào mang cặp de giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
  10. Đáp án B Câu 34. Chọn A. Giải chi tiết: Xét các phát biểu: I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen A4: A1A4 × A3A4 → Không thể ra hoa hồng II đúng, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4 III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2 IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3 Câu 35. Đáp án C Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài thực vật và động vật ít di chuyển. Câu 36. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen) Cách giải: Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24 Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16 Xét các phát biểu : (1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng (2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84% tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng (3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng ab de (4) kiểu hình 0,09 0,01 0,09% → (4) Sai. ab de Câu 37. Chọn B. Giải chi tiết: IOIO =0,36 →IO=0,6 Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (IO + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 → IA=0,3; IB = 0,1 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO Xét các phát biểu: 1. đúng
  11. 2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12 3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen IAIO × IBIO , xác suất họ sinh con nhóm 0,36 0,12 máu O là: 0,25I O I O 18,46% => (3) sai 0,45 0,13 4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25 Câu 38. Chọn C. Giải chi tiết: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → do gen lặn quy đinh. Ta chưa xác định được gen nằm trên NST thường hay giới tính (nhưng không phải trên Y vì bố bình thường) TH1: gen nằm trên NST thường. I đúng II đúng, xác định được kiểu gen của 6 người: 5,6,7,8: Aa; 9,12: aa III. người III.11 và III.12 đều có bố mẹ dị hợp tử nên có kiểu gen 1AA:2Aa Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là (1AA:2Aa)× (1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → AA = 2/3 × 2/3 = 4/9 → III đúng IV Xác suất đứa con cặp vợ chồng 7,8 : Aa × Aa → 1/4 số con bị bệnh → IV đúng TH2: gen nằm trên X I đúng II sai, biết được kiểu gen của 4 người 9,12XaY; 5,7: XAXa III sai, người 10: XAY × người 11: (1XAXA: XAXa) → Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là 1/2 + 1/2×1/2= 3/4 IV, cặp vợ chồng 7,8 có kiểu gen XAXa × XAY →Xác suất họ sinh con bị bệnh là 1/4 → IV đúng Câu 39. Chọn C. Giải chi tiết: - Quy luật di truyền liên kết giới tính và quy luật di truyền hoán vị gen BV D D bv d Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng, kiểu gen của P là : X X X Y BV bv BV BV F : X DY : X D X d 1 bv bv - Cho các F1 giao phối với nhau, tỷ lệ thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là 1,25% 0,0125 - Ta có tỷ lệ đực mắt đỏ ở F2 : 0,25 → thân xám, cánh cụt là 0,05 0,25 Bv - Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên thân xám cánh cụt có kiểu gen → tần số hoán bv vị gen f/2 = Bv =0,050,5=0,10,050,5=0,1 → f = 20%. BV D d bv d Cho ruồi cái F1 lai phân tích : X X X Y; f 20% bv bv Tỷ lệ con đực thân xám cánh cụt mắt đỏ ở đời con là : 0,1 Bv 1 bv 0,5X D 0,5Y 2,5% Câu 40. Chọn D. Giải chi tiết: Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng Quy ước gen A-B- lông trơn; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY B b b B b b Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaX Y ×♂ aaX X → (Aa : aa)(X X :X Y)
  12. Xét các phát biểu I đúng B b b II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaX X × (Aa : aa)X Y → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn B b B B B B b B b III, cho F1 giao phối với nhau: AaX X × AaX Y→ (3A-:1aa)(X X :X X : X Y:X Y), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai IV đúng, Chọn D