Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường môn Sinh học - Trường THPT Lý Thái Tổ 2019-2020 (Có đáp án)

doc 8 trang Nguyệt Quế 29/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường môn Sinh học - Trường THPT Lý Thái Tổ 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giao_vien_day_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_truong_thp.doc
  • pdfde 822.pdf
  • docde 823.doc
  • docde 824.doc
  • docPhieu soi dap an.doc

Nội dung tài liệu: Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường môn Sinh học - Trường THPT Lý Thái Tổ 2019-2020 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2019-2020 (Đề thi có 8 trang) Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 22/11/2019 Mã đề thi 822 Họ, tên giáo viên: Số báo danh: Câu 1. Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng? A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau D. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau Câu 2. Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? (1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. (2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. (3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. (4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. Câu trả lời đúng là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (3). Câu 3. Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là A. vùng mã hoá. B. vùng vận hành. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. Câu 4. Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó A. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình B. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. D. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. Câu 5. Loại đột biến NST nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Dị đa bội. D. Dị bội (lệch bội). Câu 6. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? (1) AaaBbDdEe.(2). ABbDdEe. (3). AaBBbDdEe. (4). AaBbDdEe.(5). AaBbDdEEe. (6). AaBbDddEe. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5 Câu 7. Cho các loại enzim sau: (1) Enzim tổng hợp axít amin làm mồi. (2) Enzim xúc tác liên kết axít amin với ATP. (3) Enzim xúc tác liên kết giữa côđon và anticôđon. (4) Enzim xúc tác liên kết giữa axít amin hoạt hóa với tARN tương ứng. (5) Enzim xúc tác tạo liên kết peptit giữa các axít amin. (6) Enzim xác định vị trí kết thúc quá trình dịch mã. Các loại enzim tham gia vào quá trình dịch mã là: 1/8 - Mã đề 822
  2. A. (2), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (4), (5), (6) D. (3), (4), (5) Câu 8. Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ: - Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng: - Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: A. 1/32 B. 1/72 C. 1/18 D. 1/24 Câu 9. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai? A. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng. B. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp. C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất. D. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng. Câu 10. Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do chúng A. làm biến đổi mạnh môi trường, tạo điều kiện cho nhóm loài khác cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm ưu thế mới. B. làm biến đổi mạnh môi trường, dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính loài ưu thế và các loài khác. C. hạn chế hoạt động sống trong điều kiện ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. D. hạn chế hoạt động sống trong điều kiện thay đổi, nên dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. Câu 11. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể C. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. D. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 12. Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp genAa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở đời con chiếm tỉ lệ? A. 0,25625% B. 0,3075% C. 0,495% D. 0,615% Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực? A. Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. B. Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). D. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch thẳng Câu 14. Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành? A. Tế bào mạch gỗ ở rễ. B. Tế bào nội bì ở rễ C. Tế bào mạch rây ở rễ. D. Tế bào biểu bì ở rễ 2/8 - Mã đề 822
  3. Câu 15. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai Ab DH Ab DH XEXe XEY , tỷ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con aB dh aB dh chiếm 8.75%. tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là: A. 31.25% B. 21.25% C. 24.25% D. 23.25% Câu 16. Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdEe. Biết rằng các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen lặn xuất hiện ở thế hệ F1 là A. 21/128. B. 2/128. C. 1/16. D. 7/128. Câu 17. Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên NST thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết, hoán vị chỉ xảy ra ở cá thể cái. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những cá thể cái F 1 có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp cả ba cặp gen. AB - Phép lai 1: Cái F1 x đực Dd, ở thế hệ lai có 5% con thân đen, cánh ngắn, mắt trắng ab Ab - Phép lai 2: Cái F1 x đực Dd, tính theo lí thuyết ở thế hệ lai thu được con thân xám, cánh ngắn, aB mắt đỏ có tỉ lệ là bao nhiêu A. 1,25% B. 18.75% C. 5% D. 12,5% Câu 18. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các loài tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Gun dẹp sống nhờ vào lượng tinh bột do tảo lục quang tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp? A. Hợp tác. B. Kí sinh. C. Vật ăn thịt – con mồi. D. Cộng sinh. AB DE Câu 19. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân bình ab de thường tạo ra giao tử, trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tin h trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 19,125%. B. 20%. C. 75%. D. 18,75% 3/8 - Mã đề 822
  4. Câu 21. Chim hải âu, chim cánh cụt ở mùa sinh sản thường có kiểu phân bố của quần thể là A. rải rác. B. Theo nhóm. C. Đồng đều. D. Ngẫu nhiên. Câu 22. Cho sơ đồ phả hệ sau : Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên. A. 34,39%. B. 15,04%. C. 26,48%. D. 33,10%. Câu 23. Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai? A. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất. B. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. D. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần. Câu 24. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. Di – nhập gen B. giao phối. C. chọn lọc tự nhiên. D. đột biến. Câu 25. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? 4/8 - Mã đề 822
  5. A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Câu 26. Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Số Phương án trả lời đúng là A. 3 B. 4 C. 1 D. 5 Câu 27. Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây: (1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST (2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không (3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống (4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa (5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST (6) Đột biến số lượng NSTlàm thay đổisố lượng gen trên NST Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 28. Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. C. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. D. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. Câu 29. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 30. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. D. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. Câu 31. Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì 5/8 - Mã đề 822
  6. A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm. Câu 32. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5). Câu 33. Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với A. vùng vận hành. B. gen điều hòa. C. vùng khởi động. D. nhóm gen cấu trúc. Câu 34. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 100 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 49. B. 98. C. 112. D. 56 Câu 35. Cây lai hữu thụ gốc từ phép lai giữa cải dại Raphanus (2n = 18R) và cải bắp Brassica (2n = 18B) có bộ NST là: A. 9(R+B). B. 36B C. 36R. D. 2(9R+9B) Câu 36. Ở biển có loài hà và loài cá chéo thường bám chặt vào cá lớn hoặc tàu bè để “đi ghé”, thuận lợi phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của A. Hội sinh. B. Hợp tác. C. Cạnh Tranh D. Cộng sinh. Câu 37. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. B. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. C. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. Câu 38. Với đối tượng nào thì người ta không sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội lẻ để tăng năng suất cây trồng: A. Lúa, ngô B. Dưa hấu C. Táo D. Nho Câu 39. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. cách li địa lí. B. Các nhân tố tiến hoá. C. cách li sinh thái. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 40. Cho các phát biểu sau đây: 1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5- Chọn lọc tự nhiên thực chấtlà phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể 6/8 - Mã đề 822
  7. trong quần thể. 6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 2 B. 1 C. 5 D. 4 Câu 41. Quan sát của Đacuyn về họ chim sẻ gồm 13 loài ở quần đảo Galapagos đều có chung một nguồn gốc từ một loài chim sẻ đến từ Nam Mỹ đã trở thành một ví dụ kinh điển cho hiện tượng nào sau đây? A. Sự hình thành loài cùng vùng phân bố. B. Cân bằng Hacđi – Vanbec. C. Sự tiến hóa đồng quy. D. Sự tiến hóa phân li. Câu 42. Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Di - nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 43. Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46. Câu 44. Tương ứng với bộ ba đối mã. 5’ UGX 3’là: A. 5’ AXG 3’ B. 5’ TXG 3’ C. 3’ TGX 5 D. 3’ AXG 5’ Câu 45. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Giun đũa sống trong ruột lợn. D. Bò ăn cỏ. Câu 46. : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định AB Ab quả nhỏ. Cho phép lai P: Dd Dd ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả ab aB nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V. kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 47. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. D. Tính đa dạng về loài tăng. Câu 48. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống. C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 7/8 - Mã đề 822
  8. Câu 49. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5 .Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 50. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. HẾT 8/8 - Mã đề 822