Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

pdf 8 trang Nguyệt Quế 17/07/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_thpt_2024_mon_lich_su_truong_thpt_yen_phon.pdf

Nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Lịch sử - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Yên Phong, ngày 14, tháng 04 năm 2024 MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 DÀNH CHO HỌC SINH TTGDTX VÀ CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP MÔN LỊCH SỬ CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng thấp dụng cao LỚP 11 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 1 và Liên Xô XDCNXH Câu 36 1 Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 - 1 1 1945) Câu 34 Phong trào yêu nước chống Pháp trong 1 1 những năm cuối thế kỉ XIX Câu 21 Xã hội Việt trong cuộc khai thác lần thứ 1 nhất của thực dân Pháp Câu 16 Phong trào yêu nước và cách mạng từ 1 đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất LỚP 12 0 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 1 1 Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 18 Liên Xô, Đông Âu (1945 - 1973) và 1 1 Liên bang Nga (1991 -2000) Câu 1 Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 - 2 1 3 2000) Câu 11,12 Câu 25 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. 2 1 3 Câu 5,8 Câu 29 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì 1 2 Chiến tranh lạnh. Câu 9 CMKH KT và xu thế toàn cầu hóa 1 1 Câu 22 Việt Nam từ năm 1919 đến 1930. 3 2 1 Câu 14, 16,19 Câu 26,28 Câu 40 7 Việt Nam từ năm 1930 đến 1945. 3 2 1 7 Câu 2,15,24 Câu 27,33 Câu 37 Việt Nam từ năm 1945 đến 1954. 4 2 1 7 Câu 4,6,23,20 Câu 31,32 Câu 39 Việt Nam từ năm 1954 đến 1975. 4 2 1 7 Câu 3,7,17,10 Câu 30,35 Câu 38 Việt Nam từ năm 1975 đến 2000. 1 1 Câu 13 Tổng 24 12 4 40 Nhận biết: trình bày từ câu 1 đến câu 24 Thông hiểu: Trình bày từ câu 25 đến 36
  2. Vận dụng: trình bày từ câu 37 đến câu 40 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2024 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút * Giáo viên ra đề: Nuyễn Thị Trinh Đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 2. * Giáo viên thẩm định: Trần Quang Minh Đơn vị công tác: THPT Hàm Long. Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Liên bang Nga giai đoạn 1991-2000? A. Kinh tế phát triển liên tục. B. Nhận được sự viện trợ lớn của Mĩ. C. Khởi đầu cách mạng công nghệ. D. Các đảng phái tranh chấp quyền lực. Câu 2 (NB): Trong giai đoạn 1939 - 1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 3 (NB): Trong những năm 1965- 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Chiến dịch Biên giới. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân. Câu 4 (NB): Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. B. Chiến dịch Đông Xuân (1953-1954). C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Thượng Lào (1951-1953). Câu 5 (NB): Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950 là A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ ngoại giao. B. tăng cường sự hợp tác, liên minh với Liên Xô. C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước. D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Câu 6 (NB): Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở trong tình thế A. “Ngàn cân treo sợi tóc”. B. chủ động trên chiến trường. C. “Tiến thoái lưỡng nan”. D. bị động trong mọi vấn đề. Câu 7 (NB): Ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào dưới đây được thành lập vào tháng 12-1960? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
  3. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 8 (NB): Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản? A. Mĩ. B. Anh. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 9 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ của Liên Xô và Mĩ chuyển sang A. đồng minh chiến lược. B. đối tác chiến lược. C. đối đầu, căng thẳng. D. hợp tác vừa đấu tranh. Câu 10 (NB): “ Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là A. chính quyền Sài Gòn. B. ấp chiến lược. C. quân đội Sài Gòn. D. cố vấn quân sự Mĩ. Câu 11 (NB): Ở Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ A. phân biệt chủng tộc B. thị tộc C. phát xít D. chiếm hữu nô lệ Câu 12 (NB): Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cuba. B. Angiêri. C. Ai Cập. D. Ấn Độ. Câu 13 (NB): Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. đối ngoại. Câu 14 (NB):. Việt Nam Quốc dân đảng là một tổ chức yêu nước đại diện khuynh hướng cứu nước nào sau đây? A. Dân chủ tư sản kiểu mới. B. Dân chủ tư sản. C. Vô sản D. Phong kiến Câu 15 (NB): Một trong những khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. bị mất thế chủ động trên chiến trường. C. ngân sách nhà nước gần như trống rỗng. D. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. Câu 16 (NB): Ngành kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 17 (NB): Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ và đồng minh. C. quân đồng minh. D. quân đội Mĩ.
  4. Câu 18 (NB): Một trong những cơ quan chính được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc là A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. B. Quỹ Dân số Liên hợp quốc. C. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc. D. Tổ chức Y tế Thế giới. Câu 19 (NB): Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có hoạt động nào sau đây? A. Huấn luyện binh lính người Việt. B. Tiến hành xây dựng các Xô viết. C. Tổ chức phong trào “vô sản hóa” D. Xuất bản báo Người cùng khổ. Câu 20 (NB): Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930. D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. Câu 21 (NB): Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào A. Duy tân. B. Đông du. C. “Bài trừ ngoại hóa”. D. “Chấn hưng nội hóa”. Câu 22 (NB): Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va. B. Sự ra đời của siêu trí tuệ nhân tạo ChatGPT. C. Sự ra đời của Khu vực thương mại tự do ASEAN. D. Sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít. Câu 23 (NB): Một trong số bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Bắc Ninh. B. Quảng Bình. C. Bắc Giang. D. Hải Phòng. Câu 24 (NB): Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương giúp đỡ việc thành lập Mặt trận ở nước nào sau đây? A. Lào B. Thụy Điển C. Na Uy D. Thụy Sĩ Câu 25 (TH): Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu trong những năm 1950 – 1973? A. Nhà nước quản lý và điều tiết có hiệu quả nền kinh tế. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu. D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). Câu 26 (TH): Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 là A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản. C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản. D. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.
  5. Câu 27 (TH): Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện tháng 8 năm 1945 đã A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc. B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần. C. tạo điều kiện cho quân đồng minh hỗ trợ cho quân khởi nghĩa. D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa. Câu 28 (TH): Nhân tố khách quan nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam thời kì 1919 -1930? A. Sự sụp đổ của hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Cuộc khủng hoảng “thừa” trong các nước tư bản. Câu 29 (TH): Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mỹ ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí B. Nhận được viện trợ từ các nước Đông Âu C. Nhận được viện trợ quân sự từ Liên Xô D. Nhận được viện trợ từ các nước châu Phi Câu 30 (TH): Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ, quân đội các nước thành viên Liên hợp quốc. C. quân đội Sài Gòn và quân đội chung các nước NATO. D. quân đội Sài Gòn và quân đội của các nước ASEAN. Câu 31 (TH): Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1945-1954)? A. giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. C. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xâm lược thực dân trên thế giới. D. chấm dứt sự chia cắt đất nước, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 32 (TH): Đối với cách mạng VN, việc phát xít Nhật đầu hàng đòng minh vô điều kiện tháng Tám năm 1945 đã A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần C. tạo điều kiện cho quân đồng minh hỗ trợ cho quân khởi nghĩa D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa Câu 33 (TH) Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
  6. C. phù hợp chủ trương của Quốc tế Cộng sản. D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. Câu 34 (TH): Quốc gia nào sau đây là một trong ba nước trụ cột chống phát xít của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Liên Xô. B. Đức. C. Nhật Bản. D. Lào. Câu 35 (TH): Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Thắng lợi góp phần hoàn thành khẩu hiệu “người cày có ruộng” đề ra trong kháng chiến. B. Đó là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. C. Là thắng lợi quan trọng, tạo thế và lực thuận lợi để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Đó là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền Nam-Bắc. Câu 36 (TH): Luận cương tháng Tư (1917) của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang A. cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. cách mạng dân chủ tư sản. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 37 (VD): Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? A. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ dần suy yếu và biến mất. B. Nhiều ngành nghề mới xuất hiện nhưng không được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật. C. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành nhưng phát triển thiếu cân đối. D. Quan hệ sản xuất cũ bị xóa bỏ, phương thức sản xuất mới từng bước được du nhập. Câu 38 (VD): Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. Câu 39 (VD): Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều có điểm chung là A. đều là những cuộc tập dượt đấu tranh của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. chú trọng công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. C. góp phần vào chống thế lực phát xít, chống chiến tranh đế quốc. D. thử nghiệm các hình thức đấu tranh giành chính quyền. Câu 40 (VD): Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. B. Chấm dứt tình trạng cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. C. Làm cho phong trào yêu nước chyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
  7. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của đảng cộng sản. HẾT ĐÁP ÁN 1 – D 2 - D 3 – D 4 - C 5 - D 6 – A 7 - C 8 - A 9 - C 10 – B 11 – A 12 - A 13 – A 14 - B 15 - C 16 – A 17 - A 18 - A 19 - C 20 – B 21 – B 22 - C 23 – C 24 - A 25 - D 26 – D 27 - D 28 - B 29 - A 30 - A 31 – B 32 - D 33 – A 34 - A 35 - A 36 – C 37 – B 38 - C 39 - A 40 – A LỜI GIẢI CHI TIẾT CHO CÁC CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 37 (VD): Đáp án C vì: A loại vì giai cấp cũ không dần suy yếu và biến mất B loại vì nhiều ngành nghề mới xuất hiện được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật để tăng hiệu quả khai thác D loại vì Quan hệ sản xuất cũ vẫn được Pháp duy trì. => Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành nhưng phát triển thiếu cân đối. => Đáp án chọn là C. Câu 38 (VD): Đáp án C vì: Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có sự kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao (chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơnevơ). Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược (cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh) Đáp án cần chọn là C: Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. => Đáp án là C Câu 39 (VD): Đáp án A - Các đáp án B, C, D: đều phải là đặc điểm riêng của từng phong trào cách mạng. - Đáp án A: đều là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. => Đáp án chọn là A. Câu 40 (VD): Đáp án A B, C loại vì nội dung của hai phương án này là ý nghĩa của sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. A chọn vì lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản. D loại vì điều kiện ra đời của Đảng là chủ nghĩa Mác – Lê nin đã được phổ biến rộng khắp và quần chúng được giác ngộ cùng phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển. Bên cạnh đó, trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng (thể hiện thông qua sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức) nên chỉ nêu riêng về mặt lý luận giải phóng dân tộc là chưa phù hợp.
  8. => Đáp án là A.