Đề phát triển đề minh hoạc BGD Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề phát triển đề minh hoạc BGD Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_phat_trien_de_minh_hoac_bgd_ky_thi_tot_nghiep_thpt_nam_20.doc
Nội dung tài liệu: Đề phát triển đề minh hoạc BGD Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học (Có đáp án)
- ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 22 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 này được bắt nguồn từ A. Phân giải đường.B. Quang hô hấp.C. Sự phân ly nước. D. Sự khử CO 2. Câu 82. Khi nói về thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể sử dụng cồn để làm dung môi hòa tan diệp lục. II. Có thể sử dụng lá vàng để tách chiết carôtenôit. III. Để tách chiết diệp lục, chúng ta sử dụng nguyên liệu là các loại lá xanh tươi. IV. Để tách chiết diệp lục thì phải ngâm nguyên liệu ngập trong cồn từ 20 đến 25 phút. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 83. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 84. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Châu chấu.B. Cá chép.C. Giun tròn. D. Chim bồ câu. Câu 85. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống. IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá. A. 3.B. 1.C. 4.D. 2. Câu 86. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. C. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được alen. Câu 87. Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 23 NST. Đột biến này thuộc dạng nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể bốn C. Thể tam bội D. Thể một Câu 88. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 89. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thị tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời con của phép lai P:AAAa x Aaaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình? A. 3 kiểu gen, 1 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 90. Cơ thể nào sau đây giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử? A. Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDd. B. Cơ thể cái có kiểu gen AaBBDd. C. Cơ thể đực có kiểu gen AAbbDd. D. Cơ thể cái có kiểu gen AaBBdd. Câu 91 Di – nhập gen có đặc điểm nào sau đây? A. Luôn mang đến cho quần thể các alen mới, kiểu gen mới. B. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Câu 92. Ở một loài thực vật có 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của loài là
- A. 5. B. 12. C. 20. D. 10. Câu 93. Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 100% aa.B. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. C. 0,5AA : 0,5aa.D. 100% Aa. Câu 94. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? A. Gây đột biến gen.B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Nhân bản vô tính.D. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa. Câu 95: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh? A. AA × Aa B. Aa × AaC. AA × aa D. Aa × aa Câu 96. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300nm (?) A. Sợi nhiễm sắc. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Crômatit. Câu 97. Tiến hành dung hợp 2 tế bào trần của 2 loài khác nhau 1 tế bào trần có kiểu gen AAbb với 1 tế bào trần có kiểu gen DDee thì sẽ tạo ra tế bào song nhị bội có kiểu gen nào sau đây? A. AbDe.B. AADD. C. AAbbDDee.D. aabbDDee. Câu 98. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 99. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ? A. Hợp tác B. Ký sinh – vật chủC. Cộng sinh D. Hội sinh Câu 100. Loài động vật nào sau đây có thể khởi đầu cho 1 chuỗi thức ăn? A. Người.B. Giun đất.C. Cào cào.D. Rắn. Câu 101. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư, nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? II. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. III. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên IV. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. V. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 102. Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm. B. Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp. C. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch. D. Những loài có kích thước cơ thể càng lớn thì có nhịp tim càng chậm. Câu 103. Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là A. hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
- D. hệ sinh thái tự nhiên không được con người đầu tư nên tốn kém chi phí ít hơn, do đó hiệu suất chuyển hóa năng lượng thường thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 104. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lặp một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. B. Lặp một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Lặp một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST thì biểu hiện kiểu hình giống nhau. D. Các đột biến lặp đoạn NST ở các vị trí khác nhau thì sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 105. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến thay thế một cặp nucleotit.B. Đột biến số lượng NST. C. Đột biến mất đoạn NST.D. Đột biến lặp đoạn NST. Câu 106. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F 1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng. III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình. IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình. A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 107. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình. III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 108. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó (1) Ngô (2) Đậu tương (3) Củ cải đường (4) Lúa đại mạch (5) Dưa hấu (6) Nho A. 3,4,6 B. 2,4,6C. 1,3,5D. 3,5,6 Câu 109. Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16, mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể một. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng(.) B. Quần thể có tối đa 136 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. C. Quần thể có tối đa 640 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng. D. Thể đột biến có tối đa 128 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng. Câu 110. Một nhân tố tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây
- Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiên hóa X này? I. Nhân tố X là nhân tố có hướng. II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 111. Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật. II. Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng. III. Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách. IV. Phương pháp này có hiệu quả cao đối các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh. A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 112. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Thực hiện phép lai ♂AaBbddEE × ♀AaBbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A.F 1 có 8 loại kiểu hình và 18 loại kiểu gen. B. Kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là 1/32. C.Ở F 1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 8 kiểu gen quy định. D.Ở F 1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội do 8 kiểu gen quy định. Câu 113. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂ Ab//aB x ♀ AB//ab thu được F1 có 5,04% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Tần số hoán vị gen là 28%. B.F 1 có 5,04% số cây thân cao hoa đỏ thuần chủng. C.F 1 có 19,96% số cây thân cao, hoa trắng. D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/69.
- Câu 114. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 115. Cho biết ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có tỉ lệ 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 31 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một cặp gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. B. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. C. Tần số hoán vị gen là 36%. D. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xé bị chết là 18 con. Câu 116. Ở rừng Amazôn, loài cây dây leo Stepsza.SP sống bám lên các loài cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của cây thân gỗ. Một phần thân của cây Stepsza.SP phồng lên tạo thành khoang trống giúp cho loài kiến có nơi để sinh sống và làm tổ. Loài kiến này sử dụng sâu đục thân ở cây thân gỗ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa loài Stepsza.SP và loài kiến là cộng sinh. II. Quan hệ giữa loài kiến và cây thân gỗ là hợp tác. III. Loài kiến là sinh vật thiên địch. IV. Nếu số lượng kiến giảm thì số lượng cây thân gỗ sẽ giảm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Alen B dài 0,221µm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào mang cặp Bb của cơ thể đực qua 3 lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại ađênin và 5173 nucleotit loại guanin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen b có 1300 Nucleôtit II. Gen b và gen B có chiều dài bằng nhau. III. Đây là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A- T. IV. Giả sử các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử thì giao tử có thể có 282 nucleotit loại A. A. 2.B. 1.C. 3. D. 4. Câu 118. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:
- Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b không tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen quy định màu mắt. II.Cho cá thể mắt hồng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt hồng. III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1. IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt hồng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai. A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 119. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,6Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. II. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,4. III. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. IV. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 6/31. A. 2.B. 1.C. 3. D. 4. Câu 120. Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen I AIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen I BIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen I AIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. Người II2 và II4 có thể có nhóm máu giống nhau. III. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con không mang alen bệnh mù màu với xác suất 3/8. IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16. A. 1.B. 1.C. 3. D. 4. HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ LUYỆN SỐ 22 Câu 81. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 này được bắt nguồn từ A. Phân giải đường.B. Quang hô hấp.C. Sự phân ly nước. D. Sự khử CO 2. Câu 81. Đáp án C. Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước. Câu 82. Khi nói về thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- I. Có thể sử dụng cồn để làm dung môi hòa tan diệp lục. II. Có thể sử dụng lá vàng để tách chiết carôtenôit. III. Để tách chiết diệp lục, chúng ta sử dụng nguyên liệu là các loại lá xanh tươi. IV. Để tách chiết diệp lục thì phải ngâm nguyên liệu ngập trong cồn từ 20 đến 25 phút. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 82. Đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III và IV. → Đáp án C. I đúng Muốn hòa tan diệp lục thì sử dụng cồn hoặc axeton. II đúng. Vì carotenoit có nhiều trong lá vàng, cũ màu vàng (như cà rốt), quả màu vàng (như quả gấc). III đúng. Vì lá xanh tươi thì mới có hàm lượng diệp lục cao. IV đúng. Câu 83. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 83 . Đáp án A. Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng cá thể và đi tới diệt vong. Câu 84. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Châu chấu.B. Cá chép.C. Giun tròn. D. Chim bồ câu. Câu 84. Đáp án D Câu 85. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. IV. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống. IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá. A. 3.B. 1.C. 4.D. 2. Câu 85. Đáp án D Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. II sai. Vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. III sai. Vì hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của locut gen mà chỉ làm thay đổi vị trí của alen trên NST. Câu 86. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. C. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được alen. Câu 86. Đáp án D Câu 87. Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 23 NST. Đột biến này thuộc dạng nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể bốn C. Thể tam bội D. Thể một Câu 87. Đáp án D. Có 23 NST = 2n -1 (thể một). Câu 88. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 88. Đáp án: B
- Câu 89. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thị tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời con của phép lai P:AAAa x Aaaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình? A. 3 kiểu gen, 1 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 89. Đáp án: A P:AAAa x Aaaa 1 AAAa 2 AAaa 1 Aaaa . Câu 90. Cơ thể nào sau đây giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử? A. Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDd. B. Cơ thể cái có kiểu gen AaBBDd. C. Cơ thể đực có kiểu gen AAbbDd. D. Cơ thể cái có kiểu gen AaBBdd. Câu 90. Đáp án B. Cơ thể AaBBDd có 2 cặp gen dị hợp cho nên có 4 loại giao tử. Câu 91 Di – nhập gen có đặc điểm nào sau đây? A. Luôn mang đến cho quần thể các alen mới, kiểu gen mới. B. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Câu 91. Đáp án C. Câu 92. Ở một loài thực vật có 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 5. B. 12. C. 20. D. 10. Câu 92. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử. Loài này có bộ NST 2n = 20 cho nên trong mỗi giao tử chỉ có 10 NST. Đáp án D. Câu 93. Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 100% aa.B. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. C. 0,5AA : 0,5aa.D. 100% Aa. Câu 93. Đáp án A. Câu 94. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? A. Gây đột biến gen.B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Nhân bản vô tính.D. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa. Câu 94. Đáp án D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ thu được cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Câu 95: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh? A. AA × Aa B. Aa × AaC. AA × aa D. Aa × aa Câu 95. Chọn D. Câu 96. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300nm (?) A. Sợi nhiễm sắc. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Crômatit. Câu 96. Đáp án B. Câu 97. Tiến hành dung hợp 2 tế bào trần của 2 loài khác nhau, 1 tế bào trần có kiểu gen AAbb với 1 tế bào trần có kiểu gen DDee thì sẽ tạo ra tế bào song nhị bội có kiểu gen nào sau đây? A. AbDe.B. AADD. C. AAbbDDee.D. aabbDDee. Câu 97 . Đáp án C Tế bào song nhị bội sẽ mang kiểu gen của cả hai loài = AAbb + DDee = AAbbDDee. Câu 98. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 98. Đáp án B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 99. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ? A. Hợp tác B. Ký sinh – vật chủC. Cộng sinh D. Hội sinh Câu 99. Đáp án C. Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc. Câu 100. Loài động vật nào sau đây có thể khởi đầu cho 1 chuỗi thức ăn? A. Người.B. Giun đất.C. Cào cào.D. Rắn. Câu 100. Đáp án B Câu 101. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư, nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? VI. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. VII. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên VIII. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. IX. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 101 Đáp án C Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ đi vào diệt vong. I đúng. Vì khi quần thể có 30 cá thể (dưới thước tối thiểu) thì quần thể sẽ đi vào tuyệt diệt. II sai. Vì quần thể chỉ có 25 cá thể (kích thước dưới mức tối thiểu) thì cho dù môi trường được bổ sung nguồn sống cũng không làm tăng kích thước quần thể. III đúng. Vì quần thể có 55 cá thể (kích thước trên tối thiểu) thì môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích thước quần thẻ. IV sai. Vì xuất hiện các loài ăn thịt thì sẽ điều chỉnh kích thước quần thể nhưng thường sẽ thiết lập trạng thái cân bằng, ít khi xảy ra trường hợp vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn quần thể con mồi. Câu 102. Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm. B. Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp. C. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch. D. Những loài có kích thước cơ thể càng lớn thì có nhịp tim càng chậm. Câu 102. Đáp án C. Vì tâm nhĩ co sẽ đẩy máu xuống tâm thất. Câu 103. Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là A. hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. hệ sinh thái tự nhiên không được con người đầu tư nên tốn kém chi phí ít hơn, do đó hiệu suất chuyển hóa năng lượng thường thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 103. Đáp án A. Câu 104. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lặp một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
- B. Lặp một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Lặp một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST thì biểu hiện kiểu hình giống nhau. D. Các đột biến lặp đoạn NST ở các vị trí khác nhau thì sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 104. Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 phát biểu trên chỉ có đáp án D đúng. A.sai. Vì nếu lặp đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn được lặp chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. B,sai. Vì nếu lặp đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen được lặp khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. C.sai. Vì nếu lặp đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen được lặp cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau. Câu 105. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến thay thế một cặp nucleotit.B. Đột biến số lượng NST. C. Đột biến mất đoạn NST.D. Đột biến lặp đoạn NST. Câu 105. Đáp án A Đột biến thay thế một cặp nucleotit không làm thay đổi số lượng, chiều dài hen hay số NST nên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào. Các đột biến lặp đoạn có thể tăng độ dài NST, đột biến số lượng NST có thể làm tăng hay giảm số lượng NST trong nhân vì vậy làm thay đổi hàm lượng ADN tế bào. Đột biến mất đoạn làm mất đi đoạn DNA cũng làm thay đổi hàm lượng DNA tế bào. Câu 106. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F 1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng. III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình. IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình. A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 106. Đáp án C Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là II. P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. I sai. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-). II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%. III sai. Vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lai: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình. IV sai. Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. Câu 107. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình. III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.