Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hàm Long (Có đáp án)

pdf 6 trang Nguyệt Quế 16/07/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hàm Long (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_thpt_2024_mon_lich_su_truong_thpt_ham_long.pdf

Nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hàm Long (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HÀM LONG Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Bắc Ninh, ngày 16, tháng 04 năm 2024 MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 DÀNH CHO HỌC SINH TTGDTX VÀ CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP MÔN LỊCH SỬ CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng thấp dụng cao LỚP 11 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1 1917 và Liên Xô XDCNXH Câu 6 1 Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 - 1 1 1945) Câu 2 Phong trào yêu nước chống Pháp 1 1 trong những năm cuối thế kỉ XIX Câu 9 Xã hội Việt trong cuộc khai thác lần 1 thứ nhất của thực dân Pháp Câu 10 Phong trào yêu nước và cách mạng 1 từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất LỚP 12 0 Sự hình thành trật tự thế giới mới 1 1 sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 12 Liên Xô, Đông Âu (1945 - 1973) và 1 1 Liên bang Nga (1991 -2000) Câu 15 Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 - 1 1 2 2000) Câu 16 Câu17 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. 1 1 2 Câu 18 Câu 5 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì 1 1 2 Chiến tranh lạnh. Câu 7 Câu4 CMKH KT và xu thế toàn cầu hóa 1 1 Câu 14 Việt Nam từ năm 1919 đến 1930. 2 3 1 Câu 1,3 Câu 8,11,13 Câu 40 6 Việt Nam từ năm 1930 đến 1945. 3 2 1 6 Câu 19,24,27 Câu 20,32 Câu 37 Việt Nam từ năm 1945 đến 1954. 4 2 1 Câu Câu 22,25 Câu 38 7 21,26,30,35 Việt Nam từ năm 1954 đến 1975. 4 2 1 7 Câu 28,29 Câu 39
  2. Câu 23,31,33,36 Việt Nam từ năm 1975 đến 2000. 1 1 Câu 34 Tổng 22 14 4 40 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2024 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút Giáo viên ra đề: Trần Quang Minh Đơn vị công tác: THPT Hàm Long. * Giáo viên thẩm định: Trần Thị Lụa Đơn vị công tác: THPT Lý Nhân Tông. Câu 1(NB): Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Liên minh châu Âu được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Câu 2(TH). Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939), chính phủ các nước Anh, Pháp đã thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, nhằm A. đẩy cuộc chiến tranh thế giới về phía Liên Xô. B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh. C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á. D. ngăn chặn phát xít Đức tấn công Ba Lan. Câu 3(NB): Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản họp đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) đã quyết định lấy tên Đảng là A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đông Dương Cộng sản đảng C. Đảng Cộng sản Việt Nam D. An Nam Cộng sản đảng Câu 4(TH). Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới. B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu. C. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu (EC). D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. Câu 5(TH). Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 6(TH): Với chính sách Kinh tế mới do Lênin đề xướng (3-1921), nhân dân Nga Xô viết đã A. xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công. B. hoàn thành cuộc khôi phục kinh tế. C. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. D. hoàn thành kế hoạch 5 năm đầu tiên. Câu 7(NB). Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất két thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời.
  3. Câu 8(TH): Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. tổng bộ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 9(NB). Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. D. Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam. Câu 10(NB): Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh đã khởi xướng phong trào A. Đồng khởi. B. Duy tân. C. tổng khởi nghĩa. D. vô sản hoá. Câu 11(TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì? A. Độc lập dân tộc. B. Các quyền dân chủ. C. Ruộng đất. D. Hòa bình. Câu 12(NB). Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Đông Béclin. D. Đông Đức. Câu 13(TH). Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai. D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột. Câu 14(NB): Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Trật tự đa cực thiết lập. B. Những đòi hỏi của sản xuất. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. Câu 15(NB). Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. kém phát triển và suy thoái. B. phát triển với tốc độ cao. C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. có sự phục hồi và phát triển. Câu 16(NB). Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 17(TH). Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. C. xác đinh những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN. Câu 18(NB). Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi. Câu 19(NB). Trong giai đoạn 1941-1945, cách mạng Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Chống chế độ phân biệt chủng tộc B. Phát triển nền kinh tế thị trường C. Xây dựng lực lượng chính trị D. Thực hiện điện khí hóa toàn quốc
  4. Câu 20(TH): Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam. B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt. C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Câu 21(NB). Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây? A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới. C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh. Câu 22(TH): Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là A. buộc Mĩ rút quân viễn chinh khỏi miền Nam. B. buộc Mĩ chấm dứt chống phá miền Bắc. C. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ. D. buộc quân Pháp phải bị động phân tán lực lượng. Câu 23(NB): Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến dịch A. Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên. C. Đường 14 - Phước Long. D. Huế - Đà Nằng Câu 24(NB). Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 25(TH). Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. đảm bảo an ninh quốc gia. C . đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. giữ vững chủ quyền dân tộc. Câu 26(NB): Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch nào sau đây của thực dân Pháp? A. Rơve. B. Bôlae. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Nava. Câu 27(NB). Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ A. có phần ổn định. B. được cải thiện hơn. C. khó khăn, cực khổ. D. không quá khó khăn. Câu 28(TH). Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ. C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa. Câu 29(TH). Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 30(NB). Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh phân tán. C. đánh tiêu hao. D. đánh lâu dài.
  5. Câu 31(NB): Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Cải cách văn hóa và giáo dục B. Mở chiến dịch ở Tây Nguyên. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Gia nhập vào tổ chức ASEAN. Câu 32(TH): Vì sao Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt. B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật. Câu 33(NB): Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. cả nước độc lập, thống nhất. C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Câu 34(NB). Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đề ra nhiệm vụ nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của đất nước. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 35(NB): Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 36(NB): Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? A. Vạn Tường. B. Thất Khê. C. Đông Khê. D. Cao Bằng. Câu 37(VD). Ý nào thể hiện điểm giống nhau cơ bản trong chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương qua hai giai đoạn cách mạng 1936-1939 và giai đoạn 1939-1945? A. Tạm gác các khẩu hiệu đấu tranh đòi tự do, dân chủ, hòa bình B. Tập hợp lực lượng cách mạng trong các hình thức mặt trận C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc D. Tạm gác những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp Câu 38(VD). Đến năm 1950, cuộc chiến tranh do thực dân Pháp gây ra ở Đông Dương (1945- 1954) trở thành một vấn đề quốc tế giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là do: A. sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. có sự can thiệp của các nước lớn ở cả hai phe. C. thắng lợi của chiến dịch Biên giới năm 1950. D. Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh. Câu 39(VD). Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân. B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy. C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng. D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân. Câu 40(VD). Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (năm 1930) được nhận xét là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo dựa trên cơ sở nào? A. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. B. Giải quyết hợp lí mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. C. Xác định quyền lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân. D. Khẳng định liên minh công-nông là động lực chính của cách mạng.
  6. ĐÁP ÁN 1 – C 2 - A 3 – C 4 - A 5 - A 6 – B 7 - D 8 - B 9 - D 10 – B 11 – A 12 - B 13 – C 14 - B 15 - D 16 – C 17 - C 18 - D 19 - C 20 – C 21 – C 22 - D 23 –A 24 -C 25 -D 26 – D 27 - C 28 -C 29 - D 30 -D 31 – B 32 - A 33 – D 34 - B 35 - B 36 –A 37 – B 38 - B 39 - D 40 – B LỜI GIẢI CHI TIẾT CHO CÁC CÂU VẬN DỤNG: Câu 37: Đ/A đúng là B vì trong giai đoạn 1936-1939 và 1939- 1945 Đảng ta đều đưa khẩu hiệu thành lập các mặt trận thống nhất để đấu tranh đòi các mục tiêu trong từng giai đoạn. Thực tế đã thành lập được các mặt trận thống nhất để tập hợp lực lượng. Đáp án A là chủ trương trong giai đoạn 1936-1939, còn Đ/A: C, D là chủ trương giai đoạn 1939-1945. Câu 38: Đ/A: Avà D là sai vì không liên quan đến năm 1950. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương với kế hoạch Đờ lát Đờ tát xinhi khi Pháp đã bị thua sau chiến dịch Biên Giới. Đ/A:C sai vì chiến thắng BG vào cuối năm 1950, vậy đáp án đúng là B. Đến 1950 cuộc kháng chiến của ta đã được LX giúp đỡ, Pháp cũng được Mĩ can thiệp vào với âm mưu dần thay chân Pháp ở ĐD, cuộc chiến tranh đã có sự hiện diện của 2 nước lớn cho 2 phe. Câu 39: Đ/A: A và B, C là sai vì trong CMT8 chưa có lực lượng vũ trang lớn mạnh, nên chưa thể thực hiện chiến tranh cách mạng và chiến tranh chính quy. Đ/A đúng là D vì trong K/C chống Mĩ và CMT8 ta đều sử dụng lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị kết hợp để giành thắng lợi. Câu 40: Đ/A : A,C,D là sai vì các đáp án đó đã nêu được tính đúng đắn của cương lĩnh Chính trị, còn đáp án đúng là B vì: tính sáng tạo của NAQ chính là vận dụng chủ nghĩa MLN hợp lý vào hoàn cảnh VN- Một nước thuộc địa, nên mâu thuẫn dân tộc là hơn hết. Đề cao vấn đề độc lập dân tộc, nhưng vẫn giải quyết vấn đề giai cấp, vấn đề ruộng đất ở mức độ nhất định, để lôi kéo được lực lượng đông đảo của xã hôi đi theo CM .