Đề thi chọn HSG cấp trường môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp trường môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_truong_mon_lich_su_12_truong_thpt_thuan.doc
12_12_209.doc
12_12_357.doc
12_12_485.doc
12_12_dapancacmade.xlsx
Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp trường môn Lịch sử 12 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 2 NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: Lịch sử – Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Hạn chế lớn nhất của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì? A. Thiếu cơ sở trong quần chúng, không đủ sức chống lại cuộc tấn công của Pháp B. Hoạt động mang tính cải lương phục vụ quyền lợi của giai cấp trên C. Chưa có đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học D. Hoạt động mang tính cải lương phục vụ quyền lợi của giai cấp trên Câu 2: Nội dung nào không phản đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)? A. Hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau: phe Phát xít và phe Đồng minh B. Nền kinh tế các nước tư bản bị tàn phá nghiêm trọng C. Hàng chục triệu người thất nghiệp, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới mới Câu 3: Điều đáng chú ý trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là: A. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại B. vẫn lưu giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa của dân tộc C. Sự hòa nhập vào văn hóa thế giới D. văn, thơ, nhạc họa, kiến trúc Nhật Bản có được chỗ đứng xứng đáng trên thế giới Câu 4: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858- 1884) có đặc điểm? A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, ngoại giao B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của Pháp D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng Câu 5: Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Việt Nam dân chủ cộng hòa với đại diện chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào? A. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội B. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp Câu 6: Điểm khác nhau căn bản về chủ trương, sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại hội nghị Trung ương tháng 7/1936 so với Luận cương chính trị (10/1930) là: A. Xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới B. Xác định vai trò của liên minh công – nông vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản C. Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương D. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến Câu 7: Đảng cộng sản Đông Dương đưa ra chủ trương đấu tranh mới (1936-1939) là do A. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi B. Sự chỉ đạo của quốc tế cộng sản C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa Câu 8: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam được ra đời từ trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Trang 1/8 - Mã đề thi 132
- A. Nông dân B. Công nhân C. Tư sản D. Tiểu tư sản Câu 9: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là: A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra B. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh D. kết thúc chiến tranh trong danh dự Câu 10: Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Hòa hoãn Đông - Tây B. Đa cực, nhiều trung tâm C. toàn cầu hóa D. Liên kết khu vực Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là xác định cách mạng Việt Nam: A. trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa B. Là nhân tố quyết định cho thắng lợi của cách mạng Đông Dương C. Gồm nhiều lực lượng (động lực) nhưng liên minh công nông là nòng cốt D. Có nhiệm vụ đánh đuổi bọn đế quốc, phát xít và đánh để thế lực phong kiến và tay sai Câu 12: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây ở châu Âu B. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ D. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự Câu 13: Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. là điều kiện quyết định B. là giai đoạn quyết định C. là định hướng cơ bản D. là cơ sở quan trọng Câu 14: Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương không phản ánh điều gì? A. kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có bước điều chỉnh B. Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava C. Pháp đánh giá cao vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên Phủ D. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn Câu 15: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc do Đảng Cộng Sản lãnh đạo đã làm cho A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, mở rộng không gian địa lí B. Chủ nghĩa thực dân cũ và tay sai ở Trung Quốc hoàn toàn tan rã C. Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc D. Chế độ thực dân ở Đông Bắc Á bị sụp đổ hoàn toàn Câu 16: Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là: A. Phong kiến nửa thuộc địa B. Thuộc địa nửa phong kiến C. Nửa thuộc địa nửa phong kiến D. Phong kiến chuyên chế Câu 17: Trong cuộc cách mạng tháng Mười Nga, sự kiện quan trọng nhất là: A. Quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông B. Nhân dân các dân tộc trong đế quốc Nga nổi dậy khởi nghĩa C. Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mat-xco-va D. Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grat Câu 18: Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) Pháp chú trọng: A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh Trang 2/8 - Mã đề thi 132
- B. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm D. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt Câu 19: Điểm mới thể hiện sự phát triển của thương nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là: A. Xuất hiện các chợ phủ, chợ huyện và thường họp theo phiên B. Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của vùng C. Việc buôn bán giữa miền xuôi và miền ngược ngày càng phát triển D. Thuyền buôn các nước châu Âu đến nước ta ngày càng nhiều Câu 20: Đặc điểm cơ bản của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới II là: A. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng B. Một trật tự thế giới mới thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa C. Một trật tự thế giới mới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận Câu 21: Những tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập trong giai đoạn 1919-1925? A. Báo Nhân đạo và Thanh niên B. Báo Đời sống công nhân và Người cùng khổ C. Báo Người cùng khổ và Thanh Niên D. Báo Thanh niên và báo Đỏ Câu 22: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần Vương vẫn tiếp tục phát triển vì: A. Vua Hàm Nghi vẫn liên lạc được với các lãnh tụ của phong trào B. Tinh thần yêu nước, ngọn lửa đấu tranh bất khuất của nhân dân C. Còn có sự lãnh đạo của Thượng thư Bộ Binh Tôn Thất Thuyết D. Nhân dân ta vẫn muốn giúp vua khôi phục vương triều đã mất Câu 23: Ý nào phản ánh không đúng tình hình văn hóa – giáo dục của Việt Nam dưới thời Nguyễn? A. Các ngành nghệ thuật dân gian (chèo, tuồng, múa rối nước ) tiếp tục phát triển. B. Văn học chữ Nôm xuất hiện và ngày càng phong phú, toàn diện C. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống, nhà nước hạn chế hoạt động của các tôn giáo khác D. Giáo dục Nho học được củng cố, việc lưu trữ và biên soạn quốc sử được nhà nước quan tâm Câu 24: Chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu sụp đổ đã: A. Giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu chiến lược toàn cầu B. Chứng tỏ học thuyết Mác –Lê nin thiếu cơ sở khoa học, không phù hợp ở châu Âu C. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa D. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ La tinh Câu 25: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh lạnh là: A. Sự phát triển của các cường quốc và liên minh châu Âu (EU) B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền C. Các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời D. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới Câu 26: Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh: A. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay B. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX Trang 3/8 - Mã đề thi 132
- C. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỉ XX D. Từ 1945đến năm 1959 Câu 27: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã: A. Đặt Việt Nam vào sự đối đầu với tất cả các nước tư bản B. Làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây C. Trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược D. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm Câu 28: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ so với Tây Âu và Nhật Bản là: A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái B. Kinh tế Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự D. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu Câu 29: Cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nhân dân miền Đông Nam kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là: A. Phan Tôn, Phan Liêm B. Trương Định C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Hữu Huân Câu 30: Điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Hương khê so với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam là: A. Lực lượng tham gia đấu tranh B. Do giai cấp tiên tiến lãnh đạo C. Tổ chức và qui mô diễn ra D. Mục tiêu và tinh thần đấu tranh Câu 31: Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là do: A. Cả hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Quốc tế cộng sản ra đời C. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp D. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và tích cực truyền bá vào Việt Nam Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cuộc bãi công Ba Son (8/1925) B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập (6/1925) C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời (2/1930) D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 Câu 33: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự: A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ti độc quyền B. Hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính – quân sự lớn C. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính D. phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại Câu 34: Hoàn thành cải cách ruộng đất, miền Bắc đã triệt để thực hiện khẩu hiệu nào? A. “người cày có ruộng” B. “Tấc đất tấc vàng” C. “độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày” D. “Không một tấc đất bỏ hoang” Câu 35: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu nhân dân châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla (1975) B. Sự ra đời nước cộng hòa Dimbabuê (1980) C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ (1993) D. Namibia tuyên bố độc lập (1990) Câu 36: Cho các sự kiện lịch sử: 1. Khởi nghĩa Bà Triệu 2. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng Trang 4/8 - Mã đề thi 132
- 3. Khởi nghĩa Lí Bí và sự ra đời nhà nước Vạn Xuân 4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 5. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ Sắp xếp các sự kiện lịch sử trên theo thứ tự thời gian là: A. 1,4,3,2,5 B. 1,4,3,5,2 C. 4,1,3,5,2 D. 4,1,3,2,5 Câu 37: Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã thông qua quyết định nào? A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm D. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm Câu 38: Mâu thuẫn hàng đầu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản B. Giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai C. Giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp D. Giữa nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến Câu 39: Vì sao đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới? A. Nền kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới B. Kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản C. Khoa học kĩ thuật phát triển, bình quân đầu người cao nhất thế giới D. Kinh tế phát triển, nhiều nước vươn lên đứng sau Mĩ và Nhật Bản Câu 40: Vì sao trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam đầu những năm 20 của thế kỉ XX, giai cấp tiểu tư sản đấu tranh sôi nổi, mạnh mẽ: A. Vì tiểu tư sản bị thực dân Pháp khinh rẻ, bạc đãi B. Vì tiểu tư sản được kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc C. Vì tiểu tư sản là những người có học thức D. Vì tiểu tư sản có thế lực kinh tế sẵn sàng hỗ trợ cho quần chúng Câu 41: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ thành lập chính phủ: A. nhân dân B. công nông C. dân chủ cộng hòa D. công nông binh Câu 42: Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” bởi vì: A. Sản phẩm dư thừa chưa nhiều B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp C. Mọi người sống trong cùng một thị tộc, bộ lạc D. Phải chung lưng đấu cật để săn đuổi các con thú lớn Câu 43: Thời cơ lớn nhất cho Việt Nam khi gia nhập ASEAN là: A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt B. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển C. Có điều kiện tiếp thu học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước phát triển trên thế giới D. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực Câu 44: Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày’ được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam? A. 1936-1939 B. 1939-1945 C. 1945-1946 D. 1930-1931 Câu 45: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam vì: Trang 5/8 - Mã đề thi 132
- A. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo B. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ C. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công Câu 46: Ý nào giải thích đúng nhất cho nhận định: “Cách mạng tư sản Pháp là một cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trong lịch sử các cuộc cách mạng tư sản”? A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế từng thống trị ở Pháp trong nhiều thế kỉ B. Đáp ứng được những lợi ích căn bản của quần chúng nhân dân nhất là nông dân C. Cách mạng Pháp có ảnh hưởng sâu rộng và ý nghĩa quốc tế lớn lao. D. Xóa bỏ các rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản nhất là về kinh tế. Câu 47: Các quốc gia cổ đại hình thành trên lãnh thổ Việt Nam theo thứ tự thời gian là A. Văn Lang, Âu Lạc, Phù Nam, Chăm pa B. Âu Lạc, Văn Lang, Phù Nam, Chăm pa C. Văn Lang, Chăm pa, Âu Lạc, Phù Nam D. Văn Lang, Âu Lạc, Chăm pa, Phù Nam Câu 48: Trong những năm 1951-1953, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam bước sang giai đoạn A. Giữ vững thế chiến lược tiến công trên mọi mặt trận B. Tổng tiến công chiến lược trên chiến trường Đông Dương C. Giữ vững và phát huy thế chủ động trên chiến trường chính D. Tổng tiến công và tổng nổi dậy trên toàn chiến trường Câu 49: Thực tiễn giải quyết những khó khăn của cách mạng Việt Nam ở năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh cho luận điểm nào dưới đây? A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong” B. Đoàn kết toàn dân sẽ tạo nên sức mạnh vô địch C. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân D. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện đường lối chiến tranh nhân dân Câu 50: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có: A. Lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển B. Các đội du kích địa phương hoạt động mạnh C. Hệ thống giao thông phát triển đồng bộ D. Lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh Câu 51: Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. Cách mạng giải phóng dân tộc C. Cách mạng tư sản dân quyền D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới Câu 52: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là nội dung của: A. Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) B. Bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (2/9/1945) C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh D. Bản “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (13/8/1945) Câu 53: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng D. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất Câu 54: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? Trang 6/8 - Mã đề thi 132
- A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động B. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương C. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện Câu 55: Từ thế kỉ X-XV, cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm nào của ta không chỉ diễn ra trong nước mà còn ngoài phạm vi lãnh thổ? A. Kháng chiến chống Tống thời Lí B. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê C. Kháng chiến chống Mông –Nguyên thời Trần D. Khởi nghĩa Lam Sơn Câu 56: Đâu không phải là nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại? A. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập hệ thống tư bản chủ nghĩa B. Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế C. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc thế giới D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và đẩy mạnh quá trình xâm lược Câu 57: Vì sao nói đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên? A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng Câu 58: Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách chủ yếu vì lí do nào? A. Đã thấy cuộc khởi nghĩa vũ trang giải phóng dân tộc trước đó thất bại B. Ông sớm tiếp thu những tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam C. Nhận thấy việc cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu là sai lầm D. Ông có thời gian sinh sống và tìm hiểu nước Pháp Câu 59: Để góp phần xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp, năm 1952 chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa: A. Họp hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào B. Quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm D. Chủ trương thành lập mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam Câu 60: Đảng cộng sản và chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1954-1975) đều xuất phát từ: A. sự ủy nhiệm của Liên xô và Trung Quốc B. tác động của cục diện hai cực, hai phe C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc Câu 61: Nguyên tắc quan trọng nào của Liên Hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp ước Bali (1976)? A. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình C. Sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc) D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước Câu 62: Sự xuất hiện của hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ: A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau Trang 7/8 - Mã đề thi 132
- C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau D. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau Câu 63: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân đội Việt Nam thực hiện A. lấy nhiều đánh ít B. lấy ít đánh nhiều C. lấy lực thắng thế D. lấy nhỏ đánh lớn Câu 64: Ý nghĩa lớn nhất của nhân dân Việt nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (12/1946-2/1947) là: A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp C. Tạo điều kiện đưa cả nước vào kháng chiến lâu dài D. Giam chân địch trong thành phố một thời gian dài Câu 65: Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ? A. Tận dụng xương máu của người Việt B. tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường D. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh Câu 66: Theo “phương án Maobatton” nước Ấn Độ của những người theo: A. Hồi giáo B. Ấn Độ giáo C. Phật giáo D. Ấn Độ giáo và Phật giáo Câu 67: Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam A. có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt B. Diễn ra vô cùng quyết liệt nhất là ở thành thị C. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp D. vô cùng quyết liệt nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn Câu 68: Thành quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là: A. Phá được thế kìm kẹp của Mĩ - Diệm B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời C. Hình thành “đội quân tóc dài” D. làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm và ý chí xâm lược của Mĩ Câu 69: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã: A. Mở ra thời kì khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản B. Tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa D. Tạo nên sự cân bằng về thế và lực cho các nước tư bản Câu 70: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng Sản Đông Dương? A. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng B. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản C. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc D. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột HẾT Trang 8/8 - Mã đề thi 132