Đề ôn TN THPT 2023 môn Ngữ văn - Tác phẩm: Việt Bắc - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn TN THPT 2023 môn Ngữ văn - Tác phẩm: Việt Bắc - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tn_thpt_2023_mon_ngu_van_tac_pham_viet_bac_truong_thpt.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn TN THPT 2023 môn Ngữ văn - Tác phẩm: Việt Bắc - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)
- SỞ GĐ-ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT LẦN I THÁNG 12-2021 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG NĂM HỌC 2021-2022 ĐẠO Bài thi : Ngữ văn Lớp : 12 Thời gian làm bài: 120 phút Họ, tên thí sinh: SBD: I. ĐỌC HIỂU ( 3.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Thái độ được coi như một kim tự tháp được hình thành theo thời gian. Đáy của kim tự tháp sẽ chính là thái độ tích cực. Sự tích cực là điều kiện tiên quyết cho tất cả các thái độ khác mà bạn cần phải có. Một thái độ tích cực sẽ tỏa ra sức mạnh, sẽ giúp hình thành sự tự tin trong bạn. Chính sự tự tin đó sẽ thúc đẩy bạn hành động và cách bạn hành động như thế nào sẽ là câu trả lời rằng những điều bạn mơ ước có thể trở thành hiện thực hay không. Irving Berlin đã từng nhận định: "Thái độ sống của bạn sẽ quyết định là bạn có trưởng thành hơn hay mãi mãi không thể trưởng thành được, cho dù bạn có già đi." Có thể bạn không được chọn cho mình một hoàn cảnh sống, nhưng bạn có thể lựa chọn một thái độ của mình trước hoàn cảnh đó. Nếu bây giờ bạn vẫn chưa hài lòng với cuộc sống hiện tại thì thay vì cứ đắm mình mãi trong sự bực tức, oán than, tiếc nuối, tại sao bạn không nghĩ khác đi, không tự mình thay đổi nó. ( Câu 1 :( 0.75 điểm) Xác định các phương thức biểu đạt chính của văn bản ? Câu 2: ( 0.75 điểm) Theo tác giả, điều gì sẽ giúp hình thành sự tự tin trong bạn? Câu 3: ( 1.0 điểm) Theo anh/ chị việc tác giả trích dẫn ý kiến của Irving Berlin có tác dụng? Câu 4: ( 0.5 điểm) Cho biết điều tâm đắc nhất mà anh/ chị rút ra từ nội dung đoạn trích ?
- II. LÀM VĂN ( 7.0 điểm) Câu 1: ( 2.0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực ? Câu 2: ( 5.0 điểm) Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố Hữu: Những đường Việt Bắc của ta Ðêm đêm rầm rập như là đất rung Quân đi điệp điệp trùng trùng Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay. Nghìn đêm thăm thẳm sương dày Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên. Tin vui chiến thắng trăm miền Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về Vui từ Ðồng Tháp, An Khê Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng. ( Trích “ Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập 1) Từ đó nhận xét ngắn gọn tính dân tộc đậm đà trong thơ Tố Hữu? Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm/ Nội dung Điểm Câu I ĐỌC HIỂU: (3 điểm) 1 - Nghị luận 0,75 2 - Một thái độ tích cực sẽ tỏa ra sức mạnh, sẽ giúp hình thành sự tự tin 0,75 trong bạn 3 – Tạo nên tính thuyết phục cho nhận định, cho vấn đề được tác giả nêu ra 1,0 trong bài: thái độ còn quan trọng hơn cả những kĩ năng cần thiết để đạt được thành 4 HS nêu quan điểm cá nhân và lí giải phù hợp với chuẩn mực đạo đức 0,5 II LÀM VĂN 1 Giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực Gợi ý – Giải thích: Thái độ sống tích cực là thái độ chủ động trước cuộc sống, được biểu hiện thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hành động. – Bàn luận, chứng minh: + Thái độ sống tích cực làm cho con người luôn chủ động trước mọi hoàn cảnh. + Người có thái độ sống tích cực luôn phấn đấu để đạt được ước mơ cho dù phải đối diện với nhiều thử thách, khó khăn. + Thái độ sống tích cực giúp con người có khát vọng vươn lên khẳng 1,0 định bản thân và hoàn thiện mình. + Một thái độ sống tích cực là yếu tố quan trọng giúp con người đạt đến thành công. – Bài học nhận thức và hành động + Có ý thức sâu sắc về giá trị của thái độ sống tích cực, bồi dưỡng lòng tự tin, sự chủ động trong học tập cũng như trong cuộc sống. + Phê phán những người có thái độ sống tiêu cực, dễ dàng từ bỏ mục đích khi vấp phải những trở ngại, khó khăn. Lưu ý: HS có thể có những cách lập luận khác nhau, nhưng nếu đó là những lập luận vững chắc, logic Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm)
- - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm) - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm) Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm 2 Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố Hữu: Những đường Việt Bắc của ta a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. a. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Hình ảnh Việt Bắc ra quân c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: * Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 0,5 - Khái quát một vài nét tác giả tác phẩm và dẫn dắt ra đoạn thơ - Nội dung chính của đoạn thơ trên: Khí thế của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. b) Thân bài * Khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam - 2 câu đầu: Mở ra một cảnh tượng sôi động của Việt Bắc trong những đêm hành quân vào chiến dịch: 0.5 + “Những đường Việt Bắc”: không gian vô cùng rộng lớn.
- + Điệp từ “đêm đêm”: thời gian liên tục tiếp nối. + So sánh “như là đất nung” + từ láy “rầm rập”: Khí thế hào hùng làm rung đất chuyển trời. + Sự lớn mạnh của quân đội ta về lực lượng, khí thế. - 6 câu tiếp: Sự phối hợp các lực lượng chiến đấu: + Đoàn quân: • Từ láy “điệp điệp trùng trùng”: những đoàn quân tiếp nhau bước đi như những đợt sóng trào kéo dài vô tận. • Hình ảnh “ánh sao đầu súng” là một tứ thơ đẹp gợi nhiều liên tưởng: • Nghệ thuật nhân hóa: ánh sao theo chân đoàn quân, treo lơ lửng trên đầu súng, soi sáng khắp các ngả đường hành quân - thiên nhiên đã thành người bạn đồng hành cùng chiến sĩ. • Ần dụ: ánh sao - lí tưởng cách mạng luôn soi sáng dẫn đường, đến tương lai tươi sáng - niềm tin tưởng lạc quan đầy khí thế. + Đoàn dân công: 0.5 • Những bó đuốc đỏ rực soi đường, làm sáng bừng lên hình ảnh những đoàn quân dân công tiếp lương, tải đạn với đủ cả: già, trẻ, gái, trai họ đến từ những miền quê với đủ mọi phương tiện chuyên chở: xe đạp thồ, gùi, cáng quyết tâm kiên cường vượt qua khó khăn nguy hiểm để bảo đàm vũ khí, thuốc men, lương thực cho tiến tuyến. • Cách nói cường điệu “bước bay”: vừa diễn tả lực lượng đông đảo vừa diễn tả một sức mạnh hùng hậu phục vụ chiến trường. Cuộc chiến đấu của ta là đấu tranh nhân dân, đã phát huy sức mạnh toàn dân. • Hình ảnh thơ thật đẹp “muôn tàn lửa bay”, “đỏ đuốc”: xua tan những lạnh lẽo, tăm tối nơi rừng núi. • Từ láy "điệp điệp”, “trùng trùng” + từ “nát đá” : góp phần tạo nên âm điệu hùng tráng mạnh mẽ. + Đoàn ô tô quân sự: • Xe kéo pháo, chở súng đạn, thuốc men, lương thực, chở quân 0.5 rùng rùng ra trận: • Hình ảnh “đèn pha bật sáng”, "ánh sáng rực rỡ xuyên thủng đêm dày tăm tối". • Hình ảnh ẩn dụ “nghìn đêm” - quá khứ nô lệ; “sương dày” : những khó khăn vất vả, thiếu thốn trong hiện tại. • So sánh “Như ngày mai lên”, “niềm tin tưởng, lạc quan : hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng cho tương lai tươi sáng của đất nước. • Nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, gấp gáp. Âm hưởng hào hùng, sôi nổi náo nức; hình ảnh thơ hoành tráng, mỹ lệ. • Đoạn thơ tràn ngập ánh sáng: ánh sao, ánh đuốc, ánh đèn pha , ánh sáng của niềm tin tưởng, niềm vui tràn ngập. Tất cả tạo thành
- khúc hùng ca chiến thắng. Việt Bắc không còn là của mình hay là của riêng ta mà là của ta – của chúng ta, của tất cả mọi người Việt Nam kháng chiến. * Niềm vui khi tin chiến thắng cũa mọi miền đất nước tiếp nối báo về: 0.5 • Điệp từ ”vui” như tiếng reo mừng chiến thắng, cảm xúc náo nức, vui sướng, tự hào khi tin vui chiến thắng dồn dập đổ về từ khắp mọi miền đất nước. • Liệt kê những địa danh kết hợp từ “trăm miền” mở ra không gian rộng lớn của chiến thắng từ miền núi đến đồng bằng, từ bắc tới nam. • Nhịp điệu thơ dồn dập, tươi vui, náo nức cho thấy tốc độ thần kỳ, nhanh chóng của những chiến thắng. • Những từ: “vui về”, “vui lên”, ‘vui từ” đã đặt Việt Bắc làm tâm điểm của mọi niềm vui. • Giọng thơ say mê, náo nức tràn ngập niềm vui sướng trong lòng hàng triệu con người từ bắc chí nam. * Nhận xét tính dân tộc trong thơ Tố Hữu: Đoạn thơ đã tái hiện lại cuộc kháng chiến chống Pháp hào hùng - Về nghệ thuật: + Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống kết hợp giọng cổ điển và dân 0.75 gian, thể hiện những nội dung tình cảm cách mạng có gốc rễ từ truyền thống tinh thần dân tộc, làm phong phú cho thể thơ lục bát dân tộc. + Bài thơ sử dụng cách nói "mình - ta" và lối đối đáp của ca dao dân ca, tạo nên một giọng thơ ngọt ngào thương mến, qua đó thể hiện những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của dân tộc. - Về ngôn ngữ: + Bài thơ sử dụng từ ngữ và lối nói quen thuộc của dân tộc, những so sánh ví von truyền thống nhưng lại biểu hiện được nội dung mới của thời đại. + Bài thơ có sự chuyển đổi linh hoạt về ngôn ngữ, giọng điệu, tạo nên hiệu quả biểu đạt cao. Chất thơ mang đậm sắc màu núi rừng và cuộc sống của những người dân Việt Bắc. c. Kết bài: 0,5 - Khái quát vấn đề d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.