Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hàn Thuyên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hàn Thuyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_thpt_2024_mon_lich_su_truong_thpt_han_thuy.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hàn Thuyên (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤ VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ: BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔN: Lịch Sử Thời gian làm bài: 50 Phút * Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Tuyết Mai Đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên * Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thị Duyệt Đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ 1 Câu 1. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Địch. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh D. Mĩ Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. thương mại. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. trí tuệ. Câu 4. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào sau đây? A. Cơ giới hóa. C. Vận động chiến. B. Trực thăng vận. D. Du kích chiến. Câu 5. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. C. Hòa hoãn Đông - Tây. B. Liên kết khu vực. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 6. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu? A. Tây Bắc. C. Tây Nguyên. B. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Nam Đông Dương. Câu 7. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7/1954 ,chính phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào? A. Anh. B. Nhật. C. Mỹ. D. Đức. Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tư tưởng. Câu 9. Năm 1925, tổ chức nào sau đây xuất bản báo Thanh niên? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 10. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. Đã hoàn toàn kết thúc. C. Đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. Bước vào giai đoạn kết thúc. D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 11. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là A. Bắc Kạn. C. Tân Trào - Tuyên Quang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Thái Nguyên.
- Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài là A. Phần Lan. B. Liên bang Nga. C. Ba Lan. D. Bungari. Câu 13. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Một tấc không đi, một li không rời. C. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. Câu 14. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là A. đối đầu. B. hợp tác. C. dối tác. D. đồng minh. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. nông dân. B. văn thân, sĩ phu. C. địa chủ. D. công nhân. Câu 16. Trong khoảng những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Cuba đấu tranh chống A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. thực dân Hà Lan. C. thực dân Pháp. D. thực dân Anh. Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp. C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến. Câu 18. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 -1913) ở Việt Nam trong bối cảnh nào? A. Đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam về quân sự. B. Đã dập tắt toàn bộ các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam. C. Vừa hoàn thành quá trình xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. D. Đang tiến hành quá trình xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Câu 19. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch An Lão. C. Chiến dịch Đồng Xoài. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 20. Trong giai đoạn 1950-1973, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. B. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô. C. Đa dạng hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. D. Giúp đỡ tất cả các nước Đông Âu. Câu 21. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã A. xây dựng chính quyền cách mạng. C. tiến hành hiện đại hóa đất nước. B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. D. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. Câu 22. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kết quả của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga? A. Nhân dân lao động lên nắm quyền. C. Thành lập nhà nước tư sản đầu tiên. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. D. Hai chính quyền song song tồn tại.
- Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 của Việt Nam? A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. D. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mĩ. Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tiêu diệt phát xít. B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới. C. Chủ nghĩa phát xít gây ra chiến tranh đã bị đánh bại hoàn toàn. D. Mĩ là nước lãnh đạo khối Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ. Câu 26. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. Câu 27. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 vì đã A. xây dựng đồng thời lực lượng chính trị và vũ trang nhân dân. B. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. C. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. D. tạo ra sức mạnh nội lực để nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ mới. Câu 28. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi đến “Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam” (tháng 6-1919) không được chấp nhận. Từ đó Người nhận ra điều gì? A. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng bản thân mình. B. Muốn giải phóng, các dân tộc phải được sự ủng hộ của nhân dân chính quốc. C. Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới. D. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài. Câu 29. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 30. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP). B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển. C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển. D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất. Câu 31. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được biểu hiện ở nội dung nào sau đây? A. Đấu tranh trên quy mô rộng lớn nhất trong lịch sử. B. Hình thành một Mặt trận dân tộc Thống nhất rộng rãi. C. Hoàn thành cuộc cách mạng ruộng đất trên cả nước. D.Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. Câu 32. So với các cuộc Tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953-1954, chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm khác biệt nào sau đây? A. Đánh vào nơi quan trọng và mạnh nhất của quân Pháp.
- B. Tập trung đánh vào cơ quan đầu não của quân Pháp ở Tây Bắc. C. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi khác nhau. D. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 33. Chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã A. cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. B. buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam. C. buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh. D. bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công. Câu 34.Ý nào phản ánh điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) và cách mạng tháng Mười Nga (1917)? A. Khởi nghĩa ở thành thị đóng vai trò quyết định. B. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc. C. Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là giải phóng. D. Lực lượng cách mạng gồm tất các tàng lớp giai cấp. Câu 35. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm tương đồng nào sau đây so với phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Có sự liên minh giữa các giai cấp chủ lực của cách mạng trong đấu tranh. B. Giai cấp công nhân được soi đường bởi lí luận cách mạng tiên tiến. C. Chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc trong đấu tranh cách mạng. D. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn nhưng mang tính thống nhất cao. Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 – 1925) của Việt Nam đóng vai trò A. Góp phần vào truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới. B. Tập hợp lực lượng toàn quốc trong một tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Xác lập con đường cứu nước mới cho Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản. D. Hoàn thành sứ mệnh chuẩn bị cho sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 37. Ở Việt Nam, bài học kinh nghiệm nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) đã được kế thừa và phát huy trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954- 1975)? A. Đường lối xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị. C. Củng cố hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân. D. Xây dựng khối liên minh công- nông vững chắc. Câu 38. Trong quá trình vận động thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc có sự sáng tạo trong việc xác định A. sự cần thiết phải đoàn kết giai cấp vô sản quốc tế. B. khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trên. C. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới. D. động lực của cách mạng là công nhân và nông dân. Câu 39. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm mới của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) so với Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939)? A. Chủ trương giải quyết vấn đề lãnh đạo trong phạm vi từng nước Đông Dương. B. Xác định được hình thái và tiến trình phát triển cụ thể cho cách mạng Việt Nam. C. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương. D. Đề ra chủ trương thành lập chính phủ trong phạm vi từng nước ở Đông Dương. Câu 40. Một điểm mới và tiến bộ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1930) so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. xác định được thực dân Pháp, tay sai là đối tượng để đấu tranh. B. hai khuynh hướng chính trị thay nhau giải quyết nhiệm vụ cách mạng.
- C. các phong trào yêu nước và cách mạng có cơ sở hoạt động ở hải ngoại. D. giải quyết được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.