Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hoàng Quốc Việt (Có đáp án)

pdf 4 trang Nguyệt Quế 16/07/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hoàng Quốc Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_thpt_2024_mon_lich_su_truong_thpt_hoang_qu.pdf

Nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Hoàng Quốc Việt (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Giáo viên ra đề: Vũ Thị Lan Phượng. Đơn vị công tác: Trường THPT Hoàng Quốc Việt. Câu 1. Cuộc khởi nghĩa vũ trang nằm trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy. Câu 2. Tổ chức nào sau đây do Phan Bội Châu thành lập vào năm 1912? A. Đông Dương cộng sản đảng. B. Việt Nam Quang phục hội. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. An Nam cộng sản đảng. Câu 3. Quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Ấn Độ B. Canada. C. Xingapo. D. Anh. Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Italia. D. Mĩ. Câu 5. Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là A. Philippin. B. Thái Lan. C. Cuba. D. Ấn Độ. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ II, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới? A. Mĩ . B. Triều Tiên. C. Hàn Quốc. D. Tây Âu. Câu 7. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 8. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu diễn ra về A. sinh học B. toán học. C. hóa học. D. công nghệ Câu 9. Một số thành viên tiên tiến của tổ chức chính trị nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam vào tháng 3-1929? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 10. Đối tượng chính trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 – 1930 là A. quân phiệt Nhật Bản. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Pháp. Câu 11. Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Việt Nam giải phóng quân. Câu 12. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn địa phương nào sau đây để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
  2. A. Cao Bằng. B. Lào Cai. C. Đà Nẵng. D. Hà Nội. Câu 13. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi nào sau dây? A. Độc lập B. Tự do. C. Tự chủ. D. Tự trị Câu 14. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào sau đây? A. Mĩ dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ. C. Nhật xâm lược trở lại Đông Dương. D. giặc ngoại xâm đông và mạnh. Câu 15. Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, song chưa trọn vẹn vì A. mới giải phóng được miền Bắc. B. mới giải phóng được miền Nam. C. chưa giải phóng được miền Bắc. D. chưa công nhận các quyền dân tộc cơ bản Câu 16. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã A. làm thất bại chiến tranh cục bộ. B. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. C. làm thất bại chiến tranh tổng lực. D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến. Câu 17. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã A. tiến hành giải quyết nạn dốt. B. tiến hành xây dựng chủ nghĩa tư bản. C. thực hiện cách mạng ruộng đất. D. thực hiện đổi mới đất nước. Câu 18. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam Mĩ đã A. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. C. mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia. D. hoà hoãn với Liên Xô, Trung Quốc. Câu 19. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Biên giới. Câu 20. Phong trào “ Đồng Khởi” (1959- 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược Câu 21. Trong những năm 1965-1967, ở Việt Nam, Mĩ tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất Thánh Việt cộng” nhằm A. phô trương sức mạnh của quân viễn chinh Mĩ. B. tiêu diệt quân chủ lực của đối phương. C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các thôn, ấp. D. đàn áp các lực lượng dân chủ, tiến bộ. Câu 22. Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (tháng 12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. B. đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị. C. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH. D. thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. Câu 23. Chính sách kinh tế mới ở Liên Xô bắt đầu thực hiện từ ngành kinh tế nào? A. Giao thông vận tải. B. Dịch vụ. C. Thủ công nghiệp D. Nông nghiệp Câu 24. Quốc gia nào sau đây là một trong những trụ cột của phe đồng minh trong chiến tranh thế
  3. giới thứ hai (1939-1945) A. Đức B. Nhật C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 25. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). C. góp phần đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 26. Từ 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ. C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu. D. tăng cường liên minh chặt chẽ với Liên Xô. Câu 27. Nội dung nào sau đây là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế (1945 – 1991)? A. Chiến tranh lạnh. B. Toàn cầu hóa. C. Trật tự đơn cực. D. Trật tự đa cực. Câu 28. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa thành A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. D. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. Câu 29. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp. B. thức tỉnh nhân dân lao động trên phạm vi toàn thế giới về xác định kẻ thù. C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam. D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc. Câu 30. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam để A. bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. thúc đẩy sự phát triển xã hội ở Việt Nam. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở Việt Nam. D. khôi phục nền kinh tế Việt Nam sau chiến tranh Câu 31. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. Câu 32. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội. B. ra đề cương văn hóa Việt Nam. C. thực hiện cải cách giáo dục. D. xây dựng hệ thống trường học các cấp. Câu 33. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì A. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. B. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán để rút quân về nước. C. buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. Câu 34. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. Làm sụp đổ chính quyền tay sai thân Mỹ ở Việt Nam. C. Khiến Mĩ thay đổi chiến lược trong chiến tranh Việt Nam. D. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
  4. Câu 35. Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi ngoại giao nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải rút hết quân về nước? A. Cuộc Tiến công chiến lược 1972 B. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 C. Phong trào Đồng khởi 1959-1960 D. Hiệp định Pari được kí kết 1973 Câu 36. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) là A. quyết định hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước. C. đề ra đường lối công nghiệp hóa đất nước. D. quyết định xuất bản báo “Nhân dân”. Câu 37. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào những năm 20 của thế kỉ XX? A. Xác định công nhân là lực lượng lãnh đạo giải phóng dân tộc. B. Khẳng định sự cần thiết phải xây dựng đảng vô sản thống nhất. C. Xây dựng lí luận giải phóng giai cấp, tiến lên xã hội cộng sản. D. Xác định lực lượng cách mạng không chỉ có công - nông dân. Câu 38. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam? A. Được sự đồng thuận ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân. C. Lấy đấu tranh ngoại giao là giải pháp để kết thúc cuộc kháng chiến. D. Kết hợp giữa tổng tiến công chiến lược và nổi dậy của nhân dân. Câu 39. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. phát huy vai trò xung kích của lực lượng vũ trang. B. phát huy vai trò căn bản của lực lượng chính trị. C. kết hợp nổi dậy với chiến tranh cách mạng. D. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược. Câu 40. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều A. có sự kết hợp với chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn. B. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. nhằm thiết lập ảnh hưởng của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. D. là loại hình chiến tranh kết hợp “vừa đánh, vừa đàm”. HẾT —