Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_2022_mon_sinh_hoc_co_dap_an.docx
đáp án vận dụng cao.docx
ĐÁP ÁN.xlsx
SINH 102.docx
SINH 103.docx
SINH 104.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi môn: SINH HỌC Mã đề thi: 101 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề); (40 câu trắc nghiệm) Ngày thi: 19 tháng 6 năm 2022 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hỗ trợ B. Quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ cạnh tranh D. Kí sinh cùng loài. Câu 2: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. C. Các chuỗi thức ăn của tất cả các quần xã sinh vật đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh sản giữa các loài trong quần xã. Câu 3: Trong số các phép lai được cho dưới đây, phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ab aB Ab aB AB Ab Ab Ab A. . B. . C. . D. . ab ab aB ab Ab ab ab ab Câu 4: Trong quy trình nhân bản cừu Đôly. Giả sử kiểu gen trên NST của các con cừu như sau: cừu cho tế bào tuyến vú là Aabb, cừu cho tế bào trứng là aaBB, con cừu mang thai là aabb. Theo lý thuyết, cừu Đôly có kiểu gen nào sau đây? A. Aabb. B. AaBb. C. aabb. D. aaBB. Câu 5: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XaY. Câu 6: Trong hệ mạch, huyết áp nhỏ nhất tại A. Động mạch chủ. B. Mao mạch. C. Tĩnh mạch chủ. D. Tiểu động mạch. AB Câu 7: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra ab loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 24%. B. 48%. C. 38%. D. 12%. Câu 8: Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khi Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Sự giống nhau giữa người với tinh tinh nhiều nhất chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên trực tiếp của loài người. B. Quan hệ họ hàng giữa người với vượn Gibbon gần hơn giữa người với khỉ Vervet. C. Khỉ Capuchin không cùng chung nguồn gốc với loài người. D. Sự giống nhau này là do các loài có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hóa theo hướng đồng quy. Câu 9: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ A. Ức chế - cảm nhiễm B. Hợp tác. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh Câu 10: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
- 2 Câu 12: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào sau đây của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm nhĩ trái. Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Câu 14: Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25°C đến 35°C. Loài sinh vật này phát triển được ở môi trường có nhiệt độ dao động trong khoảng nào sau đây? A. Từ 26°C đến 33°C. B. Từ 10°C đến 24°C. C. Từ 0°C đến 10°C. D. Từ 35°C đến 50°C. Câu 15: Trong bảo quản nông sản, người ta không dùng biện pháp nào sau đây? A. Phơi khô. B. Bảo quản ở điều kiện nồng độ CO2 cao C. Bảo quản trong kho lạnh D. Bảo quản ở điều kiện nồng độ O2 cao Câu 16: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen. A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 17: Theo nguyên tắc bổ sung, trong quá trình phiên mã nuclêôtit loại A trên mạch gốc sẽ liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây? A. U. B. X. C. G. D. T. Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào là 28 NST? A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể tứ bội. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến? A. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. B. Có lợi, có hại hoặc trung tính. C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa. Câu 20: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1. Câu 21: Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền? A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. B. 100% AA. C. 0,2AA : 0,8Aa. D. 100% aa. Câu 22: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. B. Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến. C. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. Câu 23: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây giúp phân giải xác động thực vật? A. Động vật ăn thịt. B. Động vật ăn thực vật. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Thực vật. Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cây hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. AAbb. B. Aabb. C. AABB. D. aaBb. Câu 26: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A. aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Trang 2/4 - Mã đề thi 101
- 3 Câu 27: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan thoái hóa. C. Hóa thạch xương khủng long. D. Cơ quan tương tự. Câu 28: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. IV. Quá trình hô hấp có khả năng hấp thụ khí CO2 và thải khí O2. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 29: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Nhân tế bào. B. Lizôxôm. C. Bộ máy Gôngi. D. Ribôxôm. Câu 30: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể nào có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể ba? A. AAABBBDDD. B. AaBbd. C. AAaaBbdd. D. AaBBbDd. Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen phân li độc lập cùng quy định, kiểu gen có 3 loại gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Tiến hành cho các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Loài này có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp quy định hoa trắng. (2). Ở F1, tỉ lệ cây hoa trắng thần chủng là 7/37. (3). Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, có 14 phép lai cho đời con toàn hoa đỏ. (4). Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ xấp xỉ 57,87%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 32: Giả sử loài thực vật A có bộ NST AaBB, loài thực vật B có bộ NST DdEe. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của cơ thể lai xa kèm theo đa bội hóa được tạo ra từ 2 loài này có thể có bộ NST nào sau đây? A. AABBDDEE. B. AaBBDdEe. C. AABBDdEE. D. aaBBDdEe. Câu 33: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên dưới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có 11 chuỗi thức ăn II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B quy định hoa hồng; kiểu gen chứa toàn gen lặn quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,5 và 0,6. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 63 cây hoa đỏ: 33 cây hoa hồng: 4 cây hoa trắng. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 0,26. III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa hồng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/33. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 5. C. 9. D. 6. Trang 3/4 - Mã đề thi 101
- 4 Câu 36: Khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi với môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi gián tiếp vốn gen trong quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 37: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 38: Ớ một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen chi phổi, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P giao phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen dị hợp 1 cặp có thể chiếm tỉ lệ A. 0,45. B. 0,5. C. 0,25. D. 0.2. Câu 39: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Một hệ sinh thái luôn có 2 thành phần cấu trúc là quần xã sinh vật và sinh cảnh. II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất. IV.Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Ab Câu 40: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa aB A và a. Đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3. II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến. III.Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử. A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 101