Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_2022_mon_hoa_hoc_so_gddt_bac_ninh.pdf
dap_an_de_Mon_Hoa_12_Cum_G8_74bf5b8139.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT TPBN ( G8 ) NĂM HỌC: 2021-2022 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Số câu trắc nghiệm: 40 câu Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Họ, tên học sinh: SBD: Mã đề: 129 Câu 1: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaNO3. B. CaCO3. C. NaHS. D. KCl. Câu 2: Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện? A. Fe. B. Zn. C. Ca. D. Ag. Câu 3: Amino axit có số nhóm amino (-NH2) nhỏ hơn số nhóm cacboxyl (-COOH) là A. Alanin. B. Glyxin. C. Axit glutamic. D. Lysin. Câu 4: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. HCl (dd). B. Cl2. C. H2O. D. O2. Câu 5: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. CO2. B. CO. C. NH3. D. N2. Câu 6: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOH. B. CH3OH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 7: Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 8: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức ancol. Câu 9: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được CH3CHO và CH3COOK? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH3COOC2H5. Câu 10: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay, Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.xH2O. D. CaSO4. Câu 11: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. HCl. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. Na2CO3. Câu 12: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (dư), tạo muối Fe(II). Chất X là A. H2SO4 đặc. B. AgNO3. C. HNO3. D. HCl. Câu 13: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Xút. B. Cồn. C. Muối ăn. D. Giấm ăn. Câu 14: Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ? A. Hiđrocacbon. B. Chất béo. C. Cacbohiđrat D. Protein. Câu 15: Natri cacbonat có công thức là A. NaOH. B. Na2O. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Câu 16: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4. Trang 1/16
- Câu 17: Polime nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su? A. Polibutađien. B. Poli(hexametylen ađipamit). C. Poli(vinyl xianua). D. Polistiren. Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 không thu được kim loại? A. Fe. B. Al. C. Ba. D. Mg. Câu 19: Axit fomic có trong nọc một số loài kiến. Khi bị loại kiến này cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Muối ăn. B. Vôi tôi. C. Nước. D. Giấm ăn. Câu 20: Kim loại nào sau đây khử được ion Zn2+? A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Ag. Câu 21: X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là A. 8. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 22: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. B. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. C. FeCl2, NaCl. D. FeCl3, NaCl. Câu 23: Nung 5,4 gam Al với 16 gam bột CuO ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng đơn chất kim loại trong X là A. 13,7 gam. B. 14,6 gam. C. 18,2 gam. D. 12,8 gam. Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 25: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150 ml. B. 60 ml. C. 75 ml. D. 30 ml. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 27: Cho 500 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,1M. D. 0,4M. Câu 28: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 43,2. C. 5,4. D. 7,8. XYXY Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: KOH Z KOH E CaCO3 Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. B. KHCO3, CaCl2. C. CO2, CaCl2. D. KHCO3, Ca(OH)2. Câu 31: Cho các phát biểu sau: Trang 2/16
- (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c) Ứng với công thức C4H11N có bốn đồng amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO dư đi qua bột CuO nung nóng. (d) Cho lá Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Fe2O3 trong bình kín. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 33: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau: Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,3. B. 34,1. C. 59,7. D. 42,9. Câu 34: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu lạc và 10 ml dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối natri của axit béo. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là tránh phân hủy sản phẩm. (c) Ở bước 1, nếu thay dầu lạc bằng mỡ lợn thì hiện tượng xảy ra tương tự như trên. (d) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn. (e) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng không hòa tan Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 35: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. % khối lượng của triglixerit T trong X là A. 42,24. B. 40,13. C. 82,64. D. 56,65. Câu 36: Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen; 0,12 mol buten và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, Trang 3/16
- thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam và thoát ra 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Giá trị của x là A. 9,5. B. 11,5. C. 7,5. D. 12,5. Câu 37: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y và Z; cả ba este đều no, mạch hở (trong E có mCO : m 95: 64 ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 15,66 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam E trong dung dịch natri hiđroxit vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol và 16,26 gam hỗn hợp M gồm hai muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,92 gam. Khối lượng của Z trong m gam E là A. 6,06. B. 6,60. C. 8,16. D. 5,90. Câu 38: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn và dòng điện có cường độ ổn định) 2 lít dung dịch chứa H2SO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 5). Sự biến đổi pH của dung dịch theo thời gian điện phân như sau: Sau 6h điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam. Biết rằng các khí sinh ra đều thoát ra hoàn toàn khỏi dung dịch và lượng nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là A. 21,90. B. 16,40. C. 18,75. D. 19,15. Câu 39: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: o E + NaOH t X + Y o F + NaOH t X + Z o X + CO t , xt T Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME<MF<100. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol F phản ứng với Na, thu được 0,5a mol H2. (b) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được n : n 3:1. CO2 Na 2 CO 3 (c) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (d) F có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất. (e) Dung dịch chất T hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Trong một bình chân không chứa 44,94 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. Nâng nhiệt độ của bình để các muối nhiệt phân hoàn toàn, thu được chất rắn Y chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm O2 và NO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 22,3. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HCl nồng độ 7,3% (phản ứng vừa đủ) thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ % của FeCl3 có trong dung dịch T là A. 4,78%. B. 5,24%. C. 6,15%. D. 7,28%. HẾT Trang 4/16
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT TPBN ( G8 ) NĂM HỌC: 2021-2022 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Số câu trắc nghiệm: 40 câu Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Họ, tên học sinh: SBD: Mã đề: 130 Câu 1: Kim loại nào sau đây khử được ion Zn2+? A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg. Câu 2: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được CH3CHO và CH3COOK? A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH=CH2. Câu 3: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOH. B. CH3OH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. Câu 4: Amino axit có số nhóm amino (-NH2) nhỏ hơn số nhóm cacboxyl (-COOH) là A. Lysin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Axit glutamic. Câu 5: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. NaOH. B. Na2CO3. C. Ba(OH)2. D. HCl. Câu 6: Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 7: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức ancol. Câu 8: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. NH3. B. CO. C. CO2. D. N2. Câu 9: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Xút. B. Cồn. C. Muối ăn. D. Giấm ăn. Câu 10: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (dư), tạo muối Fe(II). Chất X là A. H2SO4 đặc. B. AgNO3. C. HNO3. D. HCl. Câu 11: Natri cacbonat có công thức là A. NaOH. B. Na2O. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Câu 12: Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện? A. Ag. B. Fe. C. Ca. D. Zn. Câu 13: Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ? A. Hiđrocacbon. B. Chất béo. C. Cacbohiđrat D. Protein. Câu 14: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. HCl (dd). B. O2. C. Cl2. D. H2O. Câu 15: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4. Câu 16: Polime nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su? A. Polistiren. B. Poli(hexametylen ađipamit). C. Poli(vinyl xianua). D. Polibutađien. Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 không thu được kim loại? Trang 5/16
- A. Fe. B. Al. C. Ba. D. Mg. Câu 18: Axit fomic có trong nọc một số loài kiến. Khi bị loại kiến này cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Muối ăn. B. Vôi tôi. C. Nước. D. Giấm ăn. Câu 19: Chất nào sau đây là muối axit? A. CaCO3. B. NaHS. C. NaNO3. D. KCl. Câu 20: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay, Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4.H2O. B. CaSO4.xH2O. C. CaSO4. D. CaSO4.2H2O. Câu 21: Cho 500 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,1M. D. 0,4M. Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 23: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 24: X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là A. 8. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 25: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. C. FeCl2, NaCl. D. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. Câu 26: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 27: Nung 5,4 gam Al với 16 gam bột CuO ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng đơn chất kim loại trong X là A. 14,6 gam. B. 13,7 gam. C. 12,8 gam. D. 18,2 gam. Câu 28: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 75 ml. B. 60 ml. C. 150 ml. D. 30 ml. XYXY Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: KOH Z KOH E CaCO3 Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. B. KHCO3, CaCl2. C. CO2, CaCl2. D. KHCO3, Ca(OH)2. Câu 30: Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen; 0,12 mol buten và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam và thoát ra 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Giá trị của x là A. 9,5. B. 12,5. C. 11,5. D. 7,5. Câu 31: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của triglixerit T trong X là A. 42,24. B. 40,13. C. 82,64. D. 56,65. Câu 32: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 43,2. B. 10,8. C. 5,4. D. 7,8. Trang 6/16
- Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO dư đi qua bột CuO nung nóng. (d) Cho lá Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Fe2O3 trong bình kín. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c) Ứng với công thức C4H11N có bốn đồng amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 35: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau: Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,3. B. 42,9. C. 34,1. D. 59,7. Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu lạc và 10 ml dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối natri của axit béo. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là tránh phân hủy sản phẩm. (c) Ở bước 1, nếu thay dầu lạc bằng mỡ lợn thì hiện tượng xảy ra tương tự như trên. (d) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn. (e) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng không hòa tan Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 37: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: o E + NaOH t X + Y o F + NaOH t X + Z Trang 7/16
- o X + CO t , xt T Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME<MF<100. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol F phản ứng với Na, thu được 0,5a mol H2. (b) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được n : n 3:1. CO2 Na 2 CO 3 (c) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (d) F có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất. (e) Dung dịch chất T hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 38: Trong một bình chân không chứa 44,94 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. Nâng nhiệt độ của bình để các muối nhiệt phân hoàn toàn, thu được chất rắn Y chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm O2 và NO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 22,3. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HCl nồng độ 7,3% (phản ứng vừa đủ) thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ % của FeCl3 có trong dung dịch T là A. 4,78%. B. 5,24%. C. 6,15%. D. 7,28%. Câu 39: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn và dòng điện có cường độ ổn định) 2 lít dung dịch chứa H2SO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 5). Sự biến đổi pH của dung dịch theo thời gian điện phân như sau: Sau 6h điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam. Biết rằng các khí sinh ra đều thoát ra hoàn toàn khỏi dung dịch và lượng nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là A. 21,90. B. 18,75. C. 19,15. D. 16,40. Câu 40: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y và Z; cả ba este đều no, mạch hở (trong E có mCO : m 95: 64 ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 15,66 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam E trong dung dịch natri hiđroxit vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol và 16,26 gam hỗn hợp M gồm hai muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,92 gam. Khối lượng của Z trong m gam E là A. 8,16. B. 5,90. C. 6,06. D. 6,60. HẾT Trang 8/16
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT TPBN ( G8 ) NĂM HỌC: 2021-2022 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Số câu trắc nghiệm: 40 câu Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Họ, tên học sinh: SBD: Mã đề: 131 Câu 1: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOH. B. CH3OH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. Câu 2: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. CO2. B. NH3. C. CO. D. N2. Câu 3: Axit fomic có trong nọc một số loài kiến. Khi bị loại kiến này cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Muối ăn. B. Vôi tôi. C. Nước. D. Giấm ăn. Câu 4: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. Câu 5: Polime nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su? A. Polistiren. B. Poli(vinyl xianua). C. Poli(hexametylen ađipamit). D. Polibutađien. Câu 6: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức ancol. Câu 7: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. Ba(OH)2. Câu 8: Natri cacbonat có công thức là A. NaOH. B. Na2CO3. C. Na2O. D. NaHCO3. Câu 9: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (dư), tạo muối Fe(II). Chất X là A. H2SO4 đặc. B. AgNO3. C. HNO3. D. HCl. Câu 10: Amino axit có số nhóm amino (-NH2) nhỏ hơn số nhóm cacboxyl (-COOH) là A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Glyxin. Câu 11: Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là A. C17H35COOH. B. C17H31COOH. C. C17H33COOH. D. C15H31COOH. Câu 12: Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ? A. Hiđrocacbon. B. Chất béo. C. Cacbohiđrat D. Protein. Câu 13: Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện? A. Fe. B. Ca. C. Ag. D. Zn. Câu 14: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe3O4. Câu 15: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. Cl2. B. HCl (dd). C. O2. D. H2O. Câu 16: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 không thu được kim loại? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Ba. Câu 17: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay, Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4.xH2O. B. CaSO4. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.H2O. Câu 18: Chất nào sau đây là muối axit? Trang 9/16
- A. CaCO3. B. NaHS. C. NaNO3. D. KCl. Câu 19: Kim loại nào sau đây khử được ion Zn2+? A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Cu. Câu 20: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được CH3CHO và CH3COOK? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 21: X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là A. 4. B. 1. C. 8. D. 2. Câu 22: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 23: Cho 500 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là A. 0,1M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,2M. Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 25: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 75 ml. B. 60 ml. C. 150 ml. D. 30 ml. Câu 26: Nung 5,4 gam Al với 16 gam bột CuO ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng đơn chất kim loại trong X là A. 14,6 gam. B. 13,7 gam. C. 12,8 gam. D. 18,2 gam. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 28: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl2, NaCl. B. FeCl3, NaCl. C. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. D. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. XYXY Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: KOH Z KOH E CaCO3 Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KHCO3, Ca(OH)2. B. KHCO3, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. CO2, CaCl2. Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO dư đi qua bột CuO nung nóng. (d) Cho lá Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Fe2O3 trong bình kín. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 31: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. % khối lượng của triglixerit T trong X là? Trang 10/16
- A. 40,13. B. 82,64. C. 42,24. D. 56,65. Câu 32: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau: Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,3. B. 42,9. C. 34,1. D. 59,7. Câu 33: Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen; 0,12 mol buten và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam và thoát ra 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Giá trị của x là A. 9,5. B. 11,5. C. 12,5. D. 7,5. Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 43,2. B. 10,8. C. 7,8. D. 5,4. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c) Ứng với công thức C4H11N có bốn đồng amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu lạc và 10 ml dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối natri của axit béo. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là tránh phân hủy sản phẩm. (c) Ở bước 1, nếu thay dầu lạc bằng mỡ lợn thì hiện tượng xảy ra tương tự như trên. (d) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn. (e) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng không hòa tan Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 37: Trong một bình chân không chứa 44,94 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. Nâng nhiệt độ của bình để các muối nhiệt phân hoàn toàn, thu được chất rắn Y chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm O2 và NO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 22,3. Hòa tan hoàn toàn Y bằng Trang 11/16
- dung dịch HCl nồng độ 7,3% (phản ứng vừa đủ) thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ % của FeCl3 có trong dung dịch T là A. 7,28%. B. 5,24%. C. 4,78%. D. 6,15%. Câu 38: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn và dòng điện có cường độ ổn định) 2 lít dung dịch chứa H2SO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 5). Sự biến đổi pH của dung dịch theo thời gian điện phân như sau: Sau 6h điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam. Biết rằng các khí sinh ra đều thoát ra hoàn toàn khỏi dung dịch và lượng nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là A. 21,90. B. 18,75. C. 19,15. D. 16,40. Câu 39: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y và Z; cả ba este đều no, mạch hở (trong E có mCO : m 95: 64 ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 15,66 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam E trong dung dịch natri hiđroxit vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol và 16,26 gam hỗn hợp M gồm hai muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,92 gam. Khối lượng của Z trong m gam E là A. 6,60. B. 6,06. C. 8,16. D. 5,90. Câu 40: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: o E + NaOH t X + Y o F + NaOH t X + Z o X + CO t , xt T Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME<MF<100. Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol F phản ứng với Na, thu được 0,5a mol H2. (b) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được n : n 3:1. CO2 Na 2 CO 3 (c) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (d) F có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất. (e) Dung dịch chất T hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. HẾT Trang 12/16