Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_ninh.pdf
dap_an_-_dia_12_cum_G8_ef948804ea.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM CÁC TRƯỜNG THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài: Khoa học xã hội Mã đ ề: 141 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. B. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. C. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. D. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào thời gian nào sau đây? A. Tháng 9. B. Tháng 8. C. Tháng 7. D. Tháng 6. Câu 3: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng. B. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá. C. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm. D. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? A. Lâm Viên. B. Mơ Nông. C. Kon Tum. D. Đắk Lắk Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây? A. Quy Nhơn. B. Vũng Tàu. C. Thanh Hóa. D. Phan Thiết. Câu 6: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là giới hạn ngoài của vùng A. đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. nội thủy. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Dung Quất. D. Nha Trang. Câu 8: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao, tập quán chăn nuôi. B. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng, áp dụng kĩ thuật mới. C. Nhiều giống mới có năng suất cao, cơ sở hạ tầng tốt, nguồn thức ăn đảm bảo. D. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo, phòng chống dịch tốt. Câu 9: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. bảo vệ rừng. B. đất đai. C. trồng rừng. D. thủy lợi. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 – 1000 000 người? A. Biên Hòa. B. Hải Phòng. C. Quảng Ngãi. D. Thái Nguyên. Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo nhiều sản phẩm mới. B. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường. C. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng. D. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống. Trang 1/20
- Câu 12: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. B. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ và bão. C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dài hội tụ. D. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. Câu 13: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ lao động, phân bố hợp lí dân cư. B. đảm bảo nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường, hình thành khu công nghiệp. C. phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản, mở rộng cảng biển. D. thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng cường năng lượng. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Thanh Hóa có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Chân Mây - Lăng Cô. B. Hòn La. C. Nghi Sơn. D. Vũng Áng. Câu 15: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu 2013 264065,5 132032,9 132032,6 2015 327792,6 162016,7 165775,9 2017 428333,9 215118,6 213215,3 2020 545319,6 282628,9 262690,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2013 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hải phòng. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Tân An. B. Kiên Lương. C. Cần Thơ. D. Mỹ Tho. Câu 18: Khu vực thường xảy ra lũ quét ở nước ta là A. vùng đồi trung du phía Bắc. B. lưu vực sông suối miền núi. C. hạ lưu các cửa sông. D. đồng bằng ven biển. Câu 19: Biện pháp nào sau đây được thực hiện để bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng ở nước ta hiện nay? A. Đảm bảo độ phì và chất lượng đất rừng. B. Giao đất và giao rừng cho người dân. C. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia. D. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. Câu 20: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. chuyển nhà máy từ thành thị về nông thôn. B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước. C. đẩy mạnh hợp tác và xuất khẩu lao động. D. đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn. Câu 21: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là A. tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên. B. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ. C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng. D. đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, giải quyết tốt việc làm. Trang 2/20
- Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. Câu 23: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG SẮN CỦA CAM-PU-CHIA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng sắn của Cam-pu-chia và Việt Nam? A. Việt Nam tăng ít hơn Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Việt Nam. C. Việt Nam tăng, cam-pu-chia giảm. D. Cam-pu-chia tăng, Việt Nam giảm. Câu 24: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. chỉ sử dụng giống năng suất cao. B. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo. C. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. D. có hiệu quả cao và luôn ổn định. Câu 25: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. B. giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô. C. sử dụng giống lúa có khả năng chịu phèn, mặn. D. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ đem lại. Câu 26: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu do A. Việt Nam trở thành thành viên của WTO. B. tận dụng tốt thế mạnh của nguồn lao động. C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. D. đường lối mở cửa, hội nhập của nước ta. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều nhất nước ta? A. Quảng Nam. B. Nghệ An. C. Phú Thọ. D. Sơn La. Câu 28: Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống A. sông Hồng. B. sông Cả. C. sông Đồng Nai. D. sông Mã. Câu 29: Cho biểu đồ về dân số nước ta năm 2009 và năm 2019 (%): Trang 3/20
- (Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi. B. Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi. C. Quy mô dân số nước ta phân theo nhóm tuổi. D. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có làng nghề cổ truyền? A. Mỹ Lâm. B. Ba Bể. C. Đồng Kỵ. D. Tân Trào. Câu 31: Các đô thị ở nước ta hiện nay A. tập trung đa số dân cư cả nước. B. có thị trường tiêu thụ đa dạng. C. chủ yếu là kinh tế nông nghiệp. D. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 33: Dạng địa hình nào sau đây của nước ta thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Đầm phá, bãi triều rộng. B. Đảo xa bờ, vịnh nước sâu. C. Rạn san hô, rừng ngập mặn. D. Vịnh cửa sông, đảo ven bờ. Câu 34: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Diện tích (nghìn km2) 1913,6 181,0 330,3 300,0 Dân số (triệu người) 268,4 16,5 32,8 108,1 (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 2019? A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a. B. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. D. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C? A. Hà Nội. B. Nha Trang. C. Đồng Hới. D. Sa Pa. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Phú Yên. C. Kiên Giang. D. Quảng Ninh. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. Trang 4/20
- C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải nước ta? A. Các loại hình vận tải rất đa dạng. B. Có rất nhiều đầu mối giao thông lớn. C. Có rất nhiều tuyến đường huyết mạch. D. Các ngành đều phát triển rất nhanh. Câu 39: Nhiều thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động xuất, nhập khẩu ở nước ta hiện nay do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Xu hướng toàn cầu hóa. B. Sự đa dạng trong sản xuất. C. Thay đổi cơ chế, chính sách. D. Thị trường được mở rộng. Câu 40: Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 5/20
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM CÁC TRƯỜNG THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài: Khoa học xã hội Mã đ ề: 142 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có làng nghề cổ truyền? A. Mỹ Lâm. B. Đồng Kỵ. C. Ba Bể. D. Tân Trào. Câu 3: Dạng địa hình nào sau đây của nước ta thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Đầm phá, bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, đảo ven bờ. C. Rạn san hô, rừng ngập mặn. D. Đảo xa bờ, vịnh nước sâu. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Đà Nẵng. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Hải phòng. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Thanh Hóa có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Chân Mây - Lăng Cô. D. Hòn La. Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ. B. tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên. C. đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, giải quyết tốt việc làm. D. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng. Câu 7: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông. B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Câu 8: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là giới hạn ngoài của vùng A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. nội thủy. D. đặc quyền kinh tế. Câu 9: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu 2013 264065,5 132032,9 132032,6 2015 327792,6 162016,7 165775,9 2017 428333,9 215118,6 213215,3 2020 545319,6 282628,9 262690,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2013 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Cột. D. Kết hợp. Câu 10: Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là Trang 6/20
- A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 11: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ lao động, phân bố hợp lí dân cư. B. thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng cường năng lượng. C. phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản, mở rộng cảng biển. D. đảm bảo nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường, hình thành khu công nghiệp. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 13: Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống A. sông Hồng. B. sông Cả. C. sông Đồng Nai. D. sông Mã. Câu 14: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên. B. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá. C. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm. D. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng. Câu 15: Nhiều thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động xuất, nhập khẩu ở nước ta hiện nay do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thay đổi cơ chế, chính sách. B. Thị trường được mở rộng. C. Xu hướng toàn cầu hóa. D. Sự đa dạng trong sản xuất. Câu 16: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. C. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ và bão. D. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dài hội tụ. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Mỹ Tho. B. Cần Thơ. C. Tân An. D. Kiên Lương. Câu 18: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. chuyển nhà máy từ thành thị về nông thôn. B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước. C. đẩy mạnh hợp tác và xuất khẩu lao động. D. đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn. Câu 19: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. trồng rừng. B. bảo vệ rừng. C. đất đai. D. thủy lợi. Câu 20: Khu vực thường xảy ra lũ quét ở nước ta là A. đồng bằng ven biển. B. hạ lưu các cửa sông. C. lưu vực sông suối miền núi. D. vùng đồi trung du phía Bắc. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C? A. Sa Pa. B. Đồng Hới. C. Hà Nội. D. Nha Trang. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào thời gian nào sau đây? A. Tháng 8. B. Tháng 6. C. Tháng 7. D. Tháng 9. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây? A. Vũng Tàu. B. Thanh Hóa. C. Phan Thiết. D. Quy Nhơn. Câu 24: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay Trang 7/20
- A. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo. B. có hiệu quả cao và luôn ổn định. C. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. D. chỉ sử dụng giống năng suất cao. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Hà Giang. D. Quảng Ninh. Câu 26: Biện pháp nào sau đây được thực hiện để bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng ở nước ta hiện nay? A. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia. C. Giao đất và giao rừng cho người dân. D. Đảm bảo độ phì và chất lượng đất rừng. Câu 27: Các đô thị ở nước ta hiện nay A. có thị trường tiêu thụ đa dạng. B. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. C. chủ yếu là kinh tế nông nghiệp. D. tập trung đa số dân cư cả nước. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải nước ta? A. Có rất nhiều đầu mối giao thông lớn. B. Có rất nhiều tuyến đường huyết mạch. C. Các loại hình vận tải rất đa dạng. D. Các ngành đều phát triển rất nhanh. Câu 29: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao, tập quán chăn nuôi. B. Nhiều giống mới có năng suất cao, cơ sở hạ tầng tốt, nguồn thức ăn đảm bảo. C. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo, phòng chống dịch tốt. D. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng, áp dụng kĩ thuật mới. Câu 30: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Diện tích (nghìn km2) 1913,6 181,0 330,3 300,0 Dân số (triệu người) 268,4 16,5 32,8 108,1 (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 2019? A. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. B. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a. C. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia. D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a. Câu 31: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo nhiều sản phẩm mới. B. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống. C. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường. D. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Nha Trang. B. Dung Quất. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng. Câu 33: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu do A. đường lối mở cửa, hội nhập của nước ta. B. tận dụng tốt thế mạnh của nguồn lao động. C. Việt Nam trở thành thành viên của WTO. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 34: Cho biểu đồ: Trang 8/20
- SẢN LƯỢNG SẮN CỦA CAM-PU-CHIA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng sắn của Cam-pu-chia và Việt Nam? A. Việt Nam tăng ít hơn Cam-pu-chia. B. Việt Nam tăng, cam-pu-chia giảm. C. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Việt Nam. D. Cam-pu-chia tăng, Việt Nam giảm. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 – 1000 000 người? A. Hải Phòng. B. Quảng Ngãi. C. Thái Nguyên. D. Biên Hòa. Câu 36: Cho biểu đồ về dân số nước ta năm 2009 và năm 2019 (%): (Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. B. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi. C. Quy mô dân số nước ta phân theo nhóm tuổi. D. Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi. Trang 9/20
- Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? A. Kon Tum. B. Mơ Nông. C. Đắk Lắk D. Lâm Viên. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Quảng Ninh. C. Nghệ An. D. Kiên Giang. Câu 39: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ đem lại. B. sử dụng giống lúa có khả năng chịu phèn, mặn. C. giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô. D. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều nhất nước ta? A. Phú Thọ. B. Nghệ An. C. Quảng Nam. D. Sơn La. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 10/20
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM CÁC TRƯỜNG THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài: Khoa học xã hội Mã đ ề: 143 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. B. có hiệu quả cao và luôn ổn định. C. chỉ sử dụng giống năng suất cao. D. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Cao Bằng. D. Hà Giang. Câu 3: Cho biểu đồ về dân số nước ta năm 2009 và năm 2019 (%): (Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. B. Quy mô dân số nước ta phân theo nhóm tuổi. C. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi. D. Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi. Câu 4: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu 2013 264065,5 132032,9 132032,6 2015 327792,6 162016,7 165775,9 2017 428333,9 215118,6 213215,3 2020 545319,6 282628,9 262690,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2013 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Miền. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào thời gian nào sau đây? Trang 11/20
- A. Tháng 8. B. Tháng 6. C. Tháng 7. D. Tháng 9. Câu 6: Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 7: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là giới hạn ngoài của vùng A. đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. nội thủy. Câu 8: Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống A. sông Mã. B. sông Cả. C. sông Đồng Nai. D. sông Hồng. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Dung Quất. B. Quy Nhơn. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây? A. Vũng Tàu. B. Thanh Hóa. C. Phan Thiết. D. Quy Nhơn. Câu 12: Nhiều thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động xuất, nhập khẩu ở nước ta hiện nay do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thay đổi cơ chế, chính sách. B. Thị trường được mở rộng. C. Xu hướng toàn cầu hóa. D. Sự đa dạng trong sản xuất. Câu 13: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên. B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm. C. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá. D. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều nhất nước ta? A. Phú Thọ. B. Quảng Nam. C. Nghệ An. D. Sơn La. Câu 15: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông. B. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. C. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Câu 16: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ đem lại. B. sử dụng giống lúa có khả năng chịu phèn, mặn. C. giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô. D. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. Câu 17: Khu vực thường xảy ra lũ quét ở nước ta là A. đồng bằng ven biển. B. lưu vực sông suối miền núi. C. hạ lưu các cửa sông. D. vùng đồi trung du phía Bắc. Câu 18: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. bảo vệ rừng. B. thủy lợi. C. đất đai. D. trồng rừng. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C? A. Sa Pa. B. Đồng Hới. C. Hà Nội. D. Nha Trang. Trang 12/20
- Câu 20: Biện pháp nào sau đây được thực hiện để bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng ở nước ta hiện nay? A. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia. C. Giao đất và giao rừng cho người dân. D. Đảm bảo độ phì và chất lượng đất rừng. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Thanh Hóa có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Vũng Áng. B. Hòn La. C. Chân Mây - Lăng Cô. D. Nghi Sơn. Câu 22: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG SẮN CỦA CAM-PU-CHIA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng sắn của Cam-pu-chia và Việt Nam? A. Việt Nam tăng ít hơn Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia tăng, Việt Nam giảm. C. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Việt Nam. D. Việt Nam tăng, cam-pu-chia giảm. Câu 23: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là A. tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên. B. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ. C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng. D. đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, giải quyết tốt việc làm. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 25: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng, áp dụng kĩ thuật mới. B. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo, phòng chống dịch tốt. C. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao, tập quán chăn nuôi. D. Nhiều giống mới có năng suất cao, cơ sở hạ tầng tốt, nguồn thức ăn đảm bảo. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có làng nghề cổ truyền? A. Ba Bể. B. Tân Trào. C. Mỹ Lâm. D. Đồng Kỵ. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải nước ta? Trang 13/20
- A. Có rất nhiều đầu mối giao thông lớn. B. Có rất nhiều tuyến đường huyết mạch. C. Các loại hình vận tải rất đa dạng. D. Các ngành đều phát triển rất nhanh. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Cần Thơ. B. Đà Nẵng. C. Hải phòng. D. Cà Mau. Câu 29: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Diện tích (nghìn km2) 1913,6 181,0 330,3 300,0 Dân số (triệu người) 268,4 16,5 32,8 108,1 (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 2019? A. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. B. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a. C. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia. D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a. Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo nhiều sản phẩm mới. B. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống. C. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường. D. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Mỹ Tho. B. Cần Thơ. C. Kiên Lương. D. Tân An. Câu 32: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. B. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. C. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ và bão. D. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dài hội tụ. Câu 33: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước. B. đẩy mạnh hợp tác và xuất khẩu lao động. C. đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn. D. chuyển nhà máy từ thành thị về nông thôn. Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 – 1000 000 người? A. Hải Phòng. B. Quảng Ngãi. C. Thái Nguyên. D. Biên Hòa. Câu 35: Dạng địa hình nào sau đây của nước ta thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Vịnh cửa sông, đảo ven bờ. B. Đầm phá, bãi triều rộng. C. Rạn san hô, rừng ngập mặn. D. Đảo xa bờ, vịnh nước sâu. Câu 36: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu do A. đường lối mở cửa, hội nhập của nước ta. B. Việt Nam trở thành thành viên của WTO. C. tận dụng tốt thế mạnh của nguồn lao động. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Quảng Ninh. C. Nghệ An. D. Kiên Giang. Câu 38: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng cường năng lượng. B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ lao động, phân bố hợp lí dân cư. Trang 14/20