Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac_nin.pdf
DAP_AN_SINH_12_THI_CuM_G8_85e2c75045.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh Cụm G8 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT TP BẮC NINH (G8) NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Sinh học 12 (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề ) Số câu trắc nghiệm: 40 câu Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 133 Câu 1. Thí nghiệm của Milơ và Urây đã sử dụng hỗn hợp các chất A. CH3, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, NH3, H2S và hơi nước. C. CH4, NH4, H2 và hơi nước. D. CH4, NH3, H2 và hơi nước. Câu 2. Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là A. sự xuất-nhập cư các cá thể trong quần thể. B. sức sinh sản và mức độ tử vong. C. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt Câu 3. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ? A. thể tự đa bội. B. Thể lệch bội 2n +1. C. thể lệch bội 2n – 1. D. thể dị đa bội. Câu 4. Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aaBb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2. B. 4. C. 1. D. 6. Câu 5. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật phân giải? A. Động vật có xương sống. B. Nấm. C. Hầu hết động vật không xương sống. D. Thực vật. Câu 6. Trong tiết thực hành, cô giáo đưa cho cả lớp 2 chiếc lá có kích thước như nhau và cho biết một trong hai chiếc lá là kết quả của đột biến đa bội và chiếc lá còn lại là do thường biến. Theo em, cách phát hiện chính xác chiếc lá do thường biến hay do đột biến đa bội là A. làm tiêu bản nhiễm sắc thể. B. gây đột biến nhiễm sắc thể. C. gây đột biến gen. D. quan sát hình thái. Câu 7. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng xuất cư tăng cao của quần thể A. Nơi ở chật chội. B. Điều kiện khí hậu thuận lợi. C. Nguồn thức ăn trong môi trường cạn kiệt D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 8. Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. C. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. D. đều làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 9. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp. II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp. III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt khô. Trang 1/24
- IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2. V. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các nhóm thực vật. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình A. Aabb aabb. B. AABB × Aabb. C. AABb × aaBb. D. AaBB × Aabb. Câu 11. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. D. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. Câu 92. Thể tam bội chỉ được hình thành từ quá trình A. lai 1a. B. nguyên phân. C. thụ tinh giữa 2 giao tử lưỡng bội. D. giảm phân. Câu 13. Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã A. ARN pôlimeraza. B. mARN. C. ADN. D. nucleotit. Câu 14. Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí tuyết, tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất là A. 0,1. B. 0,5. C. 0,2. D. 1,0. Câu 15. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen . Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 16. Đặc điểm giống nhau giữa phương pháp nhân bản vô tính động vật và cấy truyền phôi A. chỉ sinh ra một cá thể mới. B. con cái giống nhau và giống mẹ. C. con cái có kiểu gen khác nhau và khác mẹ. D. phôi được cấy vào tử cung của cơ thể con cái để phát triển thành thai nhi. Câu 17. Để tạo giống mới, nguồn biến dị di truyền không bao gồm A. plasmit. B. đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. biến dị tổ hợp. Câu 18. Nhạn biển và cò làm tổ cùng nhau thành tập đoàn là mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. kí sinh. D. ức chế- cảm nhiễm. Câu 19. Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khỉ Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Dựa vào thông tin ở bản trên, loài nào có quan hệ họ hàng xa nhất với loài người? A. Tinh tinh. B. Khỉ Vervet. C. Vượn Gibbon. D. Khỉ Capuchin. Câu 20. Phân tử không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là A. mARN. B. rARN. C. ADN. D. tARN. Câu 21. Bề mặt trao đổi khí ở động vật không có đặc điểm nào sau đây A. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. B. Không có sự chênh lệch nồng độ các chất khí. C. Mỏng và luôn ẩm ướt. D. Diện tích bề mặt rộng giúp tăng diện tích trao đổi khí. Câu 22. Quan hệ giữa hai loài cùng có lợi và nhất thiết cần thiết cho sự tồn tại của 2 loài đó là A. hỗ trợ cùng loài. B. hội sinh. C. quan hệ cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Trang 2/24
- Câu 23. Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Quan hệ ức chế cảm nhiễm là mối quan hệ trong đó một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác. II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn sẽ không chung sống hòa bình trong một sinh cảnh. III. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li ổ sinh thái. IV. Mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh là biến tướng của mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi. V. Trong thiên nhiên, các mối quan hệ giữa các loài, nhất là những mối quan hệ cạnh tranh đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng của các loài, thiết lập nên trạng thái cân bằng sinh học. VI. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II.Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định. III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa. IV.Yếu tố ngẫu nhiên và di- nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể. V. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. VI. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 25. Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai I. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ở tế bào chất. II. Ở sinh vật nhân sơ, các gen trong một operon có chung một điểm khởi đầu phiên mã. III. ARN polimeraza tháo xoắn đoạn ADN và sử dụng mạch 5’-3’ của gen làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp phân tử ARN. IV. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 26. Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 27. Xét 1 bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Có thể xác định được chính xác 7 người trong phả hệ. II.Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mạng alen gây bệnh là 16/29. III. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64. VI. Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58. V. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 28. Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao tử A. 2n; n. B. n; n+1; n-1. C. n; 2n +1. D. 2n+1; 2n -1. Trang 3/24
- Câu 29. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân. B. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. C. Gen ở tế bào chất không phân chia đều cho các tế bào con. D. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới cái nhiều hơn ở giới đực. Câu 30. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với AbD d AB D alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai XXXY , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, aB ab lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/56. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 31. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. V. Loài D tham gia vào 8 chuỗi thức ăn. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 32. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Đời F1 có 12 loại kiểu gen II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%. A. 3. B. 4 C. 1. D. 2. Trang 4/24
- Câu 33. Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sênbiển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Cho các phát biểu sau I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Đáy biển bị phá hủy đã được phục hồi nhờ có nhím biển. IV. Tăng số lượng rái cá làm giảm năng suất sơ cấp đại dương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%. A. 6/2401. B. 32/81. C. 8/81. D. 24/2401. Câu 35. Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau: Codon Axit amin 5'GGA3';5'GGX3';5’GGU3’:5'GGG3’ Glixin (Gly) 5’XGU3';5'XGX3'; 5’XGA3’; 5'XGG3’ Acginin (Arg) Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit xảy ra ở giữa gen làm cho axit amin Gly (trong chuỗi pôlipeptit do alen B quy định) được thay bằng axit amin Arg (trong pôlipeptit do alen b quy định). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A. B. Chiều dài của hai alen này bằng nhau. C. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 200X. D. Hai alen này có số lượng các loại nuclêôtit giống nhau. Câu 36. Ở xa bữa ăn, glucôzơ đi vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên có nguồn gốc từ A. tim. B. mạch máu. C. thận. D. gan. Trang 5/24
- Câu 37. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Hô hấp kị khí tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 38. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện một phép lai (P) giữa 2 cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1. Dùng conxixin để xử lý các hạt F1, sau đó gieo các hạt này thành cây F1. Khi cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không thể xuất hiện nếu quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ có thể cho giao tử lưỡng bội? A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 1 đỏ: 11 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng Câu 39. Ở một loài thực vật, hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ sung với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 9/16. A. 7. B. 3. C. 11. D. 9. Câu 40. Yếu tố ngẫu nhiên không có đặc điểm nào sau đây A. Thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định. B. Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể C. Xảy ra đối với quần thể có kích thước lớn. D. Làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. ___ Hết___ Trang 6/24
- SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT TP BẮC NINH (G8) NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Sinh học 12 (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề ) Số câu trắc nghiệm: 40 câu Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 134 Câu 1. Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã A. nucleotit. B. ADN. C. mARN. D. ARN pôlimeraza. Câu 2. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng xuất cư tăng cao của quần thể A. Điều kiện khí hậu thuận lợi. B. Nơi ở chật chội. C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể D. Nguồn thức ăn trong môi trường cạn kiệt Câu 3. Đặc điểm giống nhau giữa phương pháp nhân bản vô tính động vật và cấy truyền phôi A. con cái có kiểu gen khác nhau và khác mẹ. B. chỉ sinh ra một cá thể mới. C. con cái giống nhau và giống mẹ. D. phôi được cấy vào tử cung của cơ thể con cái để phát triển thành thai nhi. Câu 4. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ? A. thể tự đa bội. B. thể lệch bội 2n – 1. C. thể dị đa bội. D. Thể lệch bội 2n +1. Câu 5. Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aaBb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 1. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 6. Để tạo giống mới, nguồn biến dị di truyền không bao gồm A. đột biến. B. plasmit. C. ADN tái tổ hợp. D. biến dị tổ hợp. Câu 7. Trong tiết thực hành, cô giáo đưa cho cả lớp 2 chiếc lá có kích thước như nhau và cho biết một trong hai chiếc lá là kết quả của đột biến đa bội và chiếc lá còn lại là do thường biến. Theo em, cách phát hiện chính xác chiếc lá do thường biến hay do đột biến đa bội là A. làm tiêu bản nhiễm sắc thể. B. quan sát hình thái. C. gây đột biến gen. D. gây đột biến nhiễm sắc thể. Câu 8. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật phân giải? A. Thực vật. B. Nấm. C. Động vật có xương sống. D. Hầu hết động vật không xương sống. Câu 9. Thể tam bội chỉ được hình thành từ quá trình A. nguyên phân. B. lai xa. C. giảm phân. D. thụ tinh giữa 2 giao tử lưỡng bội. Câu 10. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình A. Aabb aabb. B. AABb × aaBb. C. AaBB × Aabb. D. AABB × Aabb. Trang 7/24
- Câu 11. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. B. Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. Câu 12. Phân tử không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN. Câu 13. Bề mặt trao đổi khí ở động vật không có đặc điểm nào sau đây A. Mỏng và luôn ẩm ướt. B. Không có sự chênh lệch nồng độ các chất khí. C. Diện tích bề mặt rộng giúp tăng diện tích trao đổi khí. D. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. Câu 14. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp. II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp. III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt khô. IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2. V. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các nhóm thực vật. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 15. Nhạn biển và cò làm tổ cùng nhau thành tập đoàn là mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. kí sinh. D. ức chế- cảm nhiễm. Câu 16. Thí nghiệm của Milơ và Urây đã sử dụng hỗn hợp các chất A. CH4, NH3, H2S và hơi nước. B. CH4, NH3, H2 và hơi nước. C. CH4, NH4, H2 và hơi nước. D. CH3, NH3, H2 và hơi nước. Câu 17. Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khỉ Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Dựa vào thông tin ở bản trên, loài nào có quan hệ họ hàng xa nhất với loài người? A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Vervet. C. Khỉ Capuchin. D. Tinh tinh. Câu 18. Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. B. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. C. đều làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Câu 19. Quan hệ giữa hai loài cùng có lợi và nhất thiết cần thiết cho sự tồn tại của 2 loài đó là A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. quan hệ cộng sinh. D. hội sinh. Câu 20. Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí tuyết, tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất là A. 0,5. B. 0,2. C. 1,0. D. 0,1. Câu 21. Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt B. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. C. sức sinh sản và mức độ tử vong. D. sự xuất-nhập cư các cá thể trong quần thể. Trang 8/24