Giáo án Sinh học 12 - Tiết 41, Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) - Nguyễn Thị Nhụy

doc 5 trang Nguyệt Quế 22/05/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 41, Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) - Nguyễn Thị Nhụy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_12_tiet_41_bai_38_cac_dac_trung_co_ban_cua.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 12 - Tiết 41, Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) - Nguyễn Thị Nhụy

  1. Giáo án : Sinh học 12 Ngày soạn: 16/2/2016 Ngày dạy: 23/2/2016 Tiết 42. Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT(tiếp theo). I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: + Nêu được khái niệm kích thước quần thể, sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn. + Nêu được những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể. 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát; khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường. 3- Thái độ: Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN. - Tranh phóng to hình 38.1 – 38.4 SGK - Câu hỏi, bài tập: Hoàn thành bảng sau dựa vào nội dung sách giáo khoa mục V. 2/ 167 Các nhân tố Khái niệm Phụ thuộc vào Mức sinh sản Mức tử vong Nhập cư Xuất cư - Phiếu học tập. Nghiên cứu mục IVsgk trang 167 – 168 và kết hợp quan sát hình 38.3 để hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Tăng trưởng theo tiềm năng Tăng trưởng thực tế của quần sinh học của quần thể thể Đường cong tăng trưởng Nguồn sống của môi trường Không gian cư trú Khả năng sinh sản của sinh vật Ví dụ III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi - Quan sát tranh, sơ đồ. - Tự học qua sgk có hướng dẫn. IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm. 3. Bài mới:ĐVĐ: Bài trước đã nghiên cứu 4 đặc trưng cơ bản của quần thể. Bài này chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản khác của quần thể. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Đưa hình ảnh về quần thể sinh vật.Các V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT. nhà nghiên cứu đã xác định được: - Ví dụ: Kích thước quần thể voi rừng mưa nhiệt đới KTQT voi rừng mưa nhiệt đới khoảng 15 khoảng 25 con/ quần thể. con.Theo em làm cách nào xác định kích thước quần thể voi là khoảng 25 con? Giáo viên: Nguyễn Thị Nhụy- Trường THPT Thuận Thành số 2. 1
  2. Giáo án : Sinh học 12 GV: Ngoài cách đếm số lượng ra thì kích thước quần thể còn cách xác định nào khác - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá không? thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong GV: Từ ba cách xác định kích thước của các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể có khái niệm theo sgk. quần thể HS: Đọc khái niệm sgk/166 GV: Em lấy ví dụ khác về kích thước quần thể. GV: Đưa hình ảnh về một số quần thể sinh vật. GV:Các quần thể sinh vật trên có kích thước giống hay khác nhau? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV:Thế nào là kích thước tối thiểu, kích 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa. thước tối đa? - Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. GV: Giải thích tại sao khi kích thước quần - Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường vong? (cân bằng với sức chứa của môi trường) HS: Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi. GV: Nêu hậu quả của kích thước quần thể quá lớn? GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc nghiên *Ý nghĩa của việc nghiên cứu kích thước quần thể. cứu kích thước quần thể. + Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí. + Loài còn số lượng ít phải có kế hoạch và biện pháp bảo tồn + Các quần thể được nuôi trồng với kích thước phù hợp, khai thác đứng thời điểm. GV: Quan sát hình 38.2, hãy nêu những 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần quần thể. thể sinh vật, nhân tố nào làm tăng số lượng, Bốn nhân tố: Mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất nhân tố nào làm giảm số lượng cá thể? cư, mức nhập cư. HS:Trả lời câu hỏi. GV: Tìm hiểu về khái niệm và các nhân tố mà mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và nhập cư phụ thuộc - Đáp án bảng GV:Trình chiếu bảng.Hướng dẫn học sinh đọc sgk/167 tìm các nội dung hoàn thành bảng. HS: Đọc sgk (5’), hoàn thành HS: Đại diện một học sinh đứng trước lớp trình bày nội dung ở từng phần theo yêu cầu → học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, trình kết quả. ( Tương quan giữa 4 nhân tố và kích thước quâng thể: ) Giáo viên: Nguyễn Thị Nhụy- Trường THPT Thuận Thành số 2. 2
  3. Giáo án : Sinh học 12 GV: Tăng trưởng của quần thể sinh vật là VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH gì? VẬT - Tăng trưởng của quần thể là tăng kích thước của GV: H38.3. Em có nhận xét gì về 2 kiểu quần thể. tăng trưởng của quần thể? +Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trương không bị giới hạn. GV: Phát phiếu học tập số cho các nhóm học + Tăng trưởng thực tế của quần thể trong môi trường sinh.( 2 hs/ nhóm / bàn), hướng dẫn. bị giới hạn. HS: Thảo luận 10 phút. - Đáp án phiếu học tập GV: Gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả. HS: Nhóm khác nhận xét, góp ý. GV: Bổ sung và kết luận chính xác hóa kiến thức. GV: Hãy nêu nguyên nhân vì sao số lượng của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? GV: Nghiên cứu thông tin sgk kết hợp quan VII.TĂNGTRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI. sát hình vẽ 38.4, hãy cho biết dân số thế giới - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng trình phát triển lịch sử. mạnh vào thời gian nào? Nhờ những thành + Từ thế kỉ XVIII đến chiến tranh thế giới thứ tựu nào mà con người đã đạt mức độ tăng II.(1945)- Bùng nổ dân số. trưởng đó? + Tăng trưởng mạnh nhất từ sau chiến tranh thế giới HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu thứ II. hỏi. GV: Nêu những hậu quả của tăng dân số quá nhanh? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Đưa một số hình ảnh minh họa * Hậu quả của tăng dân số quá nhanh - Dân số tăng nhanh, phân bố không hợp lí là nguyên GV: Nêu những biện pháp để kiểm soát dân nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm số? sút → ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con HS: Suy nghĩ trả lời. người. - Tình trạng đói nghèo gia tăng - Chế độ nuôi dưỡng và giáo dục thấp kém - Gây nên ô nhiễm môi trường * Những biện pháp chủ yếu để thực hiện việc kiểm soát dân số: - Thực hiện kế hoạch hóa gia đình: Việt Nam mỗi gia đình chỉ nên có 1-2 con. - Phân bố dân cư hợp lí - Tuyên truyền giáo dục dân số. Giáo viên: Nguyễn Thị Nhụy- Trường THPT Thuận Thành số 2. 3
  4. Giáo án : Sinh học 12 Đáp án bảng Các nhân tố Khái niệm Phụ thuộc vào Mức sinh sản Mức độ sinh sản là số lượng cá thể - số lượng trứng (con) của một nứa đẻ của quần thể được sinh ra trong một - số lứa đẻ của một cá thể trong đời đơn vị thời gian. - tuổi trưởng thành sinh sản. - tỉ lệ đực cái nguồn thức ăn,nơi ở điều kiện khí hậu. Mức tử vong Mức độ tử vong là số lượng cá thể - trạng thái của quần thể của quần thể bị chết trong một đơn vị - các điều kiện môi trường thời gian. - mức độ khai thác của con người. Nhập cư Nhập cư là hiện tượng một số cá thể điều kiện sống nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể. Xuất cư Xuất cư là hiện tượng một số cá thể điều kiện sống rời bỏ quần thể của mình sang sống ở quần thể khác hoặc di chuyển đến một nơi mới. Đáp án phiếu học tập Đặc điểm Tăng trưởng theo tiềm năng sinh Tăng trưởng thực tế của quần học của quần thể thể Đường cong tăng trưởng Hình chữ J Hình chữ S Nguồn sống của môi trường Dồi dào và thỏa mãn nhu cầu Không hoàn toàn thuận lợi (bị của các cá thể hạn chế) Không gian cư trú Không bị giới hạn Bị giới hạn Khả năng sinh sản của sinh Thuận lợi Bị hạn chế vật Ví dụ Nhiều loài kích thước nhỏ, tuổi Hầu hết các loài có kích thước thọ thấp, sức sinh sản cao ( vsv, lớn, tuổi thọ cao, sức sinh sản tảo, côn trùng, ) thấp. V. Củng cố: 1. Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố là mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và mức độ nhập cư có quan hệ với nhau như thế nào? 2. Sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm. VI.Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK. - Đọc trước bài 39. VII. Rút kinh nghiệm giờ dạy Giáo viên: Nguyễn Thị Nhụy- Trường THPT Thuận Thành số 2. 4
  5. Giáo án : Sinh học 12 Giáo viên: Nguyễn Thị Nhụy- Trường THPT Thuận Thành số 2. 5