Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 (Lần 1) môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 (Lần 1) môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2023_lan_1_mon_hoa_hoc_truong.doc
Nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 (Lần 1) môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2022-2023 (Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC (40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 088 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0,42 gam.B. 0,60 gam.C. 0,42 gam.D. 0,90 gam. Câu 42: Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 (cần 673 kcal) Cho biết cứ 1 phút (trời nắng) mỗi cm² lá xanh nhận được 0,5 cal năng lương mặt trới nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp Glucozơ. Hỏi 1 cây xanh có 10 lá mỗi lá 10 cm² thì cần thời gian là bao nhiêu để tổng hợp được 0,18 gam Glucozơ và giải phóng được bao nhiêu lít O2 (đktc) ? A. 134,6 phút, 0,1344 lit O2.B. 92,0 phút, 0,244 lít O 2. C. 92,5 phút, 0,1344 lit O2.D. 221,2 phút, 0,1344 lit O 2. Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường, thí nghiệm không xảy ra phản ứng là A. Cho CaO vào nước. B. Cho bột Al vào dung dịch NaOH. C. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Câu 44: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 45: Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là A. 6.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 46: Công thức phân tử của etanol là A. C2H4O.B. C 2H6O.C. C 2H6.D. C 2H4O2. Câu 47: Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối nào sau đây? A. FeSO4.B. FeSO 3.C. Fe 2(SO4)3.D. FeS. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2.B. C 2H4O2.C. C 4H6O2.D. C 3H4O2. Câu 49: Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa.Kim loại X là A. Ag.B. Al.C. Fe.D. Cu. Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? Trang 1/4 – Mã đề 088
- A. Fe.B. Ag.C. Mg.D. Cu. Câu 51: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong T bằng A. 8.B. 6.C. 10.D. 12. Câu 52: Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 4.C. 1.D. 3. Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. B. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O. C. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Câu 54: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. NaHCO3.B. AlCl 3.C. Al(OH) 3.D. Al 2O3. Câu 55: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al 2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,32 0,80 1,20 Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 8,16 0 8,16 2+ + Biết tại catot ion Cu điện phân hết thành Cu trước khi ion H điện phân tạo thành khí H 2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng A. 1,8.B. 2,2.C. 1,6.D. 2,0. Câu 56: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO 2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 38,35%.B. 34,09%.C. 29,83%.D. 25,57%. Câu 57: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Trang 2/4 – Mã đề 088
- A. Li.B. Na.C. Hg.D. K. Câu 58: Công thức phân tử của etylamin là A. C4H11N.B. C 3H9N.C. C 2H7N.D. CH 5N. Câu 59: Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3.C. 5.D. 4. Câu 60: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6? A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 62: Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2? A. NaNO3.B. Na 2SO4.C. HCl.D. NaCl. Câu 63: Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây? A. Etylen glicol.B. Etanol.C. Metanol.D. Glixerol. Câu 64: Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là A. 180.B. 90.C. 45.D. 135. Câu 65: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Glyxin.B. Anilin.C. Metylamin.D. Glucozơ. Câu 66: Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 21,90.B. 18,25.C. 25,55.D. 18,40. Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là? A. 6.B. 4.C. 3.D. 5. Câu 68: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 25,60 gam.B. 34,48 gam.C. 33,36 gam.D. 32,24 gam. Trang 3/4 – Mã đề 088
- Câu 69: Đốt cháy 14,625 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O 2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là A. Al.B. Zn.C. Ca.D. Mg. Câu 70: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 71: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. CO2 và O2.B. H 2S và N2.C. SO 2 và NO2.D. NH 3 và HCl. Câu 72: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol.B. glucozơ và fructozơ. C. saccarozơ và glucozơ.D. fructozơ và sobitol. Câu 73: Cho 5 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl, NaCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 74: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NH4Cl và KOH.B. K 2CO3 và HNO3. C. NaCl và Al(NO3)3.D. NaOH và MgSO 4. Câu 75: Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Na+, K+.B. Ca 2+, Mg2+.C. Na +, Al3+.D. Al 3+, K+. Câu 76: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. 2.B. 3.C. 1.D. 4. Câu 77: Đun nóng HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. HCOONa; CH3OH.B. HCOOH; CH 3ONa. C. CH3COONa; CH3OH.D. HCOOH; CH 3OH. Câu 78: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? A. NaAlO2 và Al(OH)3.B. Al 2O3 và Al(OH)3. C. Al(OH)3 và Al2O3.D. Al(OH) 3 và NaAlO2. Câu 79: Cho dãy các kim loại: Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H 2O ở điều kiện thường là A. 1.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 80: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg.B. Cu.C. Ag.D. Na. Trang 4/4 – Mã đề 088
- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 41B 42A 43C 44D 45A 46B 47D 48A 49B 50C 51A 52A 53D 54B 55C 56B 57C 58C 59B 60A 61D 62C 63D 64B 65C 66A 67B 68C 69B 70C 71C 72A 73D 74C 75B 76A 77A 78C 79D 80D Câu 41: nAl = a và nMg = b mX = 27a + 24b = 1,5 nH2 = 1,5a + b = 0,075 → a = 1/30 và b = 0,025 → mMg = 24b = 0,6 gam Câu 42: Tổng diện tích = 10.10 = 100 cm² Trong 1 phút, tổng năng lượng nhận được = 100.0,5 = 50 cal Trong đó năng lượng hữu ích = 50.10% = 5 cal 6CO2 + 6H2O + 673 Kcal → C6H12O6 + 6O2 0,673 ← 0,001 → 0,006 → Thời gian cần thiết = 0,673.1000/5 = 134,6 phút VO2 = 0,006.22,4 = 0,1344 lít Câu 43: A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 C. Không phản ứng D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl Câu 44: (a) Đúng (b) Sai, supephotphat kép chỉ chứa Ca(H2PO4)2. (c), (d) Đúng Câu 48: nCO2 = nH2O = 0,15 → X là este no, đơn chức, mạch hở. Số C = nCO2/nX = 3 → X là C3H6O2 Trang 5/4 – Mã đề 088
- Câu 51: nNa2CO3 = 0,225 → nNaOH = 0,45 mol nCO2 = 1,275 và nH2O = 0,825 Bảo toàn khối lượng → mX = 29,1 gam mH2O trong dd NaOH = 162 → nH2O mới sinh = 0,15 mol Trong X: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 1,5 nH = 2.0,15 + 2.0,825 – 0,45 = 1,5 MX = 194 → X là C10H10O4 X + 3NaOH → Z + H2O Z + H2SO4 → Hai axit cacboxylic + T X có dạng: HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3 (o, m, p) HCOO-CH2-C6H4-OOC-CH3 (o, m, p) → T là HO-C6H4-CH2-OH: T có 8H Câu 52: E và F có số C bằng số O nên có dạng CnH2n+2-2kOn → Số chức este là 0,5n E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n → CnHn+2On. ME < MF < 175 → E là C2H4O2 và F là C4H6O4 (3) → Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên: E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2 T là HCOOH. (a) Đúng (b) Sai (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2. (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O). (e) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH Câu 53: A. Sai, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất. B. Sai, H2 chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al. C. Sai: Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Trang 6/4 – Mã đề 088
- D. Đúng, do có cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa học. Câu 55: + - Thời điểm 2t giây dung dịch không hòa tan được Al2O3 nên không chứa H hoặc OH nhưng tới 3t giây thì dung dịch lại hòa tan được Al2O3 → Lúc 2t giây phải có NaCl dư. Vì 0,8 > 0,32.2 nên lúc 2t giây catot đã có H2. TH1: Lúc t giây chưa có H2. nAl2O3 = 0,08 → nH2SO4 = y = 0,08.3 = 0,24 Lúc 2t giây: nCl2 = 0,32.2 = 0,64 → nH2 = 0,8 – 0,64 = 0,16 Bảo toàn electron: 2nCl2 = 2nCu + 2nH2 → nCu = x = 0,48 - Lúc 3t giây: nOH = 2nAl2O3 = 0,16 2- + - Dung dịch chứa SO4 (x + y = 0,72), Na (z), OH (0,16), bảo toàn điện tích → z = 1,6 ne trong 3t giây = 0,32.2.3 = 1,92 → Các khí lúc 3t giây gồm Cl2 (z/2 = 0,8), O2 (0,08), H2 (0,48): Không thỏa mãn tổng mol khí là 1,2 nên trường hợp này loại. TH2: Lúc t giây đã có H2. + nAl2O3 = 0,08 → nH lúc t giây = 0,48 → nH2 = y – 0,24 → nCl2 = 0,32 – nH2 = 0,56 – y Bảo toàn electron lúc t giây: 2x + 2(y – 0,24) = 2(0,56 – y) (1) Từ t đến 2t thoát ra nH2 = nCl2 = 0,56 – y → 2(0,56 – y) = 0,8 – 0,32 → y = 0,32 (1) → x = 0,16 - 2- + Lúc 3t, dung dịch chứa nOH = 2nAl2O3 = 0,16; nSO4 = x + y = 0,48, bảo toàn điện tích → nNa = z = 1,12 → x + y + z = 1,6 Câu 56: nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715 2- + Z + NaOH → Dung dịch chứa SO4 (0,715), bảo toàn điện tích → nNa = 1,43 Bảo toàn Na → nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145 + nNH4 = nNH3 = 0,025 Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3 → mX = 24a + 232b + 116c = 28,16 (1) nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26 → m↓ = 24a + 56(3b + c) + 1,26.17 = 43,34 → m kim loại trong X = 24a + 56(3b + c) = 21,92 (2) Đặt nH2 = d, bảo toàn H → nH2O = 0,665 – d Bảo toàn khối lượng: 28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – d) Trang 7/4 – Mã đề 088
- → d = 0,05 nY = nNO + nN2 + c + d = 0,2 mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2d = 5,14 → nNO = 0,42 – 8c và nN2 = 7c – 0,27 Bảo toàn N → (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (3) (1)(2)(3) → a = 0,4; b = 0,06; c = 0,04 → %Mg = 34,09% Câu 59: (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh. (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ. (c) Đúng (d) Sai, vải này kém bền do -CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ. (e) Đúng Câu 60: Có 2 tơ tổng hợp trong dãy là: capron, nilon-6,6. Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo). Câu 61: D sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN. Câu 62: Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch HCl sinh ra khí H2: Al + HCl → AlCl3 + H2 Câu 63: Triglixerit là trieste cua glixerol và axit béo nên đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được glixerol. Câu 64: nAg = 0,01 → nC6H12O6 = 0,005 → m = 0,005.180/1% = 90 gam Câu 65: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Glyxin.B. Anilin.C. Metylamin.D. Glucozơ. Trang 8/4 – Mã đề 088
- Câu 66: Lys + 2HCl → Lys(HCl)2 nLys(HCl)2 = nLys = 0,1 → mLys(HCl)2 = 21,9 gam Câu 67: (a) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O (b) nNaOH/nCO2 = 1,5 → Tạo 2 muối (c) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (Dung dịch chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3) (e) CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (f) KHS + NaOH → K2S + Na2S + H2O Câu 68: Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b) nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5c = 4,98 nCO2 = a + 3b + c = 3,48 Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c) → m muối = 68a + 14c = 57,84 → a = 0,2; b = 0,04; c = 3,16 → Muối gồm C15H31COONa (0,12) và C17H35COONa (0,08) nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 3 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 2 gốc C17H35COO-. → X là (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5 → mX = 33,36 gam Câu 69: nO2 = 0,0625; nH2 = 0,1 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 14,625x/M = 0,0625.4 + 0,1.2 → M = 32,5x → x = 2, M = 65: M là Zn Câu 70: Có 2 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ Câu 72: X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ X + H2 → Y nên Y là sobitol. Trang 9/4 – Mã đề 088
- Câu 73: Có 4 dung dịch phản ứng được với kim loại Al là: CuSO4 + Al → Al2(SO4)3 + Cu FeCl3 + Al → AlCl3 + FeCl2 HCl + Al → AlCl3 + H2 NaOH + H2O + Al → NaAlO2 + H2 Câu 74: A. NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O B. K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + CO2 + H2O C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại. D. 2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2 Câu 77: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH Câu 78: Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3 Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4 Al(OH)3 → Al2O3 + H2O Al2O3 (đpnc) → Al + O2 Câu 79: Có 2 kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 K + H2O → KOH + H2 Trang 10/4 – Mã đề 088