Giáo án GDCD 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

pdf 9 trang Nguyệt Quế 14/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_gdcd_12_bai_7_cong_dan_voi_cac_quyen_dan_chu.pdf

Nội dung tài liệu: Giáo án GDCD 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

  1. Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân (quyền bầu cử, ứng cử; quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội; quyền khiếu nại, tố cáo ) - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện đúng đắn các quyền dân chủ của công dân. 2. Về kĩ năng - Biết thực hiện quyền dân chủ đúng quy định của pháp luật. - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân. 3. Về thái độ - Tích cực thực hiện quyền dân chủ của công dân. - Tôn trọng quyền dân chủ của mỗi người. - Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân. II. NỘI DUNG BÀI HỌC Kiến thức cơ bản 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân 4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các nền dân chủ của công dân CỤ THỂ: 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân a) Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013. b) Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: Hiến pháp quy định, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân. - Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: + Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; + Người đang phải chấp hành hình phạt tù; + Người mất năng lực hành vi dân sự; - Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử: + Những người thuộc diện không được thực hiện quyền bầu cử; 1
  2. + Người đang bị khởi tố về hình sự; + Người đang phải chấp hành bản án, quyết định hình sự của toà án (kể cả không phải là phạt tù); + Người đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Toà án nhưng chưa được xoá án; + Người đang chấp hành quyết định xử lí hành chính về giáo dục hoặc đang bị quản chế hành chính. Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: - Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. + Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. + Bình đẳng: Mỗi cử tri có một lá phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau: + Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu Ví dụ:  Không bầu bằng cách gửi thư;  Không viết được thì nhờ người viết nhưng phải tự bỏ vào hòm phiếu;  Không đi được, hòm phiếu đem tới nhà. + Bỏ phiếu kín: Chỗ viết kín đáo, hòm phiếu kín - Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Lưu ý: Các công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử hoặc được giới thiệu. c) Ý nghĩa quyền bầu cử và ứng cử của công dân + Là cơ sở pháp lí ­ chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. + Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta. + Thể hiện sự bình đẳng của công dân trong đời sống chính trị của đất nước. 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội a) Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội. b) Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội * Ở phạm vi cả nước: ­ Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật. ­ Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. * Ở phạm vi cơ sở: Dân chủ trực tiếp thực hiện theo cơ chế : “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. ­ Những việc phải được thông báo để đân biết và thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước ). 2
  3. ­ Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín - Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. ­ Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra. c) Ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội - Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước. - Nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội về việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả. - Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, làm cho đất nước ngày càng phát triển thịnh vượng, văn minh. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân a) Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại . Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân . Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. Mục đích của khiếu nại: nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. Mục đích của tố cáo: nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại, tố cáo: - Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại. - Người tố cáo: chỉ có công dân có quyền tố cáo. * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo Người giải quyết khiếu nại: người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ. Người giải quyết tố cáo : người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ tướng chính phủ. 3
  4. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết. * Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: - Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại - Bước 2: Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định. - Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành. Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra Toà Hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết. - Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian do luật quy định, có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân. * Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau: - Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. - Bước 2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo. - Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. - Bước 4: Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định. c. Ý nghĩa quyền tố cáo, khiếu nại của công dân + Thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. + Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ. + Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. + Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. 4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân a. Trách nhiệm của Nhà nước (đọc thêm) b. Trách nhiệm của công dân Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền của người làm chủ nhà nước và xã hội. Muốn làm một người chủ tốt thì trước tiên cần có ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ. 4
  5. III. CÂU HỎI LUYỆN TẬP (40 câu, 4 mức:15 +10 + 10 +5) Nhận biết Câu 1. Công dân đủ bao nhiêu tuổi có quyền tham gia bầu cử? A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 2. Công dân đủ bao nhiêu tuổi có quyền tham gia ứng cử? A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 3: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 4: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo A. một con đường. B. hai con đường. C. ba con đường. D. bốn con đường. Câu 5: Đối với Nhà nước , quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện A. bảo vệ quyền lợi của Nhà nước. B. bản chất dân chủ, tiến bộ. C. bản chất giai cấp của Nhà nước. D. quyền lực của nhà nước. Câu 6: Ai được quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? A. Mọi công dân. B. Cán bộ, công chức. C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Đại biểu Quốc hội. Câu 7: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 8: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế C. văn hóa. D. xã hội. Câu 9: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo cơ chế A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. Câu 10: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội có nghĩa là: A. Công dân được tham gia thảo luận những công việc chung của đất nước. B. Công dân trực tiếp quyết định những công việc chung của đất nước. C. Chỉ có cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận những vấn đề chung của đất nước. D. Mọi công dân đều có quyền quyết định mọi vấn đề chung của đất nước. Câu 11. Hiến pháp 2013 quy định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là A. cá nhân. B. tổ chức. C. cán bộ công chức D. cá nhân, tổ chức. Câu 12. Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. 5
  6. B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. Câu 13. Công dân thực hiện quyền tố cáo theo hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ hình thức. D. Dân chủ XHCN. Câu 14. Quy định pháp luật về khiếu nại là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện quyền A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ hình thức. D. dân chủ XHCN. Câu 15. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong A. luật Lao động. B. nghị quyết Quốc hội. C. Hiến pháp. D. luật Hình sự Phần thông hiểu Câu 1: Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa. D. X ã hội Câu 2. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang thi hành án phạt tù. B. Người đang điều trị ở bệnh viện. C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. D. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. Câu 3: Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là A. mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. B. mọi công dân đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. C. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. D. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật. Câu 4: Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 5: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưói dây? A. Tự bầu cử. B. Được chỉ định. C. Được giới thiệu. D. Được đề cử. Câu 6: Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân? A. Phát huy sức mạnh của toàn dân. B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân. C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp. D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội. 6
  7. Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây là vi phạm quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân? A. Chính quyền xã giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân nhưng thiếu công khai. B. Chính quyền xã quyết định đề án định canh, định cư mặc dù có một số ý kiến của nhân dân không nhất trí. C. Chính quyền xã công khai các khoản chi tiêu của địa phương. D. Chính quyền xã triển khai các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho dân biết. Câu 8: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 9. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. cách thức khiếu nại, tố cáo. Câu 10: Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng thuộc quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Quyền bầu cử và ứng cử. C. Quyền khiếu nại và tố cáo. D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín. Vận dụng thấp Câu 1: Ông David đủ 20 tuổi là người Mỹ, lập gia đình và nhập quốc tịch Việt Nam được 1 tháng. Vậy theo Luật Bầu cử, ông David A. có quyền được bầu cử. B. có quyền ứng cử. C. không được bầu cử. D. không được ứng cử. Câu 2: Em được mẹ nhờ đi bỏ phiếu bầu cử thay, việc làm này vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A.Quyền ứng cử. B. Quyền bầu cử. C. Quyền tham gia vào quản lí xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 3: Công dân góp ý xây dựng luật Hôn nhân – gia đình năm 2014 là thể hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. địa phương. D. trung ương. Câu 4: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở A. phạm vi cơ sở. B. phạm vi cả nước. C. mọi phạm vi. D. phạm vi địa phương. Câu 5: Trước khi công bố phương án thi mới năm 2017, Bộ giáo dục đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Điều đó thể hiện quyền A. dân chủ. B. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. C. quyết định của mọi người D. xây dựng Nhà nước pháp quyền. 7
  8. Câu 6: Hằng năm, một số luật được bổ sung và thay đổi cho phù hợp với thực tế. Theo em, ai có quyền tham gia đóng góp? A. Người có thẩm quyền. B. Nhà nước. C. Mọi công dân. D. Người làm luật. Câu 7: Anh A sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật? A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại. Câu 8. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền bãi nại. D. quyền khiếu nại và tố cáo. Câu 9: Nhân dân yêu cầu ủy ban nhân dân xã A công khai kết quả thanh tra, kiểm tra hành vi tham nhũng của ông B (Phó chủ tịch ủy ban nhân dân). Việc yêu cầu này của nhân dân xã A thuộc hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ tập trung. D. Dân chủ trực tiếp. Câu 10: Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng. Trong trường hợp này, bác H đã thể hiện quyền dân chủ theo cơ chế nào dưới đây? A. Dân giám sát và kiểm tra. B. Dân biết và thực hiện. C. Dân bàn và quyết định. D. Dân xây dựng và quản lí. Vận dụng cao Câu 1: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẩu thuật tại bệnh viện, nhân viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai B. Ủy quyền. C. Thụ động. D. Trực tiếp Câu 2: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín. Câu 3: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây? A. Dân giám sát và kiểm tra B. Dân bàn và quyết định C. Dân thảo luận và đóng góp ý kiến D. Dân hiểu và đồng tình Câu 4: Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Chủ tịch xã và ông K B. Người dân xã X và ông K C. Chủ tịch và người dân xã X D. Kế toán M, ông K và người dân xã X 8
  9. Câu 5: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh 3 triệu đồng để bỏ qua lỗi chị A đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn , rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Anh B và anh D. B. Anh D, chị A và anh K. C. Anh B, chị A và anh D. D. Anh B và chị A. 9