Đề thi thử Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử - GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử - GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_ky_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2024_mon_lich_su_gddt.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi thử Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử - GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- ĐỂ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP ĐỂ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM THPT NĂM 2024 2024 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Trật tự hai cực lanta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của của hai cường quốc nào? A. Trung Quốc và Mĩ. B. Mĩ và Pháp. C. Liên Xô và Mĩ. D. Mĩ và Anh. Câu 2. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) những quốc gia nào đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? A. Mĩ, Liên Xô, Pháp. B. Anh, Pháp, Mĩ. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Trung Quốc, Anh, Mĩ. Câu 3. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá từ thập niên 80 của thế kỉ XX? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Sự hình thành các tổ chức quân sự. D. Sự xung đột quân sự ở nhiều khu vực. Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp tiếp tục du nhập phương thức bóc lột nào vào Việt Nam? A. Thuộc địa, phong kiến. B. Tư bản chủ nghĩa. C. Thặng dư tư bản. D. Sản xuất phong kiến. Câu 5. Năm 1947, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Việt Bắc. Câu 6. Báo “Búa liềm" xuất cơ quan bản năm 1929 là ngôn luận của tổ chức nào? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quang phục hội. C. Việt Nam nghĩa đoàn. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 7. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nước nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Angiêri. B. Mĩ. C. Mianma. D. Cuba. Câu 8. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của quân Mĩ? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" (1972). D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong những năm 1954 - 1960? A. Cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. Cả nước độc lập, thống nhất. D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Câu 10. Một trong những nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là A. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. gia nhập Liên hợp quốc. C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. đưa kinh tế miền Nam tiến kịp miền Bắc. Câu 11. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh lịch sử nào sau đây? A. Quân Nhật tiến công vào Đông Dương. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết. C. Pháp đưa quân viễn chỉnh vào miền Nam. D. Lực lượng cách mạng gặp nhiều tổn thất.
- Câu 12. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 mang tính chất là cuộc cách mạng A. xã hội chủ nghĩa. B. dân chủ tư sản kiểu mới. D. dân tộc dân chủ nhân dân. C. dân chủ tư sản. Câu 13. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết với lực lượng nào trong xã hội? A. Tư sản. B. Địa chủ. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân. Câu 14. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925), hoạt động tẩy chay tư sản Hoa kiều do lực lượng xã hội nào tổ chức A. Tư sản dân tộc. B. Tiểu tư sản. C. Đại địa chủ. D. Tư sản mại bản. Câu 15. Để xây dựng sức mạnh thực sự, từ sau Chiến tranh lạnh hầu hết các quốc gia đều tập trung vào phát triển A. kinh tế. B. nghệ thuật. C. thể thao. D. điện ảnh. Câu 16. Lực lượng nào sau đây ở Việt Nam tham gia vào phong trào Cần vương (1885-1896) chống thực dân Pháp? A. Công nhân. B. Tư sản mại bản. C. Nông dân. D. Tư sản dân tộc. Câu 17. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Đông Dương, thực dân Pháp tập trung vốn vào lĩnh vực nào sau đây? A. Giao thông vận tải. B. Công nghiệp vũ trụ. D. Công nghệ thông tin. C. Chế tạo máy. Câu 18. Ở Việt Nam, Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra sau khi A. Nhật đầu hàng đồng minh. B. khu giải phóng Việt Bắc ra đời. C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Mĩ đưa quân vào miền Nam. Câu 19. Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô dẫn đầu thế giới trong lĩnh vực nào? A. Công nghệ phần mềm. B. Công nghệ thông tin. C. Công nghiệp điện hạt nhân. D. Du lịch vũ trụ. Câu 20. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói thì biện pháp hàng đầu và lâu dài mà Chính phủ thực hiện là A. tổ chức "Ngày đồng tâm". B. ra lệnh giảm thuế ruộng đất. C. kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất. D. kêu gọi nhân dân lập "Hũ gạo cứu đói. Câu 21. Trong học thuyết Phucưda (1977), Nhật Bản tăng cường mối quan hệ đối ngoại với các nước thuộc khu vực nào sau đây? A. Nam Mĩ. B. Đông Nam Á. C. Tây Phi. D. Đông Âu. Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có biến đổi nào sau đây? A. Kinh tế Nhật Bản vươn lên vị trí số một thế giới. B. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ. Câu 23. Cuộc cách mạng nào sau đây đã giúp Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm hàng đầu thế giới? A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng văn hóa. C. Cách mạng xanh. D. Cách mạng trắng. Câu 24. Chính sách tiến bộ nhất về chính trị mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là gì? A. Chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân. B. Xóa bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối, xóa nợ cho người nghèo. C. Các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc bị xoá bỏ. D. Quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp. Câu 25. Thắng lợi của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã A. xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. B. làm sụp đổ trật tự hai cực lanta. C. mở rộng ảnh hưởng của ASEAN. D. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân.
- Câu 26. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam (1939-1945), Cao trào kháng Nhật cứu nước đã kiến cho A. phát xít Nhật phải đầu hàng đồng minh. B. khối liên minh công - nông được hình thành. C. kẻ thù cách mạng suy yếu nhanh chóng. D. Pháp phải trao trì độc lập cho Việt Nam. Câu 27. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi nào sau đây? A. Đoan Hùng. B. Đông Khê. C. Vạn Tường D. Ấp Bắc. Câu 28. Một trong những yếu tố từ bên ngoài dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của các nước Tây Âu trong những năm 1950- 1973 là A. các công ty có sức cạnh tranh cao. B. thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. C. nhận được sự viện trợ của Mĩ. D. nhà nước có chính sách điều tiết hiệu quả. Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Mĩ Latinh phải đấu tranh chống lại A. thực dân Đào Nha. B. thực dân Tây Ban Nha. C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. chế độ chiếm hữu nô lệ. Câu 30. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng của các kế hoạch quân sự mà thực dân Pháp tiến hành trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954)? A. Bị mâu thuẫn lớn về vấn đề tập trung và phân tán lực lượng. B. Nhận được sự ủng hộ, viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. C. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ và Trung Bộ. D. Thực hiện tiến công vào cơ quan đầu não của ta để kết thúc chiến tranh. Câu 31. Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt về nhiệm vụ “tư sản dân quyền cách mạng" trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với “cách mạng tư sản dân quyền" trong Luận cương chính trị (10 – 1930)? A. Đặt nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ ngang nhau. B. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. C. Gồm nhiệm vụ dân tộc, dân chủ nhưng đề cao nhiệm vụ dân chủ. D. Thực hiện nhiệm vụ dân chủ trước, nhiệm vụ dân tộc sau. Câu 32. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất nhằm A. chống lại luận điệu chia rẽ, xuyên tạc của kẻ thủ. B. phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng. C. bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930). D. tranh thủ sự ủng hộ của phe Đồng minh. Câu 33. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tư sản dân tộc và tiểu tư sản Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến, đế quốc. B. Góp phần củng cố sức mạnh của mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam. C. Vận động nhân dân ta tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. D. Làm cho một khuynh hướng cứu nước mới phát triển ở Việt Nam. Câu 34. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về nghệ thuật giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Tạo thời cơ, dự đoán và nhận định chính xác thời cơ, chớp đúng thời cơ. B. Đi từ khởi nghĩa từng phần ở nông thôn tiến lên khởi nghĩa ở đô thị. C. Sử dụng lực lượng vũ trang để trấn áp kẻ thù. D. Giành chính quyền ở đô thị trước, ở nông thôn sau. Câu 35. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm tương đồng nào sau đây? A. Ngay từ đầu đã nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện chiến tranh du kích là chủ yếu. C. Mang tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân. D. Có sự phối hợp giữa tiến công và nổi dậy của các lực lượng cách mạng.
- Câu 36. Nhận xét nào sau đây về Hiệp định Giơnevơ (1954) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương là đúng? A. Phản ánh đầy đủ những thắng lợi về quân sự của Việt Nam. B. Là một thắng lợi trong cuộc đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc. C. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. Đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 37. Qua thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là A. toàn dân tham gia kháng chiến, vừa đánh vừa xây dựng lực lượng. B. hai bên sử dụng quân đội chính quy tiến hành một số trận quyết chiến. C. huy động toàn dân đánh giặc và đánh bằng những vũ khí, phương tiện hiện đại. D. cuộc chiến có sự phân tuyến triệt để giữa hậu phương với tiền tuyến. Câu 38. Đặc điểm nổi bật của con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam (1920) là gì? A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. Làm cách mạng quốc gia rồi làm cách mạng thế giới. Câu 39. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) của quân dân Việt Nam có điểm tương đồng nào về nghệ thuật chiến tranh? A. Nắm vững tư tưởng tích cực tiến công để chuyển hóa lực lượng. B. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. C. Tập trung binh lực mở các chiến dịch lớn đánh vào đầu não của địch. D. Sớm kết hợp tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng. Câu 40. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1930) so với những năm đầu thế ki XX là A. hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng. B. các phong trào đấu tranh chống Pháp đều mang tính cách mạng và triệt để. C. giai cấp vô sản vừa ra đời đã giành được quyền lãnh đạo phong trào cách mạng. D. quy mô và hình thức đấu tranh phong phú, có sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.