Đề thi chọn HSG cấp trường môn Sinh học 12 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp trường môn Sinh học 12 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_truong_mon_sinh_hoc_12_truong_thpt_thuan.doc
468_456_209.doc
468_456_357.doc
468_456_485.doc
Đáp án các mã đề HSG sinh 12.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp trường môn Sinh học 12 - Trường THPT Thuận Thành số 2 2018-2019 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 2 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Môn thi: Sinh học – Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 26 tháng 01 năm 2019 Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen có 2 alen (A, a) quy định; tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (B, b; D, d) quy định. Cho cây (M) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1201 cây hoa đỏ, quả tròn; 1203 cây hoa đỏ, quả dài; 599 cây hoa trắng, quả tròn; 201 cây hoa trắng, quả dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A. Ở F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. B. Ở F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn. C. Trong quá trình giảm phân của cây (M) đã xảy ra hoán vị gen. D. Kiểu gen của cây (M) là Aa . Câu 2: Hệ thống phân loại 5 giới được xây dựng dựa trên các tiêu chí là A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng . B. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể. C. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng. D. trình tự các nucleotit, mức độ tổ chức cơ thể. Câu 3: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và a hoặc aBb và A. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. Abb và B hoặc ABB và b. Câu 4: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 50% cây thân cao và 50% cây thân thấp. Khi quần thể (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, ở thế hệ F3 có 32,5% cây thân cao. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở thế hệ xuất phát (P), cây dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 5%. C. 10%. D. 80%. Câu 5: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi. Cho các phát biểu sau: I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050. II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit. Số phát biểu đúng là Trang 1/8 - Mã đề thi 132
- A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 6: Cho các nhân tố sau: I. Đột biến. II. Giao phối ngẫu nhiên. III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Giao phối không ngẫu nhiên. V. Di - nhập gen. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là A. II, III, IV, V. B. I, II, III, V. C. I, II, III, IV. D. I, III, IV, V. Câu 7: Xét các dạng đột biến sau: (1). Đột biến đảo đoạn (2). Đột biến lệch bội thể một (3). Đột biến mất đoạn (4). Đột biến lặp đoạn (5). Đột biến lệch bội thể ba (6). Đột biến đa bội Có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài AND? A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 8: Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim? A. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ. B. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung. C. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất. D. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung. Câu 9: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 1/64 B. 5/16 C. 15/64 D. 3/32 Câu 11: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb x ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ? I. Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% . III. Tần số hoán vị gen là 30% . IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% . A. 3. B. 1. C. 2 D. 4. Câu 12: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1)AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa. Trang 2/8 - Mã đề thi 132
- Đáp án đúng là: A. (1), (4) B. (1), (2). C. (2), (3) D. (3), (4). Câu 13: Đặc điểm có ở hooc môn thực vật là (1).Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hooc môn ở động vật bậc cao (2).Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể (3). Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây (4). Được tạo ra và gây ra phản ứng ở cùng một nơi trên cơ thể thực vật Số nhận định đúng là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 15: Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? A. Vì enzim ADN–pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’–3’, nên trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’– 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối. B. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. D. Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại. Câu 16: Cho phép lai (P): ♂ AaBbDd × ♀ aaBBDd. Biết rằng: 12% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Khi nói về đời con của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 19,04%. II. Loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 9,04%. III. Số loại kiểu gen đột biến ở đời con là 60. IV. Cá thể có kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ 10,12%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 17: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AabbDd X EXe tiến hành giảm phân hình thành giao tử cái. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại trứng tối đa có thể tạo ra là A. 8. B. 4. C. 64. D. 16. Trang 3/8 - Mã đề thi 132
- Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1 B. 33:11:1:1 C. 35:35:1:1 D. 105:35:9:1 Câu 19: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Cá, ốc, tôm, cua B. Cá, ếch nhái, bò sát C. Giun tròn, trùng roi, giáp xác D. Giun đất, giun dẹp, chân khớp Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 21: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 3,13% B. 12,50% C. 8,33% D. 5,56% Câu 22: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng quả tròn lai với cây quả dài thu được F1 gồm 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 720 cây quả dẹt : 480 cây quả tròn : 80 cây quả dài. Theo lý thuyết, trong số các cây quả tròn thu được ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1/16. B. 1/3. C. 3/7. D. 1/8. Câu 23: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau: (1). 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 (2). 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1 (3). 0,08XBXB + 0,24XBXb + 0,18XbXb + 0,2XBY + 0,3XbY = 1 (4). 100%AA (5). 0,01A 1A 1 + 0,06A 1A 2 + 0,12A 1A 3 + 0,04A 2A 2 + 0,49A 3A 3 + 0,28A 2A 3 =1 Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1. Câu 24: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn: (1). có kích thước bé (2). sống kí sinh và gây bệnh (3). cơ thể chỉ có một tế bào (4). chưa có nhân chính thức (5). sinh sản rất nhanh (6). có thành tế bào quy định hình dạng tế bào Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 3, 4, 5, 6 Trang 4/8 - Mã đề thi 132
- Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tần số hoán vị gen ở cây (P) là A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%. Câu 26: Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. B. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa. C. Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần. D. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. Câu 27: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8. Xét 4 cặp gen A, a; B, B; D, d; E, e nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, khi nói về loài thực vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen tối đa là 108. II. Các thể một của loài có tối đa 81 loại kiểu gen. III. Các cây mang kiểu hình trội về cả bốn tính trạng có tối đa 28 loại kiểu gen. IV. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 4 tính trạng có tối đa 46 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 28: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. (2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. (3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. (4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 29: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân I ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân II ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về các nguyên tố tham gia cấu tạo tế bào là đúng? (1). Các nguyên tố hóa học trong tự nhiên đều có thể tìm thấy trong tế bào các sinh vật. (2).Trong tế bào, nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ ít hơn nguyên tố đa lượng (3). Nguyên tố đa lượng thường tham gia cấu tạo và hoạt hóa nhiều enzym xúc tác. (4). Các nguyên tố đa lượng điển hình trong tế bào là C, H, O, N, S, K, Mg,Fe. Trang 5/8 - Mã đề thi 132
- (5) Nguyên tố vi lượng có vai trò kém quan trọng hơn so với nguyên tố đa lượng. A. 3 B. 5 C. 2 D. 1 Câu 31: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng giao phối với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 19% con đực thân xám, mắt đỏ : 19% con đực thân đen, mắt trắng : 6% con đực thân xám, mắt trắng : 6% con đực thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. II. Ở F2 có 8 kiểu gen trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. III. Trong tổng số cá thể cái ở F2, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 19%. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thân đen, mắt đỏ là 12%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 32: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể? A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. Câu 33: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là? A. 154. B. 214. C. 138. D. 184. Câu 34: Xét các quá trình sau: (1). Tạo cừu Dolly. (2).Tạo giống dâu tằm tam bội. (3).Tạo giống bông kháng sâu hại. (4).Tạo chuột bạch có gen của chuột cống. Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen? A. 1, 2. B. 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 35: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? - + - + - - - A. NO2 và NH4 B. NO3 và NH4 C. NO2 và NO3 D. NO2 và N2 Câu 36: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0, 2 ; p(A)= 0,8 . Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa Câu 37: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thế trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Trang 6/8 - Mã đề thi 132
- Câu 38: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 1/9. B. 8/9 C. 1/3 D. 3/4. Câu 39: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Di – nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 40: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 41: Khi nói về đột biến gen, xét các kết luận sau đây: (1). Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn tới đột biến gen (2). Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến (3). Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến. (4). Gen đột biến ở đời bố mẹ luôn được truyền lại cho đời con. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 42: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3) Câu 43: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên? (1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. (2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. (3). Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 44: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? Trang 7/8 - Mã đề thi 132
- (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 45: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới. B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới →Rừng mưa nhiệt đới . C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới → Đồng rêu hàn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới . Câu 46: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5)Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 47: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III. Câu 48: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho A. thể đồng giao tử. B. cơ thể thuần chủng. C. Con đực. D. thể dị giao tử. Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDEe. B. AaBbEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe. Câu 50: Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1: 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. II. Ở F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao. III. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp. IV. Trong tổng số cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. HẾT Trang 8/8 - Mã đề thi 132