Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac_ninh.pdf
Dap_an_Su_12_Cum_G8_864ce9ad35.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
- Sở GD - ĐT Bắc Ninh ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 Cụm các trường THPT TP Bắc Ninh (G8) MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Số câu trắc nghiệm: 40 câu. Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 137 Câu 1. Từ 1950 đến những năm 70, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp: A. Đứng thứ 3 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản B. Đứng thứ 4 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô C. Đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ D. Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ Câu 2. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. B. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Quân giải phóng miền Nam ra đời. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới xuất hiện những trung tâm kinh tế tài chính lớn nào? A. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản. B. Mĩ là trung tâm duy nhất. C. Mĩ- Nhật Bản. D. Nhật Bản- Tây Âu. Câu 4. Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không có điểm tương đồng nào? A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai. C. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc. D. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch. Câu 5. Nhận xét nào sau đây là phù hợp về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)? A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam. B. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành nòng cốt. C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam. D. Thúc đẩy phong trào công nhân hoàn toàn tự giác. Câu 6. Yếu tố nào trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hiện đại? A. Thông tin liên lạc B. Công nghệ C. Khoa học D. Kỹ thuật Câu 7. Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành được độc lập năm 1959? A. Ai Cập. B. Lào. C. Cuba. D. Trung Quốc. Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều A. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. B. xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. C. xác định đúng đắn khả năng của giai cấp tiểu tư sản. D. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. Câu 9. Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây? A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. B. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất. C. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công-nông. D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. Câu 10. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là Trang 1/17
- A. hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. “ấp chiến lược”. D. quân viễn chinh Mĩ. Câu 11. Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta. D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam là A. dẫn đến sự thành lập của Mặt trận dân tộc thống nhất. B. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng. C. phong trào mang tính triệt để, đập tan chính quyền phong kiến. D. thành lập được chính quyền cách mạng cấp cơ sở ở nhiều nơi. Câu 13. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Liên Xô B. các nước phương Tây. C. Mĩ D. Mĩ, Liên Xô. Câu 14. Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào? A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. Câu 15. Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ chí Minh đã? A. đọc Tuyên ngôn độc lập. B. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. trực tiếp chỉ đạo chiến dịch Biên Giới. D. thông qua Cương lĩnh chính trị của Đảng . Câu 16. Phong trào yêu nước chống Pháp tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX là? A. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh B. Phong trào dân chủ. C. Phong trào Duy tân. D. phong trào Cần vương Câu 17. I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công A. hành trình khám phá sao Hỏa. B. hành trình chinh phục Mặt Trăng. C. chuyến bay vòng quanh Trái Đất. D. kế hoạch thám hiểm sao Mộc. Câu 18. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì? A. Phát triển lực lượng vũ trang cách mạng. B. Cải cách ruộng đất C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Chống đế quốc, phong kiến. Câu 19. Thắng lợi nào trong năm 1975 đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 20. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào? A. Nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội. Trang 2/17
- B. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được thông qua. C. Nhân dân đóng góp tài chính cho đất nước. D. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên. Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào đã làm thất bại kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ B. Chiến dịch Biên giới thu - đông C. Chiến dịch Tây Nguyên D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 22. Sự kiện nào trên thế giới tác động tích cực tới phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 -1930? A. Quốc tế cộng sản thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Trật tự Véc xai – Oasinh tơn được thiết lập. D. Cuộc khủng hoảng kinh tê thế giới bùng nổ. Câu 23. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã? A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 24. Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Bảo vệ biên giới phía Bắc. B. Tiến hành đổi mới. C. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Kháng chiến chống Pháp. Câu 25. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX đến năm 1914 không có điểm chung nào sau đây? A. Đều gắn cứu nước với canh tân đất nước. B. Đều do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. C. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu? A. Tổ chức thống nhất châu Phi B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu D. Hội Quốc Liên Câu 27. Sự ra của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ở Việt Nam (1975) đã A. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. B. góp phần thu hẹp trận địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới. C. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước. D. hạ nhiệt mối quan hệ căng thẳng giữa hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 28. Trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava, thực dân Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở A. Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Bộ. Câu 29. Nội dung nào không phản ánh bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 1975? A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Tăng cường liên minh quân sự với các nước để quốc để đánh kẻ thù. C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. D. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào sau đây? A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Quốc đại. Câu 31. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nội dung của bản chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương? Trang 3/17
- A. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa. B. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc C. quần chúng nhân dân đã ngả hẳn về phía cách mạng D. Xác định thực dân Pháp trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. Câu 32. Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. Kế hoạch Mácsan. B. Học thuyết Truman. C. Sự ra đời của các nước Dân chủ Đông Âu. D. Sự ra đời Tổ chức NATO. Câu 33. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây? A. Giao thông vận tải là lĩnh vực được đầu tư nhiều nhất. B. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. D. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp. Câu 34. Từ sau tháng 9/1940 đến trước 9/3/1945, nét nổi bật của tình hình chính trị ở Việt Nam là gì? A. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. C. Việt Nam bị biến thành thuộc địa của Mĩ. D. Nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa và giành thắng lợi. Câu 35. Vai trò lịch sử của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã chấm dứt với sự kiện nào sau đây? A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. B. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Câu 36. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở Việt Nam, Mĩ đã chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 37. Điểm giống nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. chú trọng ngành khai mỏ. C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước. Câu 38. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. Câu 39. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng gì: A. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam B. Đề ra kế hoạch cải cách ruộng đất C. Đề ra kế hoạch thống nhất đất nước D. Đề ra kế hoạch đổi mới Câu 40. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo khuynh hướng nào? A. Dân chủ tư sản. B. Phong kiến. C. Cách mạng vô sản. D. Dân chủ cải lương. HẾT Trang 4/17
- SỞ GD - ĐT Bắc Ninh ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 Cụm các trường THPT TP Bắc Ninh (G8) MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Số câu trắc nghiệm: 40 câu. Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 138 Câu 1. Điểm giống nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là A. vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước. B. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. D. chú trọng ngành khai mỏ. Câu 2. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo khuynh hướng nào? A. Dân chủ cải lương. B. Phong kiến. C. Cách mạng vô sản. D. Dân chủ tư sản. Câu 3. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã? A. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. Câu 4. Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiến hành đổi mới. B. Kháng chiến chống Pháp. C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 5. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX đến năm 1914 không có điểm chung nào sau đây? A. Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Đều do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. C. Đều gắn cứu nước với canh tân đất nước. D. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. Câu 6. Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. Học thuyết Truman. B. Kế hoạch Mácsan. C. Sự ra đời của các nước Dân chủ Đông Âu. D. Sự ra đời Tổ chức NATO. Câu 7. Vai trò lịch sử của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã chấm dứt với sự kiện nào sau đây? A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. C. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. D. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nội dung của bản chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc B. quần chúng nhân dân đã ngả hẳn về phía cách mạng C. Xác định thực dân Pháp trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. D. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa. Câu 9. Phong trào yêu nước chống Pháp tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX là? A. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh B. Phong trào Duy tân. C. phong trào Cần vương D. Phong trào dân chủ. Câu 10. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. quân đội Sài Gòn. B. “ấp chiến lược”. C. quân viễn chinh Mĩ. D. hệ thống “cố vấn” Mĩ. Câu 11. Trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava, thực dân Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở A. Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Bộ. Trang 5/17
- Câu 12. Sự kiện nào trên thế giới tác động tích cực tới phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 -1930? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Quốc tế cộng sản thành lập. C. Cuộc khủng hoảng kinh tê thế giới bùng nổ. D. Trật tự Véc xai – Oasinh tơn được thiết lập. Câu 13. Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây? A. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công-nông. B. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất. D. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á B. Cộng đồng kinh tế Châu Âu C. Tổ chức thống nhất châu Phi D. Hội Quốc Liên Câu 15. Sự ra của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ở Việt Nam (1975) đã A. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước. B. góp phần thu hẹp trận địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới. C. hạ nhiệt mối quan hệ căng thẳng giữa hai hệ thống xã hội đối lập. D. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 16. Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ chí Minh đã? A. đọc Tuyên ngôn độc lập. B. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. thông qua Cương lĩnh chính trị của Đảng . D. trực tiếp chỉ đạo chiến dịch Biên Giới. Câu 17. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở Việt Nam, Mĩ đã chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 18. Nhận xét nào sau đây là phù hợp về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)? A. Thúc đẩy phong trào công nhân hoàn toàn tự giác. B. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam. C. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành nòng cốt. D. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 19. Yếu tố nào trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hiện đại? A. Kỹ thuật B. Thông tin liên lạc C. Công nghệ D. Khoa học Câu 20. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào đã làm thất bại kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông B. Chiến dịch Điện Biên Phủ C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Tây Nguyên Câu 21. Thắng lợi nào trong năm 1975 đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào sau đây? Trang 6/17
- A. Đảng Cộng hòa. B. Đảng Lập hiến. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc đại. Câu 23. Nội dung nào không phản ánh bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 1975? A. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. C. Tăng cường liên minh quân sự với các nước để quốc để đánh kẻ thù. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 24. Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không có điểm tương đồng nào? A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai. C. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch. D. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc. Câu 25. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới xuất hiện những trung tâm kinh tế tài chính lớn nào? A. Mĩ là trung tâm duy nhất. B. Nhật Bản- Tây Âu. C. Mĩ- Nhật Bản. D. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản. Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. xác định đúng đắn khả năng của giai cấp tiểu tư sản. C. xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. D. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 28. I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công A. hành trình chinh phục Mặt Trăng. B. chuyến bay vòng quanh Trái Đất. C. hành trình khám phá sao Hỏa. D. kế hoạch thám hiểm sao Mộc. Câu 29. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Liên Xô B. Mĩ C. Mĩ, Liên Xô. D. các nước phương Tây. Câu 30. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây? A. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp. B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. C. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. Giao thông vận tải là lĩnh vực được đầu tư nhiều nhất. Câu 31. Từ sau tháng 9/1940 đến trước 9/3/1945, nét nổi bật của tình hình chính trị ở Việt Nam là gì? A. Việt Nam bị biến thành thuộc địa của Mĩ. B. Nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa và giành thắng lợi. C. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. Câu 32. Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Trang 7/17
- C. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 33. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng gì: A. Đề ra kế hoạch thống nhất đất nước B. Đề ra kế hoạch đổi mới C. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam D. Đề ra kế hoạch cải cách ruộng đất Câu 34. Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào? A. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. D. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. Câu 35. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Quân giải phóng miền Nam ra đời. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Câu 36. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào? A. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được thông qua. B. Nhân dân đóng góp tài chính cho đất nước. C. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên. D. Nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội. Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam là A. phong trào mang tính triệt để, đập tan chính quyền phong kiến. B. thành lập được chính quyền cách mạng cấp cơ sở ở nhiều nơi. C. dẫn đến sự thành lập của Mặt trận dân tộc thống nhất. D. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng. Câu 38. Từ 1950 đến những năm 70, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp: A. Đứng thứ 3 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản B. Đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ C. Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ D. Đứng thứ 4 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô Câu 39. Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành được độc lập năm 1959? A. Lào. B. Ai Cập. C. Cuba. D. Trung Quốc. Câu 40. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì? A. Phát triển lực lượng vũ trang cách mạng. B. Chống đế quốc, phong kiến. C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Cải cách ruộng đất HẾT Trang 8/17
- SỞ GD - ĐT Bắc Ninh ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 Cụm các trường THPT TP Bắc Ninh (G8) MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Số câu trắc nghiệm: 40 câu. Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 139 Câu 1. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Liên Xô B. Mĩ C. Mĩ, Liên Xô. D. các nước phương Tây. Câu 2. Phong trào yêu nước chống Pháp tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX là? A. phong trào Cần vương B. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh C. Phong trào Duy tân. D. Phong trào dân chủ. Câu 3. Vai trò lịch sử của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã chấm dứt với sự kiện nào sau đây? A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. B. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 4. Sự kiện nào trên thế giới tác động tích cực tới phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 -1930? A. Quốc tế cộng sản thành lập. B. Trật tự Véc xai – Oasinh tơn được thiết lập. C. Cuộc khủng hoảng kinh tê thế giới bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 5. Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành được độc lập năm 1959? A. Trung Quốc. B. Lào. C. Cuba. D. Ai Cập. Câu 6. Từ sau tháng 9/1940 đến trước 9/3/1945, nét nổi bật của tình hình chính trị ở Việt Nam là gì? A. Nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa và giành thắng lợi. B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. D. Việt Nam bị biến thành thuộc địa của Mĩ. Câu 7. Yếu tố nào trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hiện đại? A. Khoa học B. Kỹ thuật C. Công nghệ D. Thông tin liên lạc Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu? A. Tổ chức thống nhất châu Phi B. Hội Quốc Liên C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Câu 9. Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ chí Minh đã? A. trực tiếp chỉ đạo chiến dịch Biên Giới. B. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. thông qua Cương lĩnh chính trị của Đảng . D. đọc Tuyên ngôn độc lập. Câu 10. Thắng lợi nào trong năm 1975 đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân. Câu 11. Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. C. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Trang 9/17
- D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 12. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào? A. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên. B. Nhân dân đóng góp tài chính cho đất nước. C. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được thông qua. D. Nhân dân tham gia bầu cử Quốc hội. Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào sau đây? A. Đảng Cộng hòa. B. Đảng Lập hiến. C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Dân chủ. Câu 14. Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiến hành đổi mới. B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. C. Kháng chiến chống Pháp. D. Bảo vệ biên giới phía Bắc. Câu 15. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì? A. Cải cách ruộng đất B. Phát triển lực lượng vũ trang cách mạng. C. Chống đế quốc, phong kiến. D. Chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 16. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Quân giải phóng miền Nam ra đời. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới xuất hiện những trung tâm kinh tế tài chính lớn nào? A. Nhật Bản- Tây Âu. B. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản. C. Mĩ là trung tâm duy nhất. D. Mĩ- Nhật Bản. Câu 18. Từ 1950 đến những năm 70, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp: A. Đứng thứ 4 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô B. Đứng thứ 3 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản C. Đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ D. Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ Câu 19. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều A. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. B. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. C. xác định đúng đắn khả năng của giai cấp tiểu tư sản. D. xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. Câu 20. Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. Sự ra đời Tổ chức NATO. B. Kế hoạch Mácsan. C. Sự ra đời của các nước Dân chủ Đông Âu. D. Học thuyết Truman. Câu 21. Điểm giống nhau cơ bản của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam là A. phong trào mang tính triệt để, đập tan chính quyền phong kiến. B. thành lập được chính quyền cách mạng cấp cơ sở ở nhiều nơi. C. dẫn đến sự thành lập của Mặt trận dân tộc thống nhất. D. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng. Câu 22. Nội dung nào không phản ánh bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 1975? A. Tăng cường liên minh quân sự với các nước để quốc để đánh kẻ thù. Trang 10/17
- B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào đã làm thất bại kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ B. Chiến dịch Tây Nguyên C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông Câu 24. Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào? A. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. Câu 25. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nội dung của bản chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa. B. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc C. quần chúng nhân dân đã ngả hẳn về phía cách mạng D. Xác định thực dân Pháp trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. Câu 26. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX đến năm 1914 không có điểm chung nào sau đây? A. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. B. Đều do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. C. Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Đều gắn cứu nước với canh tân đất nước. Câu 27. Trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava, thực dân Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở A. Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ. Câu 28. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. B. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Giao thông vận tải là lĩnh vực được đầu tư nhiều nhất. D. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp. Câu 29. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 30. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng gì: A. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam B. Đề ra kế hoạch cải cách ruộng đất C. Đề ra kế hoạch thống nhất đất nước D. Đề ra kế hoạch đổi mới Câu 31. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. quân đội Sài Gòn. B. “ấp chiến lược”. C. hệ thống “cố vấn” Mĩ. D. quân viễn chinh Mĩ. Câu 32. Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây? A. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công-nông. Trang 11/17