Dự án Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Giáo dục môi trường qua môn học Địa lí và Vật lí)
Bạn đang xem tài liệu "Dự án Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Giáo dục môi trường qua môn học Địa lí và Vật lí)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
du_an_tim_hieu_thuc_trang_o_nhiem_moi_truong_nuoc_tren_dia_b.pdf
Nội dung tài liệu: Dự án Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Giáo dục môi trường qua môn học Địa lí và Vật lí)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 Địa chỉ: Phố Khám-Gia Đông-Thuận Thành-Bắc Ninh Địa chỉ email: c3thuanthanh1@bacninh.edu.vn Điện thoại: 02413774228 BÀI DỰ THI CUỘC THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TÊN DỰ ÁN: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH (GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG QUA MÔN HỌC ĐỊA LÍ VÀ VẬT LÍ) Nhóm giáo viên: 1. Nguyễn Xuân Năng 2. Phạm Huy Trường THUẬN THÀNH THÁNG 1 NĂM 2014
- PHIẾU THÔNG TIN VỀ NHÓM GIÁO VIÊN DỰ THI Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh Trường THPT Thuận Thành số 1 Địa chỉ: Xã Gia Đông, Thuận Thành, Bắc Ninh Điện thoại: 02413774228 Địa chỉ email: c3thuanthanh1@bacninh.edu.vn Nhóm giáo viên: 1. Nguyễn Xuân Năng – Điện thoại: 0987280068 – email: thuanthanhquetoi@gmail.com 2. Phạm Huy Trường – Điện thoại: 0904485575 – email: phamhuytruongtt1@bacninh.edu.vn PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên dự án dạy học: Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước tại Tỉnh Bắc Ninh 2. Mục tiêu dạy học: Kiến thức: - Hiểu và nắm vững được về thực trạng ô nhiễm môi trường nước ở Bắc Ninh hiện nay - Phân tích được tác động của việc ô nhiễm môi trường nước đến việc phát triển kinh tế xã hội ở địa phương - Đề xuất được chương trình hành động và các giải pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở Bắc Ninh Kĩ năng: - Biết cách thu thập và xử lí thông tin - Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cũng như năng lực giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống - Rèn luyện các kĩ năng sống: Tư duy, nghiên cứu khoa học, giao tiếp Thái độ: - Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích các hiện tượng tự nhiên. - Nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống
- - Tăng thêm tình yêu quê hương đất nước. Những kiến thức tích hợp: - Môn Địa lí 10: Bài 15, bài 41, bài 42 (Chương trình cơ bản) - Vật lí 10: Bài 38, Bài tổng kết chương VII (Chương trình cơ bản) 3. Đối tượng dạy học của dự án: - Lớp 10A1 trường THPT Thuận Thành số 1 năm học 2012 – 2013 - Số lượng 48 học sinh - Học sinh đều có hộ khẩu thường trú tại Thuận Thành, Bắc Ninh, có năng lực học tập tốt, đặc biệt là năng lực giải quyết các vấn đề thưc tiễn. 4. Ý nghĩa của dự án: - Tích hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học khác nhau trong dạy học - Góp phần đổi mới hình thức và phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá học sinh. - Chuẩn bị tích cực cho việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục sau năm 2015. - Góp phần hình thành những học sinh có kiến thức, năng lực nhận thức và giải quyết vấn đề. 5. Thiết bị dạy học, học liệu: - Máy tính có kết nối Internet - Máy ảnh kĩ thuật số - Máy chiếu đa phương tiện - Sách giáo khoa môn Vật lí, Địa lí 10 - Tài liệu giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Vật lí, Địa lí - Phần mềm xử lí ảnh, xử lí video video converter 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học: 6.1. Hoạt động 1: Giới thiệu dự án (Đầu tuần 1) - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu học sinh phải đạt được sau khi hoàn thành dự án - Phân nhóm làm việc: Lớp học được chia làm 4 nhóm + Nhóm 1: Tìm hiểu tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh + Nhóm 2: Tìm hiểu về tình trạng ô nhiễm nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- + Nhóm 3: Phân tích tác động của ô nhiễm môi trường nước đến hoạt động sản xuất, sức khỏe con người và đời sống. + Nhóm 4: Xây dựng, đề xuất các giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Giáo viên hướng dẫn lập kế hoạch nhóm, kế hoạch làm việc của lớp học trong thời gian thực hiện dự án. - Giáo viên gợi ý, cung cấp cho học sinh một số nguồn tài liệu tham khảo cũng như phương pháp tìm hiểu thông tin - Các nhóm kí kết hợp đồng học tập, giáo viên giải đáp các thắc mắc và đặt lịch làm việc tiếp theo 6.2. Hoạt động 2: Triển khai dự án (Thực hiện trong 2 tuần) - Học sinh làm việc theo các nhóm đã được phân công, chủ động thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra của nhóm mình. - Giáo viên theo dõi đôn đốc học sinh, định kì kiểm tra việc thực hiện tiến độ - Các nhóm thường xuyên trao đổi, chia sẻ, thông báo cho nhau về kết quả công việc đã thực hiện. - Giáo viên gặp học sinh theo lịch để giải đáp thắc mắc của học sinh về công nghệ 6.3. Hoàn thành dự án: (Cuối tuần 2) - Học sinh trình bày kết quả thực hiện dự án (Báo cáo kết quả, tổ chức các hoạt động) - Giáo viên đóng vai người quan sát, hỗ trợ, cố vấn cho việc tổ chức các hoạt động của lớp học 6.4. Hoạt động 4: Đánh giá, tổng kết dự án - Giáo viên chủ trì cuộc họp rút kinh nghiệm, tổng kết quá trình làm việc - Các nhóm thảo luận rút kinh nghiệm, đề nghị khen thưởng các cá nhân có đóng góp tích cực trong quá trình thực hiện dự án,. - Giáo viên chốt lại những điểm chính của nội dung dự án, đánh giá quá trình làm việc và kết quả làm việc theo các sản phẩm sau: + Các bản báo cáo (File Word) + Các bản trình chiếu (Powerpoint) 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
- - Công cụ đánh giá: Phiếu đánh giá làm việc nhóm, phiếu đánh giá việc trình bày kết quả, phiếu đánh giá bài viết - Người đánh giá: Giáo viên và học sinh - Thời điểm đánh giá: Kết thúc dự án (Sau hai tuần) - Sản phẩm đánh giá: Bài viết của học sinh bằng bản Word, powerpoint, các biên bản làm việc nhóm 8. Các sản phẩm của học sinh: Nhóm 1: Tìm hiểu tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 1. Vai trò của nước đối với cuộc sống con người Nước là tài nguyên hết sức quan trọng đối với sự sống của con người và thiên nhiên, tham gia thường xuyên vào các quá trình sinh hóa trong cơ thể sống. Phần lớn của các phản ứng hóa học liên quan đến sự trao đổi chất trong cơ thể đều có dung môi là nước. Nhờ có tính chất này mà nước đã trở thành tác nhân mang sự sống đến cho trái đất. Đối với cơ thể sống, thì thiếu nước là một hiểm họa, thiếu ăn con người có thể sống được vài tuần, còn thiếu nước thì con người không thể sống nổi trong vài ngày. Nhu cầu sinh lý của con người 1 ngày cần ít nhất 1,83 lít nước vào cơ thể và có thể nhiều hơn tùy theo cường độ lao động và tính chất của môi trường xung quanh. Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Nước dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm tan các hóa chất màu và các phản ứng hóa học. Mỗi ngành công nghiêp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi công nghệ yêu cầu một lượng nước, loại nước khác nhau. Nước góp phần làm động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Nếu không có nước thì chắc chắn toàn bộ các hệ thống sản xuất công nghiệp, nông nghiệp trên hành tinh này đều ngừng hoạt động và không tồn tại. Hoạt động du lịch cũng gắn liền với nguồn nước. Nước không những được dùng để cung cấp cho sinh hoạt du lịch ăn, uống, tắm, giặt mà còn là môi trường tốt để phát triển các loại hình du lịch. 2. Tài nguyên nước của Bắc Ninh Bắc Ninh có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, mật độ lưới sông khá cao, trung bình 1,0 - 1,2 km/km2, có 3 hệ thống sông lớn chảy qua gồm sông Đuống, sông Cầu và sông Thái Bình. Sông Đuống có chiều dài 42 km nằm trên đất Bắc Ninh, tổng lượng nước bình quân 31,6 tỷ m3. Mực nước cao nhất tại bến Hồ tháng 8/1945
- là 9,64m, cao hơn so với mặt ruộng là 3 – 4 m. Sông Đuống có hàm lượng phù sa cao, vào mùa mưa trung bình cứ 1 m3 nước có 2,8 kg phù sa. Sông Cầu có chiều dài sông Cầu là 290 km với đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 70 km, lưu lượng nước hàng năm khoảng 5 tỷ m3. Sông Cầu có mực nước trong mùa lũ cao từ 3 – 6 m, cao nhất là 8 m, trên mặt ruộng 1 – 2 m, trong mùa cạn mức nước sông lại xuống quá thấp (0,5 - 0,8 m). Sông Thái Bình thuộc vào loại sông lớn của miền Bắc có chiều dài 385 km, đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 17 km. Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn từ các vùng đồi trọc miền đông bắc, đất đai bị sói mòn nhiều nên nước sông rất đục, hàm lượng phù sa lớn. Do đặc điểm lòng sông rộng, ít dốc, đáy nông nên sông Thái Bình là một trong những sông bị bồi lấp nhiều nhất. Theo tài liệu thực đo thì mức nước lũ lụt lịch sử sông Thái Bình đo được tại Phả Lại năm 1971 đạt tới 7,21 m với lưu lượng lớn nhất tại Cát Khê là 5000 m3/s. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có các hệ thống sông ngòi nội địa như sông Ngũ huyện Khê, sông Dâu, sông Đông Côi, sông Bùi, ngòi Tào Khê, sông Đồng Khởi, sông Đại Quảng Bình. Với hệ thống sông này nếu biết khai thác trị thuỷ và điều tiết nước sẽ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiêu thoát nước của tỉnh. Trong khi đó tổng lưu lượng nước mặt của Bắc Ninh ước khoảng 177,5 tỷ m3, trong đó lượng nước chủ yếu chứa trong các sông là 176 tỷ m3; được đánh giá là khá dồi dào. Cùng với kết quả thăm dò địa chất cho thấy trữ lượng nước ngầm cũng khá lớn, trung bình 400.000 m3/ngày, tầng chứa nước cách mặt đất trung bình 3–5 m và có bề dày khoảng 40 m, chất lượng nước tốt. Toàn bộ nguồn nước này có thể khai thác để phục vụ chung cho cả sản xuất và sinh hoạt trong toàn tỉnh, trong đó có các hoạt động của đô thị. Nhóm 2: Tìm hiểu về tình trạng ô nhiễm nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 1. Khái niệm ô nhiễm nước: Ô nhiễm nước là hiện tượng các vùng nước như sông, hồ, biển, nước ngầm bị các hoạt động của con người làm nhiễm các chất có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vật.
- Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước ngầm, nước ở các sông hồ, tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc phục mà phải phòng tránh từ đầu. Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện nay con người vô tình làm ô nhiễm nguồn nước bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình thức khoan giếng, sau khi ngưng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nước bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả khói bụi công nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mưa, các chất ô nhiễm này sẽ lẫn vào trong nước mưa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nước. Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa: "Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật nuôi và các loài hoang dã." Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước. Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. 2. Hiện trạng ô nhiễm: Theo báo cáo đánh giá của Sở TN&MT Bắc Ninh, tỉnh có 15 khu công nghiệp (CN) tập trung, 29 cụm CN và 62 làng nghề, trong đó có 6 khu CN và 21 cụm CN đã đi vào hoạt động và chỉ có 3 khu CN có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải của các cơ sở sản xuất ở các làng nghề hiện nay đều không được xử lý và xả thải thẳng vào hệ thống thủy nông. Đặc biệt, làng nghề giấy tái chế xã Phong
- Khê hàng ngày thải ra môi trường khoảng 5.000 m3 nước thải chứ nhiều độc tố gây ô nhiễm nước mặt toàn khu vực. Các cụm CN Phú Lâm, Châu Khê lượng nước thải gây ô nhiễm môi trường thải trung bình từ 2.000 đến 15.000 m3. Sông Ngũ Huyện Khê chảy qua địa bàn các huyện đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, trở thành kênh dẫn nước thải của các làng nghề. Quan trắc hiện trạng môi trường tại 9 làng nghề: tranh Đông Hồ, rượu Đại Lâm, bánh bún Khắc Niệm, dệt nhuộm Tương Giang cho thấy hầu hết các chỉ số ô nhiễm về chất hữu cơ (COD, BOD5, TSS) đều vượt quy chuẩn cho phép từ 5 đến 9 lần. Tại các khu đô thị và một số khu – cụm CN hàm lượng COD đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Chất lượng về nước ngầm có biểu hiện bị ô nhiễm do hàm lượng sắt vượt quá quy chuẩn MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI BẮC NINH
- Nhóm 3 Phân tích tác động của ô nhiễm môi trường nước đến hoạt động sản xuất, sức khỏe con người và đời sống. - Hậu quả chung của tình trạng ô nhiễm nước là tỉ lệ người mắc các bệnh cấp và mạn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm màng kết, tiêu chảy, ung thư ngày càng tăng. Người dân sinh sống quanh khu vực ô nhiễm ngày càng mắc nhiều loại bệnh tình nghi là do dùng nước bẩn trong mọi sinh hoạt. - Ô nhiễm nguồn nước còn gây tổn thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, các hộ nuôi trồng thủy sản. Các nghiên cứu khoa học cũng cho thấy, khi sử dụng nước nhiễm asen để ăn uống, con người có thể mắc bệnh ung thư trong đó thường gặp là ung thư da. Ngoài ra, asen còn gây nhiễm độc hệ thống tuần hoàn khi uống phải nguồn nước có hàm lượng asen 0,1mg/l. Vì vậy, cần phải xử lý nước nhiễm asen trước khi dùng cho sinh hoạt và ăn uống. Người nhiễm chì lâu ngày có thể mắc bệnh thận, thần kinh, nhiễm Amoni, Nitrat, Nitrit gây mắc bệnh xanh da, thiếu máu, có thể gây ung thư. Metyl tert-butyl ete (MTBE) là chất phụ gia phổ biến trong khai thác dầu lửa có
- khả năng gây ung thư rất cao. Nhiễm Natri (Na) gây bệnh cao huyết áp, bệnh tim mạch, lưu huỳnh gây bệnh về đường tiêu hoá, Kali, Cadimi gây bệnh thoái hoá cột sống, đau lưng. Hợp chất hữu cơ, thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, diệt cỏ, thuốc kích thích tăng trưởng, thuốc bảo quản thực phẩm, phốt pho gây ngộ độc, viêm gan, nôn mửa. Tiếp xúc lâu dài sẽ gây ung thư nghiêm trọng các cơ quan nội tạng. Chất tẩy trắng Xenon peroxide, sodium percarbonate gây viêm đường hô hấp, oxalate kết hợp với calcium tạo ra calcium oxalate gây đau thận, sỏi mật. Vi khuẩn, ký sinh trùng các loại là nguyên nhân gây các bệnh đường tiêu hóa, nhiễm giun, sán. Kim loại nặng các loại: Titan, Sắt, chì, cadimi, asen, thuỷ ngân, kẽm gây đau thần kinh, thận, hệ bài tiết, viêm xương, thiếu máu. Nhóm 4 Xây dựng, đề xuất các giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Đối với khu công nghiệp có lưu lượng nước thải lớn; các làng nghề, cụm công nghiệp có phát sinh nước thải công nghiệp phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. Các cơ sở sản xuất phát sinh nước thải có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải sơ bộ tại cơ sở bảo đảm quy chuẩn theo quy định hiện hành trước khi xả ra khu xử lý nước thải tập trung - Các doanh nghiệp và cộng đồng, nâng cao nhận thức và khuyến khích tham gia tích cực vào việc giám sát bảo vệ môi trường và bảo đảm tuân thủ triệt để các quy định về bảo vệ môi trường, đặc biệt là nước thải
- - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước cho cộng đồng và trong nhà trường. Việc giáo dục không chỉ được thực hiện thông qua một bài học, môn học mà cần được tích hợp trong nhiều môn học, suốt cả quá trình học. - Tăng cường công tác quản lí nhà nước, thực hiện kiểm soát nghiêm ngặt đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nước. - Tích cực trồng, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng nhằm góp phần điều tiết nguồn nước mặt và bảo vệ nguồn nước ngầm PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH (Trước khi thực hiện dự án) Họ và tên: Lớp: Trường: Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống trong bảng có câu trả lời phù hợp với em. 1. Em quan tâm (hoặc có hứng thú) đến nội dung nào? Nội dung Có Không Tìm hiểu về tình hình ô nhiễm môi trường của địa phương. Những tác động của ô nhiễm môi trường nước tới sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Nguyên nhân dẫn tới ô nhiễm nguồn nước ở địa phương và giải pháp
- khắc phục. Suy nghĩ, thái độ và hành động của người dân địa phương (trong đó có em) Phụ lục 2 BẢNG GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN THỰC HIỆN DỰ ÁN Họ và tên: . Lớp: . Trường: : . Ghi lại những gì em biết về “Tình trạng ô nhiễm môi trường nước của địa phương và những tác động tới sự phát triển kinh tế xã hội địa phương, tác động tới suy nghĩ, thái độ của bản thân”. Sau đó viết ra những câu hỏi ngắn cho những điều em muốn biết. Khi hoàn thành bài học, hãy ghi lại những gì em đã học được. Những điều em Biết Những điều em Thắc mắc Những điều em Hiểu được sau bài học Phụ lục 3 HỢP ĐỒNG HỌC TẬP Dự án: Tổ chức hoạt động ngoại khoá “Tìm hiểu về tình trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” Nhóm: Lớp Trường: Thông tin thành viên Họ và tên giáo viên: Họ và tên học sinh: Chức vụ 1. 2. 3. 4.
- Tìm hiểu về tình trạng ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Tác động tới sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, Mục tiêu: tới suy nghĩ, thái độ của người dân và đề xuất một số giải pháp cho vấn đề này. Học sinh đạt - Tìm hiểu các nguồn tài liệu từ các nguồn khác nhau để hoàn thành được mục tiêu nội dung dự án. bằng cách: - Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng yêu cầu và tiến độ. - Xác định đề tài nghiên cứu theo các phiếu định hướng nội dung và sự chỉ dẫn của giáo viên. Trách nhiệm - Báo cáo các kế hoạch làm việc theo đúng tiến độ. Hợp tác cùng của học sinh: các bạn thực hiện dự án. - Hình thành các sản phẩm theo yêu cầu. Sau đó báo cáo trước lớp. - Giáo viên hướng dẫn lập kế hoạch nhóm, kế hoạch làm việc của Trách nhiệm cả lớp trong thời gian thực hiện dự án. của giáo viên: - Giáo viên theo dõi, đôn đốc học sinh, định kỳ kiểm tra tiến độ thực hiện, giải đáp các thắc mắc cho học sinh. - Các nhóm chuyên môn hình thành bản báo cáo (toàn văn) + Dưới dạng file (Word) + Bản in trên giấy khổ A4 không quá 5 trang. Sản phẩm - Báo cáo trình chiếu trong buổi ngoại khoá bằng phần mềm Power học tập: Point , không quá 15 sile. - Các ấn phẩm tuyên truyền: dưới dạng khẩu hiệu, băng rôn, tranh ảnh, báo bảng, phim video, tiểu phẩm
- Đánh giá - Căn cứ vào các phiếu tự đánh giá và đánh giá của nhóm, các bản mức độ hoàn hướng dẫn để đánh giá. thành: Các lần gặp 2. Cuối tuần thứ 2: các nhóm 1. Đầu tuần thứ 1: Giới thiệu mặt trong quá báo cáo sơ bộ kết quả và lên kế dự án trình làm việc: hoạch khớp chương trình. 3. Đầu tuần thứ 3: Kiểm tra 4. Cuối tuần 3: Các nhóm hoàn tiến độ và giải đáp các thắc mắc, thiện nội dung. chạy thử chương trình Chữ kí của học sinh Chữ kí của giáo viên BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM Phụ lục 4 (LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU) 1. Thời gian, địa điểm, thành phần - Địa điểm: - Thời gian: từ giờ đến giờ Ngày tháng năm - Nhóm số: ; Số thành viên: Lớp: . - Số thành viên có mặt Số thành viên vắng mặt 2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành) 3. Bảng phân công cụ thể STT Họ và tên Công việc được giao Thời hạn Ghi chú hoàn thành 1 2 3
- 4 5 6 7 8 9 4. Kết quả làm việc 5. Thái độ tinh thần làm việc 6. Đánh giá chung 7. Ý kiến đề xuất Thư kí Nhóm trưởng Phụ lục 5 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THAM GIA LÀM VIỆC NHÓM Nhóm thực hiện: Ngày: Nhóm đánh giá: Luôn luôn Thỉnh Không bao Nhận xét Tiêu chí thoảng giờ Em đặt ra các mục tiêu rõ Em xác định các nhiệm vụ Em vạch ra các phương pháp Em gợi ý các ý tưởng và phương hướng mới Em tình nguyện giải quyết những nhiệm vụ khó. Em đặt ra các câu hỏi Em tìm kiếm các sự kiện Em yêu cầu phải làm rõ
- Luôn luôn Thỉnh Không bao Nhận xét Tiêu chí thoảng giờ Em tìm và chia sẻ các nguồn tài nguyên Em đóng góp các thông tin và các quan điểm Em đáp lại các ý kiến khác một cách nhiệt tình Em mời tất cả mọi người tham gia Em khiến các bạn có cảm giác tốt về những gì các bạn đã đóng góp cho nhóm Em tóm tắt lại những điểm chính của cuộc thảo luận Em đơn giản hóa các ý kiến phức tạp Em xem xét vấn đề dưới nhiều quan điểm khác nhau Em giữ cuộc thảo luận đúng tiến độ và nội dung Em giúp nhóm tạo một thời gian biểu và đăt thứ tự các ưu tiên. Em giúp nhóm điều khiển phân chia các nhiệm vụ. Phụ lục 6 PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI TRÌNH CHIẾU POWERPOINT/ẤN PHẨM Nhóm thực hiện: Ngày: Nhóm đánh giá: Nội Đánh giá Đánh giá Tiêu chí Điểm dung của bạn của giáo viên - Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem 0,75 1. Bố - Cấu trúc mạch lạc, lôgic. cục - Nhất quán trong cách trình bày tiêu đề 0,75 và nội dung 0,5 2. - Sử dụng thông tin chính xác. 1 Nội - Thế hiện được kiến thức cơ bản, có 1 dung chọn lọc. xác định được trọng tâm. - Có sự liên hệ mở rộng kiến thức 1 - Thiết kế sáng tạo, màu sắc nhã nhặn, 0,5 sáng sủa .
- - Phông chữ, màu chữ và cỡ chữ hợp 0,5 3. lý. Số lượng slide đúng quy định Hình - Nhất quán trong cách trình bày tiêu đề 0,5 thức và nội dung - Hiệu ứng trình chiếu sinh động, hấp 0,5 dẫn - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có điểm 1 4. nhấn, thu hút người nghe. Trình - Trả lời được hết các câu hỏi thêm từ 0,5 bày phía giáo viên hoặc bạn học. của - Duy trì được giao tiếp bằng mắt, xử lý 0,5 học tình huống linh hoạt. sinh - Không bị lệ thuộc vào phương tiện, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa diễn giảng 0,5 và trình chiếu. 0,5 - Phân bố thời gian hợp lý. Tổng điểm 10 BẢNG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI TRÌNH BÀY TRÊN MS POWERPOINT/ẤN PHẨM Mức đạt Giỏi Khá Trung bình Không đạt (9-10 điểm) (7-8 điểm) (5-6 điểm) (Dưới 5 điểm) Tiêu chí Bài trình chiếu trên MS PowerPoint - Tiêu đề rõ ràng, - Tiêu đề rõ ràng, - Tiêu đề rõ ràng. - Tiêu đề 1.Bố cục hấp dẫn người hấp dẫn người không rõ (2 điểm) xem. xem. - Cấu trúc chưa - Cấu trúc mạnh - Cấu trúc khá rõ, được logic. - Bố cục thiếu lạc, logic. nhưng một số tiêu logic, các tiêu đề chưa logic. đề lộn xộn. - Nhất quán trong - Còn có điểm - Tiêu đề chưa cách trình bày tiêu chưa nhất quán nhất quán. đề và nội dung. trong cách trình bày tiêu đề và nội dung.
- - Các vấn đề được - Các vấn đề đựơc - Các vấn đề - Nội dung 2.Nội trình bày một cách trình bày một cách trình bày dàn nghèo nàn, dung. đầy đủ, có trọng đầy đủ. Còn một trải, chưa có thiếu nhiều nội (3 điểm) tâm. số vấn đề chưa rõ trọng tâm. dung quan lắm. trọng. - Các thông tin về - Các thông tin về - Các thông tin - Các thông tin con số, hình ảnh con số, hình ảnh về con số, hình về con số, hình minh hoạ đầy đủ, minh hoạ khá đầy ảnh minh hoạ ảnh minh hoạ phù hợp làm nổi đủ, phù hợp. chưa phù hợp ít, chưa phù bật nội dung. hợp. - Sáng tạo, có tính - Đảm bảo tính - Màu sắc phông - Màu sắc, 3. Hình thẩm mỹ cao trong tính thẩm mỹ chữ, màu chữ, cỡ phông chữ gây thức. cách trình bày. trong thiết kế. chữ còn đôi chỗ khó khăn khi (2 điểm) - Phông chữ, màu - Phông chữ, màu chưa hợp lý. đọc. chữ, cỡ chữ hợp chữ, cỡ chữ hợp lý. lý. - Số lượng slide - Số lượng slide - Số lượng slide - Số lượng sile (PowerPoint)/ (PowerPoint)/trang (PowerPoint)/tra quá ít. trang (Word) đúng (Word) đúng quy ng (Word) ít hơn quy định. định. so với quy định. - Hiệu ứng trình - Hiệu ứng trình - Hiệu ứng trình - Chưa sử chiếu trên chiếu trên chiếu trên dụng được các Powerpoint sinh Powerpoint hợp lí. Powerpoint tính năng cơ động, hấp dẫn, hợp không hiệu quả bản của lý. Powerpoint Phần trình bày sản phẩm 4. Cách - Tự tin, bình tĩnh, - Khá tự tin khi - Trình bày được - Trình bày trình bày. thoải mái, ngôn trình bày, thu hút các thông tin to, còn ngập (3 điểm) ngữ lưu loát, linh người nghe, nói to, rõ ràng nhưng ngừng, nói hoạt, có điểm rõ ràng, song đôi chưa có điểm nhỏ. nhấn, cuốn hút chỗ chưa rõ. nhấn. người nghe. - Thể hiện giao - Thể hiện giao - Chỉ tập trung sự - Chỉ nhìn vào tiếp bằng ánh mắt, tiếp bằng ánh mắt, chú ý vào bài màn hình để cử chỉ, nét mặt với cử chỉ, nét mặt với trình bày , chưa trình bày. người nghe một người nghe đôi khi bao quát người cách thân thiện. chưa thân thiện. nghe.
- - Không bị lệ - Không bị lệ - Còn lúng túng - Thao tác thuộc vào phương thuộc vào phương trong sử dụng kỹ trình chiếu tiện, có sự phối tiện, có sự phối thuật trình chiếu. chậm, lúng hợp nhịp nhàng hợp khá tốt giữa túng. giữa đi, đứng, nói đi, đứng, nói và và trình chiếu. trình chiếu. - Phân bố thời gian - Phân bố thời gian - Phân bố thời - Thời gian hợp lý cho trình khá hợp lý cho gian chưa hợp lý quá dài hoặc chiếu các nội trình chiếu các nội cho trình chiếu quá ngắn. dung. dung. các nội dung. Tổng điểm (10 điểm)

