Đề thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học (Đề 21) - Phát triển theo ma trận minh họa BGD (Có đáp án)

docx 15 trang Nguyệt Quế 14/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học (Đề 21) - Phát triển theo ma trận minh họa BGD (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_2022_mon_sinh_hoc_de_21_phat_trien_th.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học (Đề 21) - Phát triển theo ma trận minh họa BGD (Có đáp án)

  1. ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 21 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Trong cơ thể thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Nhân. D. Ribôxôm. Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. Nitơ.B. Clo. C. Đồng.D. Bo. Câu 83. Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. Ađênin. B. Xitôzin. C. Timin. D. Uraxin. Ab Câu 84. Trên lí thuyết, khi nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen trong ống nghiệm rồi lưỡng bội hóa, aB cây con có thể có kiểu gen nào sau đây ? Ab ab AB Ab A. .B. . C. .D. . ab aB AB aB Câu 85. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, nếu vùng khởi động của gen điều hòa xảy ra đột biến thì quá trình phiên mã của gen nào sau đây có thể không xảy ra? A. Gen lacZ.B. Gen lacY. C. Gen lacA.D. Gen điều hòa. Câu 86. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Câu 87. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa. Câu 88. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên đưa ra giả thuyết về nhân tố di truyền? A. Menden.B. Watson. C. Moocgan.D. Crick. Câu 89. Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào là quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh. Câu 90. Bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin được gọi là A. triplet. B. anticôdon. C. côđon.D. gen. Câu 91. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. AB ab AB Câu 92. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở (P): 0,3 + 0,6 + 0,1 = 1. Tại aB ab Ab F2, tần số lần lượt của các alen A ; a và B ; b là bao nhiêu? A. 0,25 – 0,75 – 0,35 – 0,65.B. 0,35 – 0,65 – 0,6 – 0,4. C. 0,45 – 0,55 – 0,3 – 0,7. D. 0,4 – 0,6 – 0,65 – 0,35. Câu 93. Từ 2 tế bào trần khác loài có kiểu gen lần lượt là AAbb và mmNN, bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? A. AbmN. B. AAbbmmNN. C. AAbbmN. D. AbmmNN. ABCD EFGH Câu 94. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen abcd efgh tiến hành giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo nhưng có xảy ra đột biến. Giao tử tạo ra do đột biến lặp đoạn NST có kiểu gen là A. Giao tử ababcd EFGH.B. Giao tử ABCD efg.
  2. C. Giao tử ABCD EFGH. D. Giao tử abcd efgh. Câu 95. Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? A. Thành phần loài.B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi. Câu 96. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. B. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. C. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. D. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Câu 97. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Câu 98. Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến A. di truyền đa hiệu. B. tương tác gen. C. các gen phân li độc lập. D. hoán vị gen. Câu 99. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. sâu ăn lá ngô. B. nhái C. rắn hổ mang. D. diều hâu. Câu 100. Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. Câu 101. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 102. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất A. IBIO IOIO. B. I BIO IAIO.C. I OIO IAIO. D. IOIO IAIO. Câu 103. Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, nhưng phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ. C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. D. Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau. Câu 104. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, đa số các cây hạt kín hình thành loài mới bằng A. cơ chế cách ly địa lý. B. cơ chế cách ly tập tính. C. cơ chế cách ly sinh thái. D. cơ chế lai xa kết hợp đa bội hóa. Câu 105. Ở một loài thực vật, màu hoa và hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST quy định, tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen D,d nằm trên 1 cặp NST khác quy định. Tổng số kiểu gen tối đa mang 3 tính trạng trội của loài này là A. 9.B. 4. C. 8.D. 10. Câu 106. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
  3. A. Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ các kiểu gen. C. Nhân tố tiến hóa có thể tác động ngẫu nhiên hoặc định hướng lên quần thể. D. Các nhân tố tiến hóa đều có thể quy định nhịp độ tiến hóa của sinh vật. Câu 107. Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất. A. 2. B. 4. C. 1.D. 3. Câu 108. Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25°C đến 35°C. Loài sinh vật này phát triển được ở môi trường có nhiệt độ dao động trong khoảng nào sau đây? A. Từ 53°C đến 69°C. B. Từ 26°C đến 33°C. C. Từ 35°C đến 50°C. D. Từ 0°C đến 18°C. Câu 109. Trong các mối quan hệ sau, mối quan hệ nào có mức đối kháng mạnh nhất? A. Hổ ăn thịt hươu. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Báo và sư tử cùng săn linh dương. D. Sán lá gan kí sinh trong gan, mật trâu, bò. Câu 110. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có A. kiểu hình khác nhau.B. kiểu gen khác nhau. C. kiểu hình giống nhau. D. cùng kiểu gen. AB Câu 111. Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Dd giảm phân, trong đó có 1 tế bào bị đột ab biến, cặp NST mang gen AB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tối thiểu có 4 loại giao tử được tạo thành. II. Có thể tạo tối đa 7 loại giao tử. III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1. IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. .Câu 112. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có thể xảy ra sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến mất hoạt tính và được kí hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho 4 chủng vi khuẩn đột biến mang vật chất di truyền như sau: Chủng Gen trong nhân 1 R+P+ O+ Z+ Y+ A+ 2 R- P+ O+ Z- Y+ A+ 3 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ 4 R+ P+O- Z+ Y+ A+ Khi nuôi cấy các chủng này trong môi trường có đường lactozơ, trên lý thuyết có bao nhiêu chủng không thể phân giải đường lactozơ? A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 113. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di - nhập gen có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. II. Sự thay đổi bất thường của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
  4. III. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. IV. CLTN làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo hướng xác định. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 114. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 3 alen lặn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 50,00%. B. 25,00%. C. 31,25%. D. 18,75%. Câu 115. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính ab ab trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, ở F1, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tần số hoán vị gen là 18%. B. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình. C. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. D. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. Câu 116. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen và tương tác bổ sung quy định. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/6.B. 3/4. C. 23/36.D. 7/9. Câu 117. Sơ đồ bên biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 3 loài A, B, C. Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng? I. Loài A có giới hạn sinh thái hẹp nhất. II. Loài B và C phân bố hẹp, loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp. III. loài C sống ở vùng có nhiệt độ cao. IV. Loài A có thể phân bố khắp trái đất. A.3.B. 2. C. 1.D. 4. Câu 118. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét BDe BDe phép lai (P): Aa bdE x Aa bdE, thu được F1. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoàn toàn bình thường, không xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cả 2 giới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
  5. II. Lấy một cây F1 mang 4 tính trạng trội, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. III. Nếu cho F1 ngẫu phối, các cá thể mang kiểu hình E- ở F2 có tối đa 6 kiểu gen. IV. Chọn 2 cây F1 giao phấn với nhau, đời con có ít nhất 25% cây mang kiểu gen thuần chủng. A. 4.B. 3. C. 1.D. 2. Câu 119. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; gen này nằm trên NST thường. Tại một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. Theo dõi quần thể này, người ta thấy rằng thế hệ P có 20% cá thể lông trắng, còn F1 có 25% cá thể lông trắng. Theo lí thuyết, nếu không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở F2, quần thể có tỉ lệ lông đen thuần chủng chiếm bao nhiêu %? A. 28%.B. 72%. C. 48%.D. 24%. Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở một dòng họ. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, gen bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của NST X, gen bị bệnh hói H nằm trên NST thường, kiểu gen dị hợp biểu hiện bệnh ở nam nhưng lại bình thường ở nữ. Biết rằng người 4 không mang gen bệnh và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, khi cặp vợ chồng 12-13 sinh con đầu lòng, xác suất đứa con của họ là con gái bình thường là. A. 5/9B. 3/7 C. 6/7D. 7/9 ĐÁP ÁN Câu 81. Trong cơ thể thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Nhân. D. Ribôxôm. Hướng dẫn giải Đáp án B Trong cơ thể thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp. Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. Nitơ.B. Clo. C. Đồng.D. Bo. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 83. Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. Ađênin. B. Xitôzin. C. Timin. D. Uraxin. Hướng dẫn giải Đáp án C Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit loại Timin (chỉ có A, U, G, X). Ab Câu 84. Trên lí thuyết, khi nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen trong ống nghiệm rồi lưỡng bội hóa, aB cây con có thể có kiểu gen nào sau đây ?
  6. Ab ab AB Ab A. .B. . C. .D. . ab aB AB aB Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 85. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, nếu vùng khởi động của gen điều hòa xảy ra đột biến thì quá trình phiên mã của gen nào sau đây có thể không xảy ra? A. Gen lacZ.B. Gen lacY. C. Gen lacA.D. Gen điều hòa. Hướng dẫn giải Đáp án D Câu 86. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Hướng dẫn giải Đáp án C Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen mất đi tính trạng. Câu 87. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa. Hướng dẫn giải Đáp án C Nhân tố hữu sinh là các sinh vật và mối quan hệ giữa các sinh vật. Sâu ăn lá lúa là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh. Câu 88. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên đưa ra giả thuyết về nhân tố di truyền? A. Menden.B. Watson. C. Moocgan.D. Crick. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 89. Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào là quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh. Hướng dẫn giải Đáp án A Kí sinh là mối quan hệ đối kháng, các quan hệ khác là quan hệ hỗ trợ. Câu 90. Bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin được gọi là A. triplet. B. anticôdon. C. côđon.D. gen. Hướng dẫn giải Đáp án B Câu 91. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Hướng dẫn giải Đáp án B Giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là di - nhập gen.
  7. AB ab AB Câu 92. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở (P): 0,3 + 0,6 + 0,1 = 1. Tại aB ab Ab F2, tần số lần lượt của các alen A ; a và B ; b là bao nhiêu? A. 0,25 – 0,75 – 0,35 – 0,65.B. 0,35 – 0,65 – 0,6 – 0,4. C. 0,45 – 0,55 – 0,3 – 0,7. D. 0,4 – 0,6 – 0,65 – 0,35. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 93. Từ 2 tế bào trần khác loài có kiểu gen lần lượt là AAbb và mmNN, bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? A. AbmN. B. AAbbmmNN. C. AAbbmN. D. AbmmNN. Hướng dẫn giải Đáp án B Tế bào lai chứa 2 bộ NST của tế bào gốc: AAbb mmNN AAbbmmNN. ABCD EFGH Câu 94. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen abcd efgh tiến hành giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo nhưng có xảy ra đột biến. Giao tử tạo ra do đột biến lặp đoạn NST có kiểu gen là A. Giao tử ababcd EFGH.B. Giao tử ABCD efg. C. Giao tử ABCD EFGH. D. Giao tử abcd efgh. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 95. Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? A. Thành phần loài.B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi. Hướng dẫn giải Đáp án A Thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật, các đặc trưng còn lại của quần xã. Câu 96. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. B. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. C. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. D. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 97. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Hướng dẫn giải Đáp án B Phương pháp: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Cách giải: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. Câu 98. Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến A. di truyền đa hiệu. B. tương tác gen.
  8. C. các gen phân li độc lập. D. hoán vị gen. Hướng dẫn giải Đáp án D Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen. Câu 99. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. sâu ăn lá ngô. B. nhái C. rắn hổ mang. D. diều hâu. Hướng dẫn giải Đáp án B Cây ngô (B1) Sâu ăn lá ngô (B2) Nhái (B3) Rắn hổ mang (B4) Diều hâu (B5) Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái. Câu 100. Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. Hướng dẫn giải Đáp án B Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch và tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất. Câu 101. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Hướng dẫn giải Đáp án B 2n n 3n (Tam bội) Câu 102. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất A. IBIO IOIO. B. I BIO IAIO.C. I OIO IAIO. D. IOIO IAIO. Hướng dẫn giải Đáp án B Câu 103. Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, nhưng phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ. C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. D. Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau. Hướng dẫn giải Đáp án D Phương pháp: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Cách giải: Các câu A, B, C là cách li sau hợp tử Ý D là cách li trước hợp tử. Câu 104. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, đa số các cây hạt kín hình thành loài mới bằng A. cơ chế cách ly địa lý. B. cơ chế cách ly tập tính.
  9. C. cơ chế cách ly sinh thái. D. cơ chế lai xa kết hợp đa bội hóa. Hướng dẫn giải Đáp án D Câu 105. Ở một loài thực vật, màu hoa và hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST quy định, tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen D,d nằm trên 1 cặp NST khác quy định. Tổng số kiểu gen tối đa mang 3 tính trạng trội của loài này là A. 9.B. 4. C. 8.D. 10. Hướng dẫn giải Đáp án D Màu hoa và hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST quy định => A_B_: 5 KG Tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen D,d nằm trên 1 cặp NST quy định => D_ : 2 KG ￿ 5.2 = 10 KG Câu 106. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ các kiểu gen. C. Nhân tố tiến hóa có thể tác động ngẫu nhiên hoặc định hướng lên quần thể. D. Các nhân tố tiến hóa đều có thể quy định nhịp độ tiến hóa của sinh vật. Hướng dẫn giải Đáp án D Câu 107. Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất. A. 2. B. 4. C. 1.D. 3. Hướng dẫn giải Đáp án B Cả 4 biện pháp đều giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Câu 108. Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25°C đến 35°C. Loài sinh vật này phát triển được ở môi trường có nhiệt độ dao động trong khoảng nào sau đây? A. Từ 53°C đến 69°C.B. Từ 26°C đến 33°C. C. Từ 35°C đến 50°C. D. Từ 0°C đến 18°C. Câu 109. Trong các mối quan hệ sau, mối quan hệ nào có mức đối kháng mạnh nhất? A. Hổ ăn thịt hươu. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Báo và sư tử cùng săn linh dương. D. Sán lá gan kí sinh trong gan, mật trâu, bò. Hướng dẫn giải Đáp án C. A – Vật ăn thịt, con mồi (+ -) B – Cộng sinh (+ +) C – Cạnh tranh khác loài (- -) D – Kí sinh (+ -) Cạnh tranh khiến cả 2 loài kìm hãm nhau, tức đối kháng mạnh nhất. Câu 110. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có A. kiểu hình khác nhau.B. kiểu gen khác nhau. C. kiểu hình giống nhau. D. cùng kiểu gen. Hướng dẫn giải
  10. Đáp án D. AB Câu 111. Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Dd giảm phân, trong đó có 1 tế bào bị đột ab biến, cặp NST mang gen AB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tối thiểu có 4 loại giao tử được tạo thành. II. Có thể tạo tối đa 7 loại giao tử. III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1. IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. . Hướng dẫn giải Đáp án C Có 3 ý đúng là I, II và IV. I đúng. Có ít nhất 4 loại giao tử được tạo thành. Vì tế bào đột biến tối thiểu tạo ra 2 loại giao tử đột biến; Tế bào không đột biến tạo ra 2 loại giao tử. II đúng. Vì tế bào không đột biến có thể có 4 loại giao tử (khi có hoán vị); 1 tế bào đột biến có thể sinh ra 3 loại giao tử (nếu vừa đột biến, vừa hoán vị gen ví dụ 1AB Ab D: 1aB ab D: 2d). Tổng số loại giao tử = 7. III sai. Vì khi có 4 loại giao tử thì chứng tỏ 1 tế bào đột biến chỉ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2; tế bào không đột biến sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2. Tỉ lệ 4 loại giao tử là 2:2:2:2 = 1:1:1:1. IV đúng. Vì khi tạo ra 6 loại giao tử thì có các trường hợp sau: -Tế bào không đột biến có 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; Và 1 tế bào đột biến tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2.(không xảy ra hoán vị) Tỉ lệ là 2:2:1:1:1:1. Câu 112. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có thể xảy ra sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến mất hoạt tính và được kí hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho 4 chủng vi khuẩn đột biến mang vật chất di truyền như sau: Chủng Gen trong nhân 1 R+P+ O+ Z+ Y+ A+ 2 R- P+ O+ Z- Y+ A+ 3 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ 4 R+ P+O- Z+ Y+ A+ Khi nuôi cấy các chủng này trong môi trường có đường lactozơ, trên lý thuyết có bao nhiêu chủng không thể phân giải đường lactozơ? A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án B. (chủng 2 và 3) - Chủng 1 tạo được enzyme β-galactosidase hoàn chỉnh - Chủng 2 không tạo được enzyme β-galactosidase hoàn chỉnh vì gen lacZ bị đột biến. - Chủng 3 bị hỏng promoter nên operon không phiên mã (tức không có enzyme), còn gen tế bào chất có promoter bình thường nhưng gen lacZ bị đột biến, do vậy chủng này không thể tạo enzyme của gen lacZ hoàn chỉnh. - Chủng 4 tạo được enzyme β-galactosidase hoàn chỉnh vì gen trong nhân có operator bị đột biến làm cho protein ức chế không bám được vào operator dẫn đến gen Z có thể phiên mã được, còn gen trong tế bào chất có gen điều hòa bị đột biến không tạo được protein ức chế nên gen Z cũng có thể phiên mã bình thường. Câu 113. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di - nhập gen có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  11. II. Sự thay đổi bất thường của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. III. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. IV. CLTN làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo hướng xác định. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Đáp án A Ý I,II, III đúng IV sai vì CLTN làm tần số alen theo hướng xác định Câu 114. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 3 alen lặn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 50,00%. B. 25,00%. C. 31,25%. D. 18,75%. Hướng dẫn giải Đáp án B Đề bài cho thấy ở P có 1 cặp gen phân li độc lập, 2 cặp gen còn lại liên kết gen. Cặp gen phân li độc lập của P (Aa x Aa) => F1 có 3 KG: AA: 2Aa: aa 2 cặp gen còn lại chỉ tạo được ở F1: (12: 3) = 4 KG. Nếu 2 cặp gen này hoán vị gen thì tạo được 10KG => vô lí, vậy có liên kết gen hoàn toàn. Nếu 2 cặp gen này liên kết hoàn toàn mà có cùng kiểu gen thì tạo được 3KG => vô lí Do đó 2 cặp gen này liên kết hoàn toàn và có kiểu gen khác nhau ; BD Bd P: Aa ×Aa bd bD P: (Aa x Aa) (BD/bd x Bd/bD) F1: (AA: 2 Aa: aa) [ (BD/Bd)(BD/bD)(Bd/bd)(bD/bd) ] Theo lí thuyết, cây có 3 alen lặn ở F1 chiếm tỉ lệ aa(BD/Bd + BD/bD) + AA(Bd/bd + bD/bd) = ¼ (1/4 +1/4) + ¼ (1/4 +1/4) = ¼ =25% Câu 115. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính ab ab trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, ở F1, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tần số hoán vị gen là 18%. B. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình. C. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. D. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. Hướng dẫn giải Đáp án B Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
  12. Ở ruồi giấm, con đực không có HVG Cách giải: Gọi tần số HVG là f 1 f Ở F1: A-B-D = 0,52875 A-B- = 0,705 aabb = 0,705 - 0,5 = 0,205 = ab 0,5ab f 18% 2 AB AB X D X d X DY; f 18% ab ab (0,41AB:0,41ab:0,09 Ab:0,09aB)(0,5 AB:0,5ab) 1X D X D :1X D X d :1X DY :1X dY A đúng. B sai. có tối đa 4 7 = 28 kiểu gen; 4x3 = 12 loại kiểu hình C đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205 0,25 = 5,125% D đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2 0,09 (Ab, aB) 2 0,5 (AB, ab) 0,25XDXD + 2 0,41 (AB, ab) 0,5 (AB, ab) 0,25XDXd = 14,75% Câu 116. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen và tương tác bổ sung quy định. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/6.B. 3/4. C. 23/36.D. 7/9. Hướng dẫn giải Đáp án A. - Các cây hoa đỏ có cùng kiểu gen tự thụ phấn cho cả hoa đỏ và hoa trắng thì có thể mang kiểu gen AaBB/AABb hoặc AaBb. Nếu là AaBB (hoặc AABb) thì F1 có 1/4AABB: 2/4AaBB: 1/4aaBB (3 đỏ: 1 trắng). Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 2/3 x 1/4 = 1/6. Nếu là AaBb, F1 có hoa đỏ gồm 4/9AaBb: 2/9AABb: 2/9AaBB: 1/9AABB. Khi các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBb, AABb, AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ 4/9 x 9/16 + 2/9 x 1/4 + 2/9 x 1/4 = 13/36. Câu 117. Sơ đồ bên biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 3 loài A, B, C. Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng? I. Loài A có giới hạn sinh thái hẹp nhất. II. Loài B và C phân bố hẹp, loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp. III. loài C sống ở vùng có nhiệt độ cao. IV. Loài A có thể phân bố khắp trái đất. A.3.B. 2. C. 1.D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án A
  13. Ý II,III, IV đúng Ý I sai: Loài A có giới hạn sinh thái rộng nhất Câu 118. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét BDe BDe phép lai (P): Aa bdE x Aa bdE, thu được F1. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoàn toàn bình thường, không xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cả 2 giới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Lấy một cây F1 mang 4 tính trạng trội, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. III. Nếu cho F1 ngẫu phối, các cá thể mang kiểu hình E- ở F2 có tối đa 6 kiểu gen. IV. Chọn 2 cây F1 giao phấn với nhau, đời con có ít nhất 25% cây mang kiểu gen thuần chủng. A. 4.B. 3. C. 1.D. 2. Hướng dẫn giải Đáp án D Có 2 phát biểu đúng là I và III. Đáp án D. BDe BDe Phép lai (P) tách thành Aa x Aa và bdE x bdE. BDe BDe - I đúng, vì liên kết hoàn toàn nên cặp bdE x bdE cho đời con có 3 loại kiểu gen Đời con có tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen. - II sai, vì các cơ thể P không cho giao tử ABDE nên sẽ không có cơ thể mang 4 tính trạng trội thuần chủng. - III đúng, khi F1 ngẫu phối thì cặp Aa x Aa cho con có 3 kiểu gen, các cặp Bd, Dd, Ee vì liên kết hoàn BDe toàn nên vẫn chỉ có sự tổ hợp của 2 loại giao tử BDe và bdE, nên kiểu hình E- sẽ có 2 loại kiểu gen là bdE bdE và . Có tối đa 6 kiểu gen mang kiểu hình E-. bdE - IV sai, vì khi 2 cây F1 bất kì lai với nhau thì cặp Aa có thể xảy ra phép lai AA x aa cho con có 100%Aa, tức đời con có 0% thuần chủng. Câu 119. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; gen này nằm trên NST thường. Tại một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. Theo dõi quần thể này, người ta thấy rằng thế hệ P có 20% cá thể lông trắng, còn F1 có 25% cá thể lông trắng. Theo lí thuyết, nếu không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở F2, quần thể có tỉ lệ lông đen thuần chủng chiếm bao nhiêu %? A. 28%.B. 72%. C. 48%.D. 24%. Hướng dẫn giải Đáp án C - Giả sử ở thế hệ P, quần thể có tỉ lệ 0,8[xAA + yAa] + 0,2aa. ￿0,2aa giao phối với nhau F1 có 0,2aa. 2 ￿Nhóm 0,8[xAA + yAa] giao phối F1 có aa = 0,8 x (y/2) 0,2 + 0,8 x (y/2)2 = 0,25 0,8 x (y/2)2 = 0,05 y = 1/2 và x = 1/2. Do vậy, quần thể ban đầu có 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa, tức là F1 sẽ có tỉ lệ 0,45AA + 0,3Aa + 0,25aa. Các cá thể A- sẽ phân thành tỉ lệ dạng 0,75[3/5AA + 2/5Aa]. - Khi F1 giao phối: 2 * Nhóm 0,75 [3/5AA + 2/5Aa] giao phối F2 có AA = 0,75.3/5 + 0,75.(1/5) = 0,48 Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở một dòng họ. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, gen bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của NST X, gen bị bệnh hói H nằm trên NST thường, kiểu gen dị hợp biểu hiện bệnh ở nam nhưng lại bình thường ở nữ.