Nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2023-2024
- ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN: ĐỊA LÍ (DÀNH CHO CÁC LỚP 12 THI KHXH, PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Họ và tên: Lớp: NĂM HỌC 2023 – 2024 - 1 -
- CHUYÊN ĐỀ: - VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ - ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Khái quát được hóa được kiến thức và có kĩ năng cơ bản về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và đặc điểm địa hình Việt Nam. - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và đặc điểm địa hình Việt Nam. II. KHÁI QUÁT KIẾN THỨC - 3 -
- Nằm rìa phía đông bán đảo Đông Dương Gần trung tâm Đông Nam Á VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Nội chí tuyến Bắc bán cầu Múi giờ 7 Gắn liền lục địa Á - Âu, thông ra Thái Bình Dương Diện tích 331 212 km2 4600 km biên giới TQ, Lào, Cam-pu-chia VÙNG ĐẤT Bờ biển 3260 km, 28 tỉnh/thành giáp biển Hơn 4000 đảo, 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa, Trường Sa Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở Nội thủy Như là một bộ phận của đất liền Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển Lãnh hải Rộng 12 hải lí PHẠM VI LÃNH THỔ Ranh giới lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển Rộng 12 hải lí Vùng tiếp giáp lãnh hải VÙNG BIỂN Thực hiện quốc phòng, thuế quan, y tế, môi trường (188 hải lí) Từ tiếp giáp lãnh hải + lãnh hải = 200 hải lí Vùng đặc quyền kinh tế BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, Nhà nước có hoàn toàn chủ quyền về kinh tế Kéo dài tới bờ ngoài rìa lục địa Có độ sâu 200m hoặc hơn PHẠM VI LÃNH THỔ Thềm lục địa Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, quản lí tài nguyên VÙNG TRỜI Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta Quy định thiên nhiên Nằm trong vùng nội Nền nhiệt cao mang tính chất nhiệt chí tuyến BBC Gió Tín phong đới ẩm gió mùa Nằm trong vùng hoạt động gió mùa Thiên nhiên xanh tươi Vị trí giáp biển Đông >>> khối khí qua biển ẩm hơn Ý NGHĨA TỰ NHIÊN Vị trí tiếp giáp lục địa với đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải >>> nhiều khoáng sản Nằm trên đường di lưu di cư của sinh vật >>> sinh vật phong phú Ý NGHĨA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Làm cho thiên nhiên phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây Làm cho nước ta nhiều thiên tai Vị trí tạo cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước Cửa ngõ ra biển của Lào và Cam-pu-chia Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư Ý NGHĨA KINH TẾ, VĂN HÓA - XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển Nằm trong khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt trong xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước - 4 -
- Đồi núi chiếm phần lớn, ĐẶC ĐIỂM Đồi núi 3/4 diện tích. Đồng bằng 1/4 chủ yếu là đồi núi thấp Núi cao 1%, núi thấp >> bán bình nguyên ĐNB Gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ Trường Sơn Nam Phía đông dốc đứng, phía tây là các cao nguyên khá bằng phẳng ĐẤT NƯỚC Bất đối xứng hai sường tây - đông Bán bình nguyên Đông Nam Bộ, cao khoảng 100 - 200m CÁC KHU VỰC Bán bình nguyên và đồi trung du NHIỀU ĐỒI NÚI Đồi trung du là các thềm phù sa cổ, ở phía Bắc ĐỊA HÌNH Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng Sông Hồng và Thái Bình bồi đắp Diện tích 15 000km2 ĐB sông Hồng Chia cắt thành nhiều ô Đất ngoài đê được bồi tụ hàng năm Có đê ngăn lũ Đồng bằng châu thổ Vùng trong đê có các khu ruộng cao bạc màu, ô trũng ngập nước Sông Mê Công bồi đắp Diện tích 40 000km2 Khu vực đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long Thấp và bằng phẳng hơn ĐBSH Có các vùng trũng lớn, đất phèn mặn nhiều Lũ ngập lớn, mùa cạn thủy triều lấn mạnh Diện tích 15 000km2 Biển đóng vai trò chính trong hình thành Nhiều cát, ít phù sa, nghèo dinh dưỡng Đồng bằng ven biển Hẹp ngang, bị chia cắt giáp biển là cồn cát, đầm phá Chia làm 3 dải giữa là vùng thấp trũng trong cùng là đồng bằng Khoáng sản >>> nguyên liệu công nghiệp Rừng và đất trồng Mặt bằng lớn >>> vùng chuyên canh Thế mạnh Đồng cỏ >>> chăn nuôi gia súc ĐỒI NÚI Thủy năng THẾ MẠNH VÀ Du lịch Dốc, hiểm trở >>> giao thông Hạn chế HẠN CHẾ Thiên tai lũ quét, động đất, xói mòn, sạt lở, băng giá Phát triển nông nghiệp nhiệt đới Thủy sản, khoáng sản, lâm sản Thế mạnh ĐỒNG BẰNG Cư trú, giao thông, xây dựng Tập trung khu CN, trung tâm thương mại Hạn chế Thiên tai, bão lũ, xâm nhập mặn (Không dạy ND: Thế mạnh và hạn chế) - 5 -
- III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với A. Lào B. Trung QuốcC. Campuchia D. Thái Lan Câu 2. Các tỉnh Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên chứa các điểm cực của lãnh thổ đất liền nước ta lần lượt là A. Nam, Tây, Đông, Bắc. B. Bắc, Nam, Đông, Tây. C. Tây, Bắc, Nam, Đông. D. Bắc, Đông, Nam, Tây. Câu 3: Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là A. tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. đặc quyền về kinh tế. D. nội thủy. Câu 4: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là vùng A. tiếp giáp lãnh hải. B. nội thủy. C. đặc quyền về kinh tế. D. lãnh hải. Câu 5. Nội thuỷ là A. vùng nước trên thềm lục địa tiếp giáp lãnh hải, rộng 12 hải lí. B. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. C. vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí. D. được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền rộng 12 hải lí. Câu 6. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước A. được thiết lập, xây dựng các công trình và các đảo nhân tạo. B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên dưới biển. C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang biển. D. tự do nhập cư, tự do giải quyết các vấn đề môi trường, thuế quan. Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. B. vùng núi, đồng bằng, vùng biển. C. vùng đồi, núi, vùng đồng bằng. D. vùng đất, vùng biển, vùng trời. Câu 8. Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực có địa hình A. miền núi.B. cao nguyên.C. sơn nguyên.D. đồng bằng. Câu 9. Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. tổng bức xạ trong năm lớn. B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. C. khí hậu có hai mùa rõ rệt. D. nền nhiệt độ cả nước cao. Câu 10. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có A. sông ngòi dày đặc. B. địa hình đa dạng. C. nhiều khoáng sản. D. tổng bức xạ lớn. Câu 11. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú chủ yếu do A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 12. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là do A. vị trí hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. B. nước ta nằm ở gần trung tâm khu vực Châu Á gió mùa. C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với đường bờ biển dài. Câu 13: Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú do A. nằm trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu. B. trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật. C. địa hình đồi núi thấp chiếm diện tích chủ yếu. D. nằm liền kề với các vành đai sinh khoáng. Câu 14: Vị trí địa lí đã quy điịnh đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt. C. có khí hậu phân hóa hai mùa rõ rệt. D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 15: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm A. nhiệt độ trung bình năm cao. B. lượng mưa trong năm lớn. C. thời tiết có bốn mùa rõ rệt. D. chịu ảnh hưởng của gió mùa. Câu 16: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là - 6 -
- A. đồng bằng. B. Đồi núi thấp. C. núi trung bình. D. Núi cao. Câu 17: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Bắc xuống Nam. B. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. C. thấp dần từ Tây sang Đông. D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 18: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là A. bắc – nam và hướng vòng cung. B. tây bắc- đông nam và hướng vòng cung. C. đông – tây và hướng vòng cung. D. đông bắc- tây nam và hướng vòng cung. Câu 19: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt ở các khu vực A. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. C. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Câu 20: Vùng núi Đông Bắc nước ta có vị trí nằm ở A. phía đông của thung lũng sông Hồng. B. giữa sông Hồng và sông Cả. C. phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. phía nam dãy núi Bạch Mã. Câu 21: Cấu trúc địa hình với “ bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi A. Đông Bắc. B.Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 22: Đặc điểm địa hình “ gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi A. Đông Bắc . B.Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 23: Cấu trúc địa hình “ gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi A. Đông Bắc. B.Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 24: Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở A. rìa đồng bằng ven biển miền Trung. B. phía tây bắc đồng bằng sông Cửu Long. C. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng. D. phía tây của vùng núi Trường Sơn Nam. Câu 25: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp. C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng. D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp. Câu 26: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do A. hệ thống kênh mương thủy lợi phát triển. B. bị khai phá từ lâu đời làm biến đổi mạnh. C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt. Câu 27: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long A. thấp hơn và bằng phẳng hơn. B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn. C. cao hơn và bằng phẳng hơn. D. cao hơn và ít bằng phẳng hơn. Câu 28: Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là A. có nhiều đê ven sông ngăn lũ. B. được phân chia thành ba dải . C. nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá. D. hệ thống sông ngòi chằng chịt. Câu 29: Dải đồng bằng miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp. B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ. C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển. D. có nhiều cồn cát và đầm phá. Câu 30: Đất đai ở vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông chủ yếu do A. các sông miền Trung ngắn, dốc và rất nghèo phù sa. B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống. D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. - 7 -
- CHUYÊN ĐỀ: - THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN - THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU - Khái quát hóa được kiến thức và có kĩ năng cơ bản về thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Gồm: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và các thành phần tự nhiên khác, ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống). - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm về thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. II. KHÁI QUÁT KIẾN THỨC - 8 -
- Rộng, 3,447 triệu km2 Tương đối kín KHÁI QUÁT Thể hiện qua các yếu tố hải văn Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Thể hiện qua thành phần sinh vật Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển Làm cho nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn KHÍ HẬU Khí hậiu mang tính hải dương điều hòa Làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu, hè mát và đông ấm hơn Vịnh cửa sông Bờ biển mài mòn ĐỊA HÌNH Tam giác châu Đầm phá, vịnh nước sâu Lớn thứ 2 Thế giới Rừng ngập mặn Đang thu hẹp HỆ SINH THÁI BÀI 8: THIÊN NHIÊN Rừng trên các đảo ẢNH HƯỞNG CỦA CHỊU ẢNH HƯỞNG Rừng trên đất phèn BIỂN ĐÔNG Giá trị nhất SÂU SẮC CỦA BIỂN Dầu khí 2 bể lớn Nam Côn Sơn, Cửu Long Titan >>> nguyên liệu cho CN Khoáng sản TÀI NGUYÊN Vô tận THIÊN NHIÊN Muối Nhiệt cao, nắng nhiều Phát triển mạnh ven biển Nam Trung Bộ Sông nhỏ, ít nước Thành phần loài phong phú Hải sản Trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao Bão (9-10 cơn/năm), sóng lừng, mưa lớn, nước dâng THIÊN TAI Sạt lở bờ biển Cát bay, cát chảy Sử dụng hợp lí tài nguyên Phòng chống ô nhiễm Phòng chống thiên tai - 9 -
- • Gió mùa là gió thổi theo mùa, có hướng ngược nhau. • Nguyên nhân do chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu • Mùa hè: Gió thổi từ biển vào lục địa >>> nóng, ẩm • Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra biển >>> lạnh, khô Lượng bức xạ mặt trời lớn Hai lần MT qua thiên đỉnh TÍNH CHẤT Vị trí NHIỆT ĐỚI nội chí tuyến Cân bằng bức xạ dương Sản xuất lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng Số giờ nắng nhiều NÔNG NGHIỆP Khí hậu thất thường, thiên tai, nhiều sâu bệnh Nhiệt độ trên 20 độ C Vị trí giáp biển Lượng mưa cao từ 1500mm Phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy TÍNH CHẤT ẨM + gió mùa sản, giao thông, du lịch Độ ẩm lớn trên 80% ẢNH HƯỞNG Khí hậu, sông ngòi phân mùa > giao thông HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KHÁC VN nằm trong nội chí tuyến >>> Tín phong VÀ ĐỜI SỐNG bán cầu bắc hoạt động quanh năm Khí hậu ẩm >>> khó bảo quản Khó khăn KHÁI Thiên tai, thời tiết thất thường Chịu ảnh hưởng gió mùa >>> gió mùa lấn QUÁT át gió Tín phong Môi trường thiên nhiên dễ suy thoái Gió Tín Phong xen kẽ gió mùa, mạnh lên vào thời kì chuyển tiếp 2 mùa gió Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh SINH VẬT Từ tháng 11 - tháng 4 Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế Hướng Đông Bắc Chủ yếu miền Bắc (bắc dãy Bạch Mã) Quá trình feralit đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm Nửa đầu mùa lạnh khô Gió mùa Gió từ áp cao Diễn ra mạnh vùng đồi núi thấp Phong hóa mạnh >>> đất dày mùa đông Xibia trên đá mẹ axit >>> đất feralit là ĐẤT Nửa sau mùa lạnh ẩm, mưa phùn ven biển và đồng bằng đất chính vùng đồi núi nước ta Mưa nhiều >>> trửa trôi bazơ dễ tan THIÊN KHÍ HẬU >>> đất chua NHIÊN Tính chất Mạnh từ Đà Nẵng trở vào Tích tụ oxit sắt, nhôm >>> đất đỏ vàng NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Gió Tín phong Gây mưa cho ven biển Trung Bộ Mạng lưới dày đặc Mùa khô Nam Bộ và Tây Nguyên GIÓ MÙA HAI Nhiều nước, giàu phù sa Từ tháng 5 - tháng 10 MÙA GIÓ SÔNG NGÒI Mùa lũ trùng mùa mưa Hướng Tây Nam Chế độ nước Mùa cạn trùng mùa khô theo mùa Hoạt động cả nước Khí hậu thất thường >>> dòng chảy thất thường Nguồn gốc Bắc Ấn Độ Dương Đầu mùa hạ Gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên Gió mùa Đất trượt, đá lở mùa hè Gây phơn cho ven biển Trung Bộ Vùng núi đá vôi >>> hang động cacxtơ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi Nguồn gốc áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam Tính chất Vùng thềm phù sa cổ >>> chia cắt tạo Mưa lớn Nam Bộ và Tây Nguyên đồi thấp, thung lũng rộng Giữa và cuối ĐỊA HÌNH mùa hạ Áp thấp BB >> gió mùa Đông Nam ở MB Nguyên nhân: xâm thực, bào mòn ở vùng núi Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông GM tây Nam + Mưa vào mùa hạ hai Biểu hiện: bồi tụ hàng chục mét ở các Dải hội tụ nhiệt đới miền đồng bằng châu thổ Mưa tháng 9 ở Trung Bộ Miền Bắc mùa nóng và mùa lạnh PHÂN HÓA MÙA Miền Nam mùa khô và mùa mưa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập về mùa mưa và mùa khô - 10 -
- III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây? A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Là một biển nhỏ ở Thái Bình Dương. C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương. Câu 2. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. có nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa. C. các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. các luồng gió hướng đông nam vào nước ta. Câu 3. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 4. Khoáng sản có giá trị nhất của Biển Đông nước ta là A. ti tan. B. sa khoáng. C. cát thủy tinhD. dầu khí. Câu 5. Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển A. nhiệt đới. B. cận nhiệt đới. C. xích đạo. D. ôn đới. Câu 6: Tính chất nhiệt đới của Biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 230C. B. Độ mặn trung bình 32 - 33%o , thay đổi theo mùa. C. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc. D. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn. Câu 7. Ven biển Nam Trung Bộ có nhiều vịnh biển sâu, kín gió nên thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Làm muối. B. Khai thác thủy sản. C. Du lịch biển. D. Xây dựng cảng biển. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta? A. Có diện tích lớn, lượng nước dồi dào. B. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Biển kín và có các hải lưu chảy khép kín. D. Có diện tích lớn, thềm lục địa mở rộng. Câu 9: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của A. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo. B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa. C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống. D. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển. Câu 10: Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do A. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi.B. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới sông ngòi. C. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển.D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu khí quyển. Câu 11: Tài nguyên sinh vật của Biển Đông phong phú chủ yếu do A. nhiệt độ cao, các dòng biển hoạt động theo mùa.B. nằm trong khu vực nội chí tuyến, tương đối kín. C. địa hình đáy biển đa dạng, có nhiều đảo ven bờ.D. vùng biển rộng, hoạt động thủy triều phức tạp. Câu 12: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có A. các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều. B. các dòng biển đổi hướng theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới. C. độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao. D. biển kín và rộng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ muối tương đối lớn. Câu 13: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương. B. lượng mưa trung bình trong năm lớn. C. trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. Câu 14: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là A. gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong. C. gió mùa Tây Nam. D. gió mùa Đông Nam. Câu 15: Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào sau đây? A. Giữa mùa gió Đông Bắc. B. Giữa mùa Gió Tây Nam. C. Đầu mùa gió Đông Bắc. D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió. Câu 16: Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là A. đồng bằng sông Hồng. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Đông Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 17: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết - 11 -
- A. ấm, khô ráo. B. lạnh, khô. C. ấm, ẩm ướt. D. lạnh, ẩm. Câu 18: Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ nhanh chóng là hệ quả của A. xâm thực, bóc mòn mạnh ở miền núi. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước. C. lượng mưa lớn, sông ngòi rất nhiều nước. D. sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa. Câu 19: Chế độ nước sông theo mùa do A. sông ngòi nhiều nhưng phần chủ yếu sông ngòi nhỏ. B. sông ngòi chảy qua các vùng khí hậu rất khác nhau. C. 60% lượng nước sông từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ. D. nhịp điệu dòng chảy sông theo sát nhịp điệu mùa mưa. Câu 20: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do A. có nhiều thác ghềnh. B. chảy qua nhiều dạng địa hình. C. chế độ mưa thất thường. D. nhiều nơi bị phù sa bồi đắp. Câu 21. Đâu là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? A. lượng nước phân bố không đều giữa các sông. B. phần lớn sông có hướng tây bắc - đông nam. C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ xảy ra lũ lụt. D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Câu 22: Ở nước ta, loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là A. đất phèn. B. đất cát. C. đất feralit. D. đất phù sa ngọt. Câu 23: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. núi cao. B. đồi núi thấp. C. đồng bằng ven biển. D. đồng bằng châu thổ. Câu 24. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam do A. chủ yếu ở vùng đồi núi thấp. B. có khí hậu nhiệt đới ẩm. C. có 3/4 diện tích là đồi núi. D. trong năm có hai mùa rõ rệt. Câu 25: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh. C. rừng gió mùa nửa rụng lá. D. rừng thưa nhiệt đới khô. Câu 26: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới A. sản xuất công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. ngành thương mại. D. hoạt động du lịch. Câu 27: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là A. giảm chất lượng của sản phẩm nông nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh. C. làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm. D. tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. Câu 28: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ? A. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới và bão. B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới và bão. C. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió Đông Bắc và bão. D. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, frông và áp thấp. Câu 29: Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là do A. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn. B. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn. C. mưa lớn tập trung trên địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. D. nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn. Câu 30 : Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của A. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí. C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. D. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. - 12 -
- CHUYÊN ĐỀ: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. MỤC TIÊU - Khái quát hóa được kiến thức và có kĩ năng cơ bản về thiên nhiên phân hóa đa dạng (theo Bắc-Nam, theo Đông-Tây, theo độ cao và cac miền địa lí tự nhiên). - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm về thiên nhiên phân hóa đa dạng. II. KHÁI QUÁT KIẾN THỨC - 13 -
- Trung bình năm trên 20 độ C Tả ngạn sông Hồng đến rìa tây, tây nam ĐBSH Khí hậu Có mùa đông lạnh, 2-3 tháng >> dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh Khái quát Địa hình cao, hướng TB - ĐN Từ dãy Bạch Mã trở ra Gió mùa Đông Bắc yếu dần, có đủ 3 đai cao khí hậu PHÂN HÓA MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ Trung bình năm trên 25 độ C Tài nguyên rừng, khoáng sản khá phong phú CÁC MIỀN ĐỊA BẮC - NAM LÍ TỰ NHIÊN Biên độ nhiệt năm nhỏ Biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp Khí hậu Không có tháng dưới 20 độ C Nhiều thiên tai: bão, lũ quét Có hai mùa mưa - khô rõ rệt Từ Bạch Mã vào Nam Rừng cận xích đạo gió mùa Địa hình cao nguyên đồ sộ , đồng bằng lớn ở Nam Bộ, PHẦN LÃNH THỔ PHÍA NAM đồng bằng ven biển hẹp, chia cắt ở Trung Bộ Thành phần loài vùng xích đạo và nhiệt đới Cảnh quan Cây chịu hạn, rụng lá. Rừng thưa nhiệt đới khô Khí hậu nóng, cận xích đạo, tương phản Đông - Tây dãy Trường Sơn Nhiều loài thú lớn MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa Khái quát Sinh vật nhiệt đới, cận xích đạo Từ dãy Bạch Mã trở vào Khoáng sản dầu khí, bô xít THIÊN NHIÊN Gấp 3 lần đất liền Xói mòn, rửa trôi, mùa khô hạn hán PHÂN HÓA ĐA DẠNG Thiên nhiên đa dạng, giàu có Vùng biển và Liên quan đến vùng đồng thềm lục địa Miền Bắc < 600 - 700m bằng và đồi núi kề bên Độ nông - sâu, rộng - hẹp của Độ cao thềm lục địa Miền Nam < 900 - 1000m Thay đổi theo từng đoạn bờ biển Khí hậu nhiệt đới, hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi Mở rộng Đất đồng bằng 24$, đất phù sa, đất phèn, đất mặn Bãi triều thấp, phẳng Đất Đai nhiệt đới gió mùa Đb Bắc Bộ và Đb Nam Bộ Đất vùng đồi núi thấp, 60%, feralit đỏ vàng Thềm lục địa nông, rộng HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh Trù phú, xanh tươi Sinh vật Vùng đồng bằng HST rừng nhiệt đới gió mùa, đa dạng Hẹp ngang, bị chia cắt ven biển tùy loại đất và khí hậu PHÂN HÓA Bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp Miền Bắc, từ 600 - 700m tới 2600m ĐÔNG - TÂY Độ cao Đb ven biển miền Trung Ưu thế phát Miền Nam từ 900 - 1000m tới 2600m PHÂN HÓA Địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ triển du lịch, THEO ĐỘ CAO cồn cát, đầm phá Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim kinh tế biển Đai cận nhiệt đới gió Thiên nhiên khắc nghiệt Động vật cận nhiệt, thú lông dày Cho tới 1600 - 1700m mùa trên núi Sự phân hóa do tác động của gió mùa và hướng của dãy núi Khí hậu: Nhiệt độ <25 độ Đất feralit có mùn C, mưa nhiều, ẩm tăng Đông Bắc sắc thái cận nhiệt gió mùa Đất mùn Trên 1600 - 1700m Đông Bắc và Tây Bắc Vùng thấp phía nam nhiệt đới ẩm gió mùa Rêu, địa y, thành phần loài ôn đới Tây Bắc Vùng núi cao giống ôn đới Từ 2600m trở lên Vùng đồi núi Đông Trường Sơn có mưa thu đông Khí hậu ôn đới Mùa đông Đai ôn đới gió mùa trên núi Tây Nguyên khô hạn + rừng thưa Thực vật ôn đới Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây Tây Nguyên mưa nhiều Đất mùn thô Mùa hè Đông Trường Sơn gió phơn khô, nóng - 14 -
- III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc-Nam ở nước ta? A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Sinh vật. Câu 2: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.B. cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. C. cận nhiệt đới hải dương điều hòa.D. nhiệt đới lục địa khô vào mùa đông. Câu 3: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đơi hải dương. D. nhiệt đới lục địa khô. Câu 4: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là đới rừng A. nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. cận nhiệt đới. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 5: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài sinh vật nào sau đây chiếm ưu thế? A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới. Câu 6: Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là A. xích đạo và nhiệt đới.B. nhiệt đới và cận nhiệt đới. C. cận nhiệt đới và xích đạo.D. cận xích đạo và cận nhiệt đới. Câu 7: Ở nước ta khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn tây nam là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 8: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa. B. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm. C. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. D. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao. Câu 9: Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ qua các thành phần A. khí hậu, đất đai, sinh vật. B. sông ngòi, đất đai, khí hậu. C. sinh vật, đất đai, sông ngòi. D. khí hậu, sinh vật, sông ngòi. Câu 10: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. xa van. D. nhiệt đới. Câu 11: Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. đất phù sa và feralit. B. đất feralit và feralit có mùn. C. feralit có mùn và đất mùn. D. đất mùn và đất mùn thô. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Nhiệt trung bình năm trên 250C. B. Sinh vật chủ yếu là loài nhiệt đới. C. Chủ yếu là đất feralit và đất phù sa. D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C. Câu 13: Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm A. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa. D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng. Câu 14: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Dãy Bạch Mã. Câu 15. Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. tây - đông. B. tây bắc - đông nam. C. vòng cung. D. bắc -nam. Câu 16: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo. C. Tính chất ôn hòa. D. Có mùa đông lạnh. Câu 17: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. mùa mưa lùi dần về mùa thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc. Câu 18: Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta là A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi có hướng vòng cung. C. địa hình cao, núi xen thung lũng sông có hướng tây bắc - đông nam. - 15 -