Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Lương Tài số 2 (Có đáp án)

pdf 5 trang Nguyệt Quế 17/07/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Lương Tài số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_thpt_2024_mon_lich_su_truong_thpt_luong_ta.pdf

Nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Lương Tài số 2 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ TẬP HUẤN THEO MA TRẬN 2 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Hương Đơn vị công tác: Trường THPT Lương Tài số 2 * Giáo viên thẩm định: Lê Thu Phương Đơn vị công tác: THPT Hoàng Quốc Việt. Câu 1: Trong quá trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), triều đình nhà Nguyễn đã kí văn bản nào sau đây? A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp định Giơnevơ. D. Hiệp định Pari. Câu 2: Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đảng Lập hiến. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), nước nào cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Ẩn Độ. Câu 4: Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân? A. Thụy Điển. B. Chilê. C. Liên Xô. D. Môdămbích. Câu 5: Trong những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành A. “Lục địa bùng cháy”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”. C. “Hòn đảo anh hùng”. D. “Hòn đảo tự do”. Câu 6: Thập kỉ 90 của thế kỉ XX, khẩu hiệu mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" là A. “Thúc đẩy dân chủ”. B. “Tự do tín ngưỡng”. C. “Chống chủ nghĩa khủng bố”. D. “Ủng hộ độc lập dân tộc”. Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước phương Tây thành lập tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên minh châu Âu (EU). Câu 8: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là nét nổi bật của A. mâu thuẫn Đông -Tây. B. trật tự Vécxai - Oasinhtơn. C. xu thế toàn cầu hóa. D. trật tự đơn cực. Câu 9: Năm 1921 tại Pari, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi lập ra A. Tâm tâm xã. B. Hội Người cùng khổ. C. Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Cộng sản đoàn. Câu 10: Trong những năm 1925-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh.
  2. B. Đưa cán bộ về nước truyền bá lí luận cách mạng. C. Thành lập Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. D. Thành lập Trung đội Cứu quốc quân I. Câu 11: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Cộng sản đoàn khi đang hoạt động tại A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Anh. Câu 12: Phong trào đầu tiên thể hiện tinh thần đấu tranh chống phát xít của nhân dân Việt Nam là A. phong trào dân chủ 1936-1939. B. phong trào cách mạng 1930-1931. C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945). Câu 13: Một chính sách tiến bộ về văn hóa - xã hội của chính quyền Xô viết ở Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam thời kì 1930 - 1931 là gì? A. Dạy chữ Quốc ngữ. B. Dạy chữ Hán. C. Dạy tiếng Pháp. D. Xóa nạn mù chữ. Câu 14: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan nào sau đây? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. C. Phát xít Nhật tiến vào xâm lược ba nước Dông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập. Câu 15: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định thành lập A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. chính quyền Xô viết. D. chính phủ công nông binh. Câu 16: Một trong những biện pháp về chính trị nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là A. tiến hành cải cách toàn diện nền giáo dục. B. thành lập Nha Bình dân học vụ. C. ban hành bản Hiến pháp đầu tiên. D. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. Câu 17: Trong giai đoạn 1946-1954, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Xây dựng hậu phương kháng chiến. B. Tiến công quân Mĩ ở Vạn Tường. C. Tiến công quân Mĩ ở Tây Nguyên. D. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 18: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953, Nava tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở A. Bình Phước. B. Tây Nguyên. C. Quảng Ngãi. D. đồng bằng Bắc Bộ. Câu 19: Ngày 6 – 3 – 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí kết bản Hiệp định Sơ bộ với chính phủ nào? A. Mĩ. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Nhật Bản. D. Pháp. Câu 20: Chiến thuật “tìm diệt” và “bình định” được Mĩ sử dụng trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). B. “Chiến tranh đơn phương” (1954 - 1960). C. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965). D. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973). Câu 21: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, trên mặt trận quân sự, quân dân ta giành thắng lợi mở đầu vang dội trong trận A. Đường 9 - Nam Lào. B. Ấp Bắc. C. Quảng Trị. D. Điện Biên Phủ. Câu 22: Chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” của quân dân Việt Nam cuối năm 1972 đã buộc Mĩ phải
  3. A. kí Hiệp Giơ-ne-vơ. B. từ bỏ chiến lược toàn cầu. C. viện trợ cho thực dân Pháp. D. kí Hiệp định Pari. Câu 23: Một trong những chiến dịch của quân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là chiến dịch A. Tây Nguyên. B. Điện Biên Phủ. C. Việt Bắc. D. Biên Giới. Câu 24: Tại kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) đã quyết định A. mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. gia nhập ASEAN. C. mở chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Quốc ca là bài Tiến quân ca. Câu 25: Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là A. nhà nước nắm quyền kiểm soát toàn bộ và triệt để nền kinh tế. B. tư nhân được phép xây dựng tất cả các nhà máy có quy mô lớn. C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân. D. thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực. Câu 26: Quốc gia thuộc lực lượng Đồng minh chống phát xít, chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Xéc - bi. D. Áo - Hung. Câu 27: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít trên thế giới. B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. C. làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. D. xác lập trật tự thế giới hai cực Ianta trên thế giới. Câu 28: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước. D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 30: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào vô sản hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên(1928)? A. Đấu tranh đòi thực dân Anh rút về nước. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin cho công nhân. C. Đưa hội viên vào các nhà máy để hoạt động. D. Đưa hội viên vào các đồn điền để hoạt động. Câu 31: Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam tiếp tục bị phân hoá trong những năm 1919-1929 là do A. bị giai cấp tư sản chèn ép, kìm hãm. B. sớm tiếp thu trào lưu cách mạng vô sản. C. phát triển nhanh chóng về số lượng. D. tác động của chính sách khai thác thuộc địa. Câu 32: Từ năm 1919 đến năm 1925, các cuộc đấu tranh do giai cấp tư sản Việt Nam phát động có hạn chế nào? A. Chống chế độ cai trị của Pháp để đòi lợi ích giai cấp. B. Thiếu tinh thần triệt để, không đấu tranh đến cùng.
  4. C. Phong trào ở thế bị động, ít chủ động tấn công Pháp. D. Chỉ tập trung chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc. Câu 33: Các cuộc đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm của công nhân và đòi giảm sưu, thuế của nông dân Việt Nam trong phong trào 1930-1931 trước hết nhằm mục tiêu A. xóa bỏ chế độ phong kiến. B. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. C. đòi cải thiện đời sống. D. chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 34: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào tháng 10-1947 nhằm A. tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của Việt Nam. B. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. C. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. D. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 35: Với các hoạt động quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn (1965-1968)? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. B. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. D. Hàn gắn vết thương sau chiến tranh. Câu 37: Một trong những điểm tiến bộ của Việt Nam quốc dân đảng trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ 1925-1930 là A. gắn cứu nước với cứu vua, thiết lập trở lại chế độ phong kiến. B. gắn cứu nước với canh tân đất nước theo hướng tư bản phương Tây. C. phát huy chủ nghĩa dân tộc Việt Nam trong bối cảnh lịch sử mới. D. tạo điều kiện hình thành các tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản. Câu 38: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. cuộc cách mạng tư sản thực sự giành chính quyền. B. một cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình. C. một cuộc đấu tranh cách mạng tự giải phóng. D. cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam. Câu 39: Kết quả của công cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam trong những năm 1945-1946? A. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài. B. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân Pháp vào thế bị động chiến lược. C. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Tạo động lực cho nhân dân tham gia đấu tranh giữ vững thành quả cách mạng. Câu 40: Các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) đều A. lấy quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra miền Nam và toàn cõi Đông Dương. B. dùng “trực thăng vận”, “thiết xa vận” để dồn ép dân di chuyển đến các “ấp chiến lược”. C. sử dụng nhiều thủ đoạn thâm độc để cách li nhân dân miền Nam với quân giải phóng.
  5. D. mở các cuộc tiến công quân sự “tìm diệt Việt Cộng” và “bình định” trên toàn miền Nam.