Giáo án GDKT & PL 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

doc 12 trang Nguyệt Quế 16/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDKT & PL 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_gdkt_pl_12_chu_de_quyen_binh_dang_cua_cong_dan_trong.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án GDKT & PL 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

  1. CHỦ ĐỀ 2 KHỐI 12 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TÊN CHỦ ĐỀ: Chủ đề: : Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. BƯỚC 2: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ I. VỀ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. - Nêu được khái niệm nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. 2. Về kỹ năng. - Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong thực tế. - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. - Biết nhận diện và phân biệt các hành vi vi phạm pháp luật do tham nhũng, GTĐB. 3. Về thái độ. - Thái độ: Tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày; Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân; Đồng tình với việc xử lí hành vi tham nhũng của người có chức quyền trong bộ máy nhà nước. Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. - Biết lên án và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật do tham nhũng, GTĐB. 4. Các năng lực và phẩm chất hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh Về phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Về năng lực: Năng lực chung: năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề Năng lực đặc thù môn GDCD: thông qua bài học sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh như: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia vào các hoạt động kinh tế, phát triển năng lực tự chủ của bản thân. 5. Nội dung tích hợp trong môn và tích hợp liên môn * Môn GDCD: Tích hợp nội dung giáo dục phòng chống tham nhũng, GDATGT vào một số nội dung cơ bản.Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ 1. Phương pháp dạy học: Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai, kể chuyện 2. Hình thức dạy học chính: Làm việc theo nhóm. Làm việc cá nhân học sinh nghiên cứu tự học, học sinh tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Dạy học trên lớp là chủ yếu, kết hợp làm việc tại nhà và tìm hiểu trên các kênh thông tin khác nhau III. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân. - Một số văn bản luật liên quan: Hiến Pháp, Luật GTĐB, Luật PCTN, - Tài liệu tham khảo khác: B2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
  2. Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Thời Thiết bị DH, Học lượng liệu 1. Công dân bình đẳng - Dạy học trên lớp + tổ chức thảo 1tiết Máy chiếu, bảng trước PL luận nhóm để học sinh hiểu nội dung phụ, bút dạ và sơ công dân bình đẳng trước PL đồ tư duy 2. Quyền bình đẳng - Dạy học trên lớp + hướng dẫn học 1 tiết Máy chiếu, bảng trong lĩnh vực hôn sinh tự học ở nhà phụ, bút dạ và sơ nhân và gia đình Tổ chức cho học sinh thảo luận tự tìm đồ tư duy hiểu nội dung bình đẳng trong hôn nhân gia đình 3. Quyền bình đẳng - Dạy học trên lớp + hướng dẫn học 1 tiết Máy chiếu, bảng trong lĩnh vực lao động sinh tự học ở nhà phụ, bút dạ và sơ Tổ chức cho học sinh thảo luận tự tìm đồ tư duy hiểu nội dung bình đẳng trong lao động 4. Quyền bình đẳng - Dạy học trên lớp + hướng dẫn học trong lĩnh vực kinh sinh tự học ở nhà doanh Tổ chức cho học sinh thảo luận tự tìm hiểu nội dung bình đẳng trong kinh doanh B3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ TIẾT 1: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Học sinh tìm hiểu về hiện tượng vận động xung quang ta *Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Kích thích hs tìm hiểu về các quyền và nghĩa vụ của bản thân. Giáo viên cho học sinh đóng vai để tìm hiểu và phát hiện vấn đề *Thời gian: 10 phút *Cách tiến hành: Thảo luận cặp đôi + đóng vai Đóng vai LUẬT SƯ TƯ VẤN: Câu hỏi: Tôi có một câu hỏi muốn được tư vấn như sau: Trên đường đi học em trai tôi và một số bạn cùng lớp (có cả bạn nữ và có cả bạn người dân tộc) đều 17 tuổi không đội mũ bảo hiểm đi xe máy điện bị cảnh sát giao thông lập biên bản vi phạm pháp luật phạt mỗi em 200 nghìn đồng như vậy có đúng không? Đây là vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nào? Theo pháp luật thì em tôi bị phạt mức bao nhiêu? Tôi xin cảm ơn! Trả lời: Chào bạn, với câu hỏi của bạn, Luật N.T.A xin trả lời như sau: -Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Theo quy định tại khoản 3 điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ đường sắt về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt người ngồi trên xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
  3. máy” bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng Cảnh sát giao thông phạt em bạn với mức tiền 200.000 đồng là đúng với quy định của pháp luật và còn có phần giảm nhẹ mức phạt cho em của bạn. - Đây là vi phạm hành chính. -> Em của bạn nên chấp hành đúng quy định của Luật giao thông đường bộ để tránh bị xử phạt và gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng cho người khác, cũng như cho chính mình. H: Căn cứ vào đâu mà cảnh sát giao thông lại phạt tất cả các bạn giống nhau như vậy? * GV chốt lại: -Tất cả các bạn đều có năng lực trách nhiệm pháp lý (đang đi học -> Có khả năng nhận thức bình thường, đã 17 tuổi); cùng hành vi trái phạm pháp luật; cùng có lỗi. => Cùng phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau điều đó thể hiện mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Công dân không những bình đẳng cả về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ mà còn bình đẳng cả về chịu trách nhiệm pháp lý * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Thấy được công dân có quyền nhưng đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý * Dự kiến đánh giá phẩm chất năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 15P Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung công dân bình đẳng về quyền và 1. Công dân bình nghĩa vụ. đẳng về quyền và * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Thấy được khái niệm bình đẳng nghĩa vụ. trước PL, bình đẳng về quyền đi liền với việc thực hiện nghĩa vụ . GV sử dụng phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, dạy học một số phần - Bình đẳng là trên lớp và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà việc đối xử bình * Cách tiến hành: + GV Đặt vấn đề: Bình đẳng trước PL là một trong đẳng về các mặt những quyền cơ bản của công dân được quy định tại điều16 Hiến pháp CT, KT, VH năm 2013 nước CHXH CNVN “Mọi người đều bình đẳng trước PL” không phân biệt + GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM trong SGK trang 27 nam nữ + Giáo viên đặt câu hỏi: - Khái niệm: 1. Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của công dân trong lời Công dân được tuyên bố của chủ tịch HCM? bình đẳng trong 2. Theo em công dân ở một nước như thế nào mới có quyền bình đẳng việc hưởng quyền trên? và thực hiện nghĩa - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung vụ trước NN và - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ XH theo quy định + HS: Cử đại diện trình bày của PL. + HS: Nhận xét bổ sung - Biểu hiện: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết + Được hưởng quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: quyền và thực + Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt nam nữ, giàu hiện nghĩa vụ của nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị XH. mình. VD : + Quyền và nghĩa + Bầu cử, ứng cử vụ của công dân + Lao động, tự do KD không phân biệt + Sở hữu tài sản dân tộc, giới tính,
  4. +Học tập tôn giáo, giàu + Nộp thuế cho NN nghèo, thành phần + Lao động công ích và địa vị XH. + Tôn trọng bảo vệ tài sản NN + Ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ. + GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách giáo khoa trang 28 nêu câu hỏi. GV : Theo em những trường hợp nêu trong SGK có mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? vì sao? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Không, vì mọi công dân đều được bình đẳng trong việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của PL, nhưng mức độ sử dụng quyền và làm nghĩa vụ đó đến đâu còn phụ thuộc vào khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. * Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV Đặt vấn đề: Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bài đọc thêm “Chủ tịch nước cũng không có đặc quyền” + Giáo viên đặt câu hỏi: 1. Việc được nhân dân ủng hộ và suy tôn và đề nghị không cần ra ứng cử, Bác đã nhất quyết từ chối và không cho lái xe ra hiệu với các chiến sĩ côn an bật đèn xanh để cho xe bác đi. Điều này thể hiện đạo đức cách mạng gì của chủ tich Hồ Chí Minh 2. Em học tập được nội dung gì sau khi được nge câu chuyện trên về Chủ tịch Hồ Chí Minh - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Tấm gương đạo đức cách mạng sáng ngời của Bác + Học sinh liên hệ với bản thân * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh công dân vừa được hưởng quyền nhưng đồng thời phải thực hiện tốt nghĩa vụ * Dự kiến đánh giá năng lực: Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 15P Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung Công dân bình đẳng về trách 2. Công dân bình nhiệm pháp lí. đẳng về trách
  5. * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Mọi công dân đều bình đẳng về nhiệm pháp lí. trách nhiệm PL. GV sử dụng phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, - Bất kì công dân dạy học một số phần trên lớp và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà nào VPPL đều bị * Cách tiến hành: + Giáo viên đặt vấn đề: Công dân dù ở địa vị nào, xử lí theo quy làm nghề gì khi vi phạm PL đều phải chịu trách nhiện pháp lý theo quy định của pháp định của pháp luật luật. Không phân + Giáo viên đưa ra một tình huống có vấn đề sau đó yêu cầu học sinh biệt địa vị, dân giải quyết tình huống. tộc, tôn giáo, Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy với lí do hai bạn trong nhóm hoàn cảnh. mới mua xe máy. Bạn A trong nhóm có ý kiến không đồng ý vì cho rằng - Xét xử những bạn chưa có GPLX. Bạn B cho rằng bố bạn B làm trưởng công an người VPPL phải huyện cho nên có đua xe cũng không sợ, sau đó cả nhóm nhất trí với B. dựa trên quy định Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung của PL về tính 1. Quan điểm và thái độ của em trước những ý kiến trên như thế nào? chất mức độ vi nếu nhóm bạn đó cùng với lớp em, em sẽ làm gì? phạm chứ không 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được thể hiện như thế phải căn cứ vào nào? giới tính dân tộc 3. Nếu bố B lợi dụng chức vụ bao che cho con để đua xe – hành vi đó có được coi là VPPL do tham nhũng không? Vì sao? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Bất kì công dân nào VPPL đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh. * GV tổ chức thảo luận lớp để tích hợp nội dung giáo dục phòng, chống tham nhũng: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm + GV: Chia lớp thành 4 nhóm cùng thảo luận một nội dung Câu hỏi: Em hãy chứng minh việc Tòa án xét xử một số vụ án ở nước ta hiện nay, không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng ntn trong bộ máy nhà nước? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + HS: Trình bày ý kiến cá nhân + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: “Ngày 1/10, Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng tổ chức thảo luận về một số nhiệm vụ trọng tâm thời gian tới. Phát biểu kết luận cuộc họp, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng biểu dương các cơ quan tiến hành tố tụng của Trung ương và TP HCM đã phối hợp chặt chẽ đưa vụ án Phạm Công Danh giai đoạn I ra xét xử kịp thời. Hội đồng xét xử sơ thẩm đã khởi tố 3 vụ án hình sự, kiến nghị điều tra làm rõ 10 nhóm hành vi của những người liên quan; quyết định tịch thu
  6. 6.577 tỷ đồng (đạt 72% số tiền thiệt hại). Thường trực Ban chỉ đạo thống nhất chủ trương đưa 6 vụ án tham nhũng, kinh tế nghiêm trọng, phức tạp ra xét xử sơ thẩm từ nay đến Quý I/2017.Cụ thể: - Vụ án: Thiếu trách nhiệm, cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng xảy ra tại Công ty in, thương mại và dịch vụ Agribank. - Vụ án “Đưa, nhận hối lộ; Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ” xảy ra tại Tổng Công ty xây dựng đường thủy Việt Nam. - Vụ án “Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng; Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” xảy ra tại Công ty cổ phần dệt Quế Võ và Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Bắc Ninh. - Vụ “Tham ô tài sản; rửa tiền” xảy ra tại Công ty TNHH một thành viên vận tải Viễn dương Vinashin. -Vụ án “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản; Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ; Cho vay lãi nặng” xảy ra tại Phòng Giao dịch Điện Biên Phủ, Ngân hàng Công thương Việt Nam Chi nhánh TP HCM * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được sự nghiêm minh của PL đối với các hành vi vi phạm PL * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và thực hiện PL TIẾT: 02 – BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 20P Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung thế nào là bình đẳng 1. Bình đẳng trong hôn nhân trong hôn nhân và gia đình. và gia đình. * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: HS hiểu được khái a. Thế nào là bình đẳng trong niệm, nội dung về bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.Từ HN và GĐ. đó liên hệ trách nhiệm bản thân. GV sử dụng phương pháp Bình đẳng trong hôn nhân và nêu vấn đề, thảo luận nhóm, dạy học một số phần trên lớp gia đình được hiểu là bình đẳng và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà giữa vợ và chồng và các thành * Cách tiến hành: viên trong gia đình trên cơ sở Giáo viên đặt vấn đề: nguyên tắc dân chủ công băng + Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ năm 2014 và tôn trọng lẫn nhau trong + Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung phạm vi gia đình và xã hội 1. Theo em hôn nhân là đánh dấu sau một sự kiện pháp lí gì ? 2. Theo em mục đích của hôn nhân là gì? Từ khái niệm em hãy đánh giá các nguyên tắc bình đẳng trong HN và GĐ của địa phương em hiện nay? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + HS: Cử đại diện trình bày + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên
  7. nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Kết hôn + Mục đích của hôn nhân: Xây dựng gia đình hạnh phúc; Sinh con và nuôi dạy con; Tổ chức đời sống VC và TT của gia đình. + BĐ trong HN&GĐ là BĐ giữa vợ và chồng và các thành viên trong GĐ được PL quy định và NN đảm bảo thực hiện. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được các mối quan hệ và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 15 Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu nội 2. Nội dung quyền bình đẳng P dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình trong hôn nhân và gia đình * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Học sinh hiểu * Bình đẳng giữa vợ và chồng. được vai trò và trách nhiệm của các thành viên trong gia - Trong quan hệ nhân thân. đình. GV sử dụng phương pháp thuyết trình, hướng dẫn + Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh học sinh tự học tập nội dung này trên lớp. dự, uy tín cho nhau, tôn trọng * Cách tiến hành: quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo Giáo viên yêu cầu học sinh tự mình hoàn thiện nội dung của nhau. sau + Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau Lưu ý: Hoàn thiện ngay trên lớp phát triển về mọi mặt. Mối quan hệ Nội dung Trách nhiệm - Trong quan hệ tài sản. các TV + Quyền sở hữu tài sản. (chiếm Vợ chồng hữu, sở hữu, định đoạt) Cha mẹ + con + Quyền thừa kế. Anh chị em + Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng Ông bà - cháu + Tài sản chung: được tạo ra trong Sau thời gian quy định, giáo viên yêu cầu các học sinh thời kì HN, được thừa kế, tặng trình bày kết quả chuẩn bị của mình chung. Trên cơ sở kết quả tự học tập của học sinh, giáo viên + Tài sản riêng: có trước HN hoặc tổng hợp và củng cố kiến thức được thừa kế, tặng riêng. Trên cơ sở nội dung này giáo viên nhấn mạnh cho học * Bình đẳng giữa cha, mẹ và con. sinh hiểu được mối quan hệ và trách nhiệm của các - Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền thành viên trong gia đình ngang nhau đối với con cái. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được - Con có bổn phận kính trọng, biết các mối quan hệ và trách nhiệm của bản thân trong việc ơn, hiếu thảo với cha mẹ. xây dựng các mối quan hệ trong gia đình - Cha mẹ không được phân biệt đối * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng xử với các con (trai, gái, con nuôi). dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh * Bình đẳng giữa ông bà và cháu. các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Ông bà có quyền và nghĩa vụ với năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản các cháu. thân, năng lực tự học - Các cháu phải kính trọng, chăm
  8. sóc, phụng dưỡng. * Bình đẳng giữa anh, chị, em. Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. TIẾT 3: QUYỀN BÌNH ĐẲNG TRONG LAO ĐỘNG TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 10P Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thế nào là Bình đẳng trong 2. Bình đẳng trong lao lao động. động. * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: HS hiểu được khái niệm a. Thế nào là bình đẳng bình đẳng trong lao động. GV sử dụng phương pháp nêu vấn đề, trong lao động. thảo luận nhóm, dạy học một số phần trên lớp và hướng dẫn học Bình đẳng trong lao động sinh học tập ở nhà được hiểu là bình đẳng * Cách tiến hành: giữa mọi công dân trong + Giáo viên đặt vấn đề: Lao động là hoạt động quan trọng nhất việc thực hiện quyền lao của con người để tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần động thông qua tìm việc của xã hội. Con người là động lực chủ yếu quyết định sự phát làm, bình đẳng giữa triển của đất nước. người sử dụng lao động + Hiến pháp 2013 (Điều 55) quy định “lao động là quyền và và người lao động thông nghĩa vụ của công dân”. Đồng thời ghi nhận “ nhà nước và xã hội qua hợp đồng lao động, có kế hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao động” bình đẳng giữa lao động + Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung nam và lao động nữ Câu hỏi: Bình đẳng trong lao động là gì ? trong từng cơ quan, - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung doanh nghiệp và trong - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phạm vi cả nước. + HS: Cử đại diện trình bày + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + BLLĐ được QH thông qua năm 1994 và có hiệu lực pháp lý 01-01-1995 bao gồm 17 chương và 198 điều và được sửa đổi bổ sung năm 2002 và 2006 + Thể hiện: BĐ trong việc thực hiện quyền lao động; BĐ giữa người SD LĐ và người LĐ; BĐ giữa lao động nam và nữ * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được các mối quan hệ chủ thể tham gia vào quá trình lao động * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 5P Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao nội dung quyền bình đẳng trong lao động động. * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Học sinh * Công dân BĐ trong thực hiện quyền lao
  9. hiểu nội dung, các mối quan hệ trách nhiệm của các động. chủ thể tham gia vào quan hệ lao động. GV sử dụng Mỗi người đều có quyền làm việc, tự do phương pháp thuyết trình, hướng dẫn học sinh tự lựa chọn việc làm phù hợp với điều kiện, học tập nội dung này trên lớp. khả năng của mình, không phân biệt đối xử * Cách tiến hành: về giới tính, dân tộc, tôn giáo, giầu nghèo, Giáo viên yêu cầu học sinh tự mình hoàn thiện nội địa vị xã hội dung sau Học sinh về nhà sưu tầm một bản hợp đồng lao * Công dân BĐ trong giao kết HĐLĐ. động cụ thể sau đó phân tích các nội dung sau - Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền -Chủ thể tham gia hợp đồng đó là ai bình đẳng của công dân được thể hiện - Quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện thông qua giao kết hợp đồng lao động như thế nào - Nguyên tắc ký kết là gì - Việc giao kết hợp đồng lao động phải Trên cơ sở kết quả tự học tập của học sinh, giáo tuân theo nguyên tắc: Tự do, tự nguyện, viên có hình thức kiểm tra đánh giá, nhận xét và bình đẳng; không trái pháp luật; thỏa ước giúp học sinh tìm ra được nội dung cơ bản của lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa quyền bình đẳng trong lao động người sử dụng lao động và người lao động * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được quyền của mình trong tìm kiếm việc làm, có * Công dân Bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ hiểu biết bước đầu về ký kết hợp đồng lao động nữ * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho đẳng về độ tuổi, tiêu chuẩn khi được tuyển học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực việc, việc làm, tiền công, tiền thưởng, bào phát triển bản thân, năng lực tự học hiểm xã hội, điều kiện lao động 10 Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung thế nào là bình 3. Bình đẳng trong kinh doanh. P đẳng trong kinh doanh. a. Thế nào là bình đẳng trong kinh * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: HS hiểu được doanh. khái niệm bình đẳng trong kinh doanh. GV sử dụng Quyền bình đẳng trong kinh doanh phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, dạy học được hiểu là quyền bình đẳng của mọi một số phần trên lớp và hướng dẫn học sinh học tập ở cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các nhà quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành * Cách tiến hành: nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc + Giáo viên đặt vấn đề: thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá Giáo viên giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học trình sản xuất kinh doanh theo quy định ở lớp 11 về KTTT, về các thành phần kinh tế. Từ của pháp luật đó học sinh thấy được các hình thức tổ chức kinh doanh đa dạng và phong phú. + Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung + Câu hỏi: Vậy từ KN các em cho biết bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện như thế nào? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận chung - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + HS: Cử đại diện trình bày
  10. + HS: Nhận xét bổ sung - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và định hướng học sinh nêu: + Bình đẳng trong KD được thể hiện: Tự do KD, tự chủ đăng kí KD, đầu tư; Tự do chon nghề, địa điểm, hình thức tổ chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và nghĩa vụ; BĐ dựa trên cơ sở PL + Như vậy: các quan hệ KT được thực hiện theo nguyên tắc tự do, bình đẳng, cùng có lợi và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh có niềm tin vào các quy định nhà nước về tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. Có ý tưởng khởi nghiệp kinh doanh sau khi ra trường * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu TG Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 5P Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu nội b. Nội dung cơ bản của bình đẳng dung bình đẳng trong kinh doanh. trong kinh doanh * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Học sinh - Mọi công dân, không phân biệt đều hiểu được các quy định của pháp luật về kinh doanh. có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ GV sử dụng phương pháp thuyết trình, hướng dẫn chức kinh doanh. học sinh tự học tập nội dung này trên lớp, sử dụng - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do phương pháp giảng dạy dự án lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh * Cách tiến hành: trong những ngành nghề mà pháp luật Giáo viên chia lớp thành một số nhóm nhất định không cấm. Nội dung chuẩn bị trên lớp và về nhà là học sinh trình bày ý tưởng khởi nghiệp trong kinh doanh - Mọi doanh nghiệp thuộc các thành - Nội dung này có thể cho học sinh chuẩn bị trước phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng một số tiết trong việc khuyến khích phát triển lâu - Định hướng một số lĩnh vực khởi nghiệp dài - Các nhóm sẽ trình bày ý tưởng khởi nghiệp của - Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về mình quyền tự chủ đăng ký kinh doanh để Các nhóm khác có thể phản biện nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh Trên cơ sở việc trình bày ý tưởng khởi nghiệp giáo tranh viên đi sâu nhấn mạnh các quy định của Pl về kinh - Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về doanh nghĩa vụ trong quá trình hoạt động * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy kinh doanh được quyền của mình trong tìm kiếm việc làm, có hiểu biết bước đầu về ký kết hợp đồng lao động * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc
  11. giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tự học III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về các quyền bình đẳng của công dân trên một số lĩnh vực. Sử dụng linh hoạt các phương pháp như đàm thoại, phát vấn và giải quyết vấn đề. Kết hợp việc giao bài tập theo cá nhân và nhóm với việc học sinh chủ động làm việc trên lớp * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: Học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau Câu 1: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người? A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp. Câu 2: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người. Câu 4: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 5: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt. Câu 6: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 7: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 8: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ nào? A. Việc làm, thu nhập. B. Tài sản, nhân thân. C. Chức vụ, địa vị. D. Tài năng, trí tuệ. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Đại diện. B. ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp. Câu 10: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động.
  12. * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Học sinh thấy được một số biểu hiện về việc vận dụng các quyền bình đẳng của công dân để tham gia vào đời sống xã hội, giải thích một số hiện tượng đang diễn ra xung quang ta để có điều chỉnh phù hợp. * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động xuang quanh ta. IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG + MỞ RỘNG * Mục tiêu, phương pháp, hình thức: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về vận các quyền bình đẳng của công dân. Giao bài tập cho học sinh về làm ở nhà * Thời gian: 10 phút * Cách thức tiến hành: Học sinh cùng trao đổi về tính huống sau 2. Mức độ vận dụng cao Câu 11: Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động? Thực hiện đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho người lao động và người sử dụng lao động? Câu 12: Có người hiểu bình đẳng trong kinh doanh là: Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh. Hiểu như vậy có đúng không? Vì sao? Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu em có ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân thì em có quyền thực hiện ý định đó không? Vì sao? * Dự kiến sản phẩm của học sinh: Thấy được vai trò của việc sử dụng các quyền bình đẳng của công dân * Dự kiến đánh giá năng lực: năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tự học. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TỰ HỌC Học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa