Đề ôn TN THPT 2023 môn Ngữ văn - Tác phẩm: Tuyên ngôn độc lập - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)

docx 7 trang Nguyệt Quế 29/09/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn TN THPT 2023 môn Ngữ văn - Tác phẩm: Tuyên ngôn độc lập - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tn_thpt_2023_mon_ngu_van_tac_pham_tuyen_ngon_doc_lap_t.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn TN THPT 2023 môn Ngữ văn - Tác phẩm: Tuyên ngôn độc lập - Trường THPT Lương Tài (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI NĂM HỌC 2022- 2023 Môn thi: NGỮ VĂN – LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Thi ngày:22/10/2022 ( Đề thi có 02 trang )  PHẦN I: ĐỌC HIỂU(3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: (1)Tôi đã đọc đời mình trên lá người nâng niu lộc biếc mùa xuân người hóng mát dưới trưa mùa hạ người gom về đốt lửa sưởi mùa đông (2)Tôi đã đọc đời mình trên lá lúc non tơ óng ánh bình minh lúc rách nát gió vò, bão quật lúc cao xanh, lúc về đất vô hình (3)Tôi đã đọc đời mình trên lá có thể khổng lồ, có thể bé li ti dẫu tồn tại một giây vẫn tươi niềm kiêu hãnh đã sinh ra chẳng sợ thử thách gì. (Nguyễn Minh Khiêm, Đọc đời mình trên lá, vannghequandoi.com.vn, 19/06/2014) Câu 1: Chỉ ra phong cách ngôn ngữ của văn bản. Câu 2: Trong bài thơ, tác giả có sử dụng nhiều lần cụm từ: “ đọc đời mình trên lá”. Qua cụm từ ấy tác giả muốn thể hiện điều gì? Câu 3: Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong khổ thơ thứ 2. Câu 4: Thông điệp nào có ý nghĩa nhất đối với anh chị từ văn bản trên? Vì sao? 1
  2. PHẦN II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trả lời cho câu hỏi: Mỗi người cần có thái độ và hành động như thế nào trước những khó khăn, thử thách trong cuộc sống? Câu 2 (5,0 điểm) Hỡi đồng bào cả nước, “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. (Trích Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh - Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr.39) Phân tích cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn qua đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét về nghệ thuật viết văn chính luận của Hồ Chí Minh. Hết 2
  3. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Phần Câu/Ý Nội dung Điểm I Đọc hiểu 3.0 1 Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật. 0.5 2 Qua cụm từ: “ đọc đời mình trên lá” tác giả muốn thể hiện 0.75 cuộc đời mình qua chiếc lá, mang những phẩm chất của chiếc lá, và cũng trải qua đủ mọi khó khăn, thử thách của cuộc sống Qua đó để thể hiện tính cách, ước mơ, khát khao và quan điểm của tác giả về cuộc đời: phải sống cuộc đời đầy ý nghĩa, không sợ gian nan, kiêu hãnh đối đầu với khó khăn thử thách. - 3 - Nghệ thuật ẩn dụ: non tơ, rách nát, cao xanh, về đất chỉ hành trình cuộc đời của một con người từ non tơ (khi ta 0.25 còn bé, chưa va vấp), đến rách nát (khi bước vào đời, đối mặt với bao khó khăn, thất bại), rồi đến cao xanh (khi đạt được thành công) và cuối cùng là về đất ( trở về với đất mẹ) - Tác dụng: + Giúp người đọc cảm nhận thấm thía hành trình cuộc đời của một con người để từ đó có ý thức trân trọng cuộc 0,25 sống, có thái độ ứng xử và hành động phù hợp, tích cực trong mọi hoàn cảnh, trong mọi giai đoạn, mọi biến cố của cuộc đời. + Giúp lời thơ thêm sinh động, hấp dẫn, tăng sức gợi 0.25 hình, gợi cảm, hàm chứa nhiều ý nghĩa. 4 -Học sinh nêu được thông điệp ý nghĩa nhất đối với bản 0,25 thân. Gợi ý: Thông điệp về thái độ và hành động phù hợp, tích cực của mỗi cá nhân trước những khó khăn, thử thách 3
  4. trong cuộc đời. 0,75 -Lập luận chặt chẽ, lô gich, lí giải phù hợp với thông điệp nêu ra. II Làm văn 1 2,0 Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trả lời cho câu hỏi: Mỗi người cần có thái độ và hành động như thế nào trước những khó khăn, thử thách trong cuộc sống? a. Bảo đảm yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Mỗi người cần có thái độ và hành động như thế nào trước những khó 0,25 khăn, thử thách trong cuộc sống? c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh có thể lựa chọn 1.0 các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ thái độ và hành động của mỗi người trước những khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Có thể theo hướng: - Trước những khó khăn, thử thách trong cuộc đời, con người cần bình tĩnh nhìn nhận lại vấn đề, phải có ý chí, nghị lực, và tự tin, đứng lên đương đầu với bão tố chứ không nên chán nản, tuyệt vọng và gục ngã. Lấy dẫn chứng cụ thể. - Mở rộng vấn đề: Phê phán những người yếu đuối, dễ dàng gục ngã trước khó khăn. d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo `0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách 4
  5. diễn đạt mới mẻ. Phân tích cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn qua đoạn trích. Nhận xét về nghệ thuật viết văn chính luận của 5.0 2 Hồ Chí Minh. a.Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn 0.25 đề; thân bài triển khai được vấn đề; kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: – Phân tích cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn qua đoạn 0.25 trích. – Nhận xét về phong cách văn chính luận của Hồ Chí Minh qua bản Tuyên ngôn độc lập. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: *Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận 0.5 *Phân tích đoạn trích 2.5 - Cơ sở pháp lí và chính nghĩa của bản TNĐL: +HCM nêu nguyên lý chung của bản tuyên ngôn: đó là quyền bình đẳng, quyền sống tự do, sung sướng, hạnh phúc của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc. -> Chân lý đó không ai “ chối cãi được”, vì nó đã được ghi lại trong bản “ Tuyên ngôn độc lập” năm 1776 của Mĩ và “Tuyên ngôn Dân quyền và Nhân quyền” năm 1791 của Pháp. Đây là những văn kiện lịch sử có tầm vóc toàn nhân loại, đã nêu cao quyền con người. => Khẳng định Nhân quyền và Dân quyền là tư tưởng lớn, 5
  6. là nguyên lý thiêng liêng cao đẹp của nhân loại. + Về nghệ thuật: cách trích dẫn dùng đòn “Gậy ông đập lưng ông” vừa khéo léo, mềm mỏng, vừa cứng cỏi, kiên quyết. ->Khéo léo, mềm mỏng bởi vì HCM tỏ ra rất trân trọng những tuyên bố bất hủ của tổ tiên người Mĩ, người Pháp. ->Cứng cỏi, kiên quyết vì Bác muốn ngăn chặn âm mưu xâm lược nước ta của Pháp và Mĩ. Nếu họ cố tình đi ngược lại chân lí đã được khẳng định trong bản Tuyên ngôn, tức là họ đã phủ nhận chính tổ tiên mình, làm vấy bẩn lá cờ nhân đạo đã từng là niềm tự hào của cha ông họ. -Đóng góp, sáng tạo của Hồ Chí Minh: + Từ nguyên lí chung về quyền con người, HCM đã suy rộng ra về quyền sống, quyền tự do, bình đẳng của các dân tộc trên thế giới. => Đóng góp quan trọng vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Nó là phát súng lệnh mở đầu cho cơn bão táp cách mạng, làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân, giành độc lập ở các nước thuộc địa. Trong một đoạn văn ngắn, ta đã thấy được cách lập luận chặt chẽ, cách dùng văn chương để đánh địch khéo léo, hiệu quả của HCM. Bên cạnh đó, đoạn văn còn cho thấy niềm tự hào, kín đáo của Bác khi Người đặt ba bản tuyên ngôn, ba cuộc cách mạng ngang hang nhau; trong đó cách mạng Việt Nam đã cùng một lúc thực hiện được hai nhiệm vụ mà cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ đã làm: độc lập dân tộc và tự do dân chủ. *Nhận xét về nghệ thuật viết văn chính luận của Hồ 0.5 Chí Minh được thể hiện trong văn bản. – Lập luận: chắc chắn, dứt khoát, dẫn chứng thuyết phục, khẳng định nguyên lí độc lập – tự do không ai có thể chối cãi được. – Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu công lý, thái độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải đã được nhân dân thế giới công nhận và từ các cuộc đấu tranh chính nghĩa trong lịch sử nhân 6
  7. loại. – Giọng văn: đanh thép, hùng hồn, giàu tính luận chiến. – Ngôn ngữ: trong sáng, sắc sảo, giàu hình ảnh, cách xưng hô của Bác tạo được sự gần gũi với nhân dân cả nước trong giờ phút thiêng liêng của dân tộc. => Bằng lí lẽ sắc sảo, cách dẫn dắt khéo léo , Hồ Chí Minh đã tạo dựng một cơ sở pháp lí mang tính khách quan, vững chắc cho bản Tuyên ngôn độc lập 0.5 *Đánh giá chung về tác phẩm. – Đánh giá về giá trị của tác phẩm và những đóng góp to lớn của tác giả trong nền văn học dân tộc. – Suy nghĩ của người viết 0.5 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu, sáng tạo. 7