Ôn tập GDCD 12 - Chủ đề: Công dân với các quyền dân chủ (Phần 2) - Đỗ Thị Hồng Thắm
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập GDCD 12 - Chủ đề: Công dân với các quyền dân chủ (Phần 2) - Đỗ Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_gdcd_12_chu_de_cong_dan_voi_cac_quyen_dan_chu_phan_2.pptx
Nội dung tài liệu: Ôn tập GDCD 12 - Chủ đề: Công dân với các quyền dân chủ (Phần 2) - Đỗ Thị Hồng Thắm
- HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TN THPT 2021 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ HỒNG THẮM TRƯỜNG: THPT NGUYỄN VĂN CỪ 2
- PHẦN I PHẦN II Ôn tập lý Luyện tập thuyết
- Nội dung 2 Nội dung 3 Quyền bầu cử và Quyền tham gia Quyền khiếu ứng cử vào các quản lý nhà nại, tố cáo của cơ quan đại biểu nước và xã hội công dân của nhân dân
- 3 Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức khi bị hành vi trái pháp luật xâm hại. 5
- QUYỀN KHIẾU NẠI QUYỀN TỐ CÁO 6
- KHIẾU NẠI - Là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính. Khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. - Mục đích: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. 7
- Ví dụ 1 Anh A, Giám đốc công ty X, ra quyết định buộc thôi việc đối với anh K với lí do anh đi làm muộn 10 phút trong ngày 15/4. Anh K có quyền làm đơn khiếu nại gửi tới Giám đốc về quyết định này khi có căn cứ cho rằng quyết định này xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của anh. n 8
- Ví dụ 2 Trong khi đứng chờ cảnh sát giao thông X viết biên lai xử phạt về lỗi vi phạm của mình, chị A nhìn thấy anh X nhận tiền của anh D nhưng không ghi biên lai xử phạt. Đến lượt xử lý vi phạm của chị A, anh X yêu cầu chị A đưa cho mình 3 triệu đồng để bỏ qua lỗi điều khiển xe ô tô vượt đèn đỏ. Bị chị A từ chối, anh X đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Trong tình huống này, hành vi của CSGT X là: 1- Nhận tiền của anh D nhưng không ghi biên lai xử phạt. 2- Yêu cầu chị A đưa 3 triệu đồng để bỏ qua lỗi vi phạm. 3- Lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị A không vi phạm. => Hành vi 3 ta xác định chị A có quyền khiếu nại. Vậy còn hành vi 1 và 2 của cảnh sát giao thông X chị A có quyền gì? => Đó là quyền Tố cáo 9
- TỐ CÁO - Là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. - Mục đích: Nhằm phát hiện, ngăn chặn hành vi trái pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. 10
- Ví dụ: Lợi dụng tình hình khó khăn do dịch bệnh Covid – 19 gây ra, hai sĩ quan M và N đã kêu gọi mọi người trong khu cách li tập trung, nơi mình quản lí, quyên góp tiền với danh nghĩa để ủng hộ những người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn. Sau khi thu được một số tiền khá lớn, hai anh tổ chức tụ tập, ăn nhậu và chiếm đoạt luôn số tiền đó. Trong tình huống này, hành vi của hai anh M và N là: tụ tập ăn uống, chiếm đoạt tiền từ thiện của mọi người. Những hành vi đó là vi phạm pháp luật. Bất cứ công dân nào biết việc làm sai trái đó đều có quyền TỐ CÁO với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân * Người có * Người có * Quy trình quyền khiếu thẩm quyền khiếu nại, tố nại, tố cáo giải quyết cáo và giải khiếu nại, quyết khiếu tố cáo nại, tố cáo 12
- * Người có quyền khiếu nại, tố cáo. NgườiCá nhân có ,quyền tổ chức k hiếucó quyền nại và lợi ích bị xâm hại
- - Người khiếu nại có những quyền: - Tự mình khiếu nại, nhờ người đại diện theo pháp luật của họ hoặc ủy quyền thực hiện việc khiếu nại. - Nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật. - Đưa ra bằng chứng khiếu nại hoặc giải trình ý kiến của mình. - Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí giải quyết. - Được khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp, được bồi thường thiệt hại. - Khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện ra Tòa theo quy định của pháp luật. 14
- - Người khiếu nại có những nghĩa vụ : - Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết. - Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó; - Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. 15
- b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân NgườiCá nhân có ,quyền tổ chức k hiếucó quyền nại và lợi ích bị xâm hại NgườiChỉ công có quyềndân (cá tố nhân)cáo
- - Người tố cáo có những quyền và nghĩa vụ: * Quyền: - Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. - Yêu cầu giữ bí mật về họ tên, địa chỉ, bút tích của mình. - Yêu cầu được thông báo về kết quả giải quyết tố cáo. - Yêu cầu tổ chức, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ khi bị đe dọa, trù dập, trả thù. * Nghĩa vụ: - Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; - Nêu rõ họ tên, địa chỉ của mình; - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tố cáo sai sự thật. 17
- b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân * Người có thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo. Giải quyết khiếu nại là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của Giải quyết tố cáo là việc xác người giải quyết khiếu nại. minh, kết luận về nội dung tố cáo và ra quyết định xử lí của người giải quyết tố cáo.
- * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền Khiếu nại Tố cáo + Người đứng đầu cơ quan hành + Người đứng đầu cơ quan, tổ chính có quyết định, hành vi hành chức, có thẩm quyền quản lí chính bị khiếu nại. người bị tố cáo. + Người đứng đầu cơ quan cấp + Người đứng đầu cơ quan tổ trên trực tiếp của cơ quan hành chức cấp trên của cơ quan, tổ chính có quyết định, hành vi hành chức có người bị tố cáo. chính bị khiếu nại. + Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp ngang Bộ, Thủ tướng Chính phủ. tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ + Nếu có dấu hiệu hình sự thì các quan ngang bộ, Tổng thanh tra cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. sát, tòa án, tổng kiểm toán nhà nước) giải quyết. 19
- * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền Khiếu nại Tố cáo + Người đứng đầu cơ quan hành + Người đứng đầu cơ quan, tổ chính có quyết định, hành vi hành chức, có thẩm quyền quản lí chính bị khiếu nại. người bị tố cáo. + Người đứng đầu cơ quan cấp + Người đứng đầu cơ quan tổ trên trực tiếp của cơ quan hành chức cấp trên của cơ quan, tổ chính có quyết định, hành vi hành chức có người bị tố cáo. chính bị khiếu nại. + Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp ngang Bộ, Thủ tướng Chính phủ. tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ + Nếu có dấu hiệu hình sự thì các quan ngang bộ, Tổng thanh tra cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. sát, tòa án, tổng kiểm toán nhà nước) giải quyết. 20
- * Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo 21
- Người KN không đồng ý Người KN đồng ý => Khởi kiện ra TAHC thuộc TAND =>KN Kết thúc (theo thủ tục tố tụng) Quy B4 trình Người GQKN lần 2 xem xét giải quyết khiếu Quyết định có hiệu KN lên CQ cấp trên trực nại lực thi Kiện ra Tòa hành và hành tiếp của cơ quan KN lần 1 chính thuộc TAND giải B3 Người KN Người KN quyết đồng ý không đồng ý khiếu Người GQKN xem xét, giải quyết theo thẩm quyền & thời gian. nại B2 B1 Người KN nộp đơn khiếu nại
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết TC lần 2 giải B4 quyết trong thời hạn luật định Quy Nếu người TC có căn cứ cho rằng việc giải quyết TC không trình B3 đúng PL hoặc quá thời gian quy định → TC lên cơ tố quan cấp trên trực tiếp của người giải quyết lần 1 cáo Nếu có dấu hiệu phạm tội chuyển hồ sơ cho cơ quan điều và tra, VKS giải quyết theo quy định giải của pháp luật tố tụng hình sự quyết Người giải quyết tố cáo xác minh và ra quyết định về B2 nội dung tố cáo, xử lí hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm tố quyền xử lí người vi phạm, trong thời hạn luật định. cáo B1 Người TC nộp đơn lên CQ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
- Phân biệt quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân KHIẾU NẠI TỐ CÁO CHỦ THỂ Công dân, cơ quan, tổ chức Công dân (cá nhân) Quyết định hành chính, hành vi hành Hành vi vi phạm pháp luật của bất ĐỐI TƯỢNG chính xâm phạm đến quyền, lợi ích cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. hợp pháp của công dân. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp Phát hiện, ngăn chặn hành vi trái MỤC ĐÍCH của người khiếu nại. pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. NGƯỜI CÓ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm THẨM quyền giải quyết khiếu nại theo quy quyền giải quyết tố cáo theo quy QUYỀN GIẢI QUYẾT định của Luật Khiếu nại. định của Luật Tố cáo. QUY TRÌNH Gồm 4 bước theo quy định của Gồm 4 bước theo quy định của Luật Khiếu nại Luật Tố cáo LĨNH VỰC Hành chính Hành chính và Hình sự ĐIỀU CHỈNH 25
- c. Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân (Học sinh tự đọc – SGK/77) 26
- Phần II: Luyện tập 30
- Câu 1: Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm đến (Câu 90 – Mã đề 307 – Đề thi THPTQG 2019) A tài sản thừa kế của người khác. BB lợilợi íchích hợphợp pháppháp củacủa mìnhmình C ngân sách quốc gia. D nguồn quỹ phúc lợi.
- Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong Câu 2 trường hợp phát hiện (Câu 109 – Đề tham khảo lần 2 TNTHPT 2020) A thông tin niêm yết chứng khoán. B dấu hiệu biến đổi khí hậu. CC hànhhành vivi khaikhai thácthác gỗgỗ tráitrái phép.phép. D sự thay đổi của chủng virus mới.
- Theo quy định của pháp luật, công dân có thể Câu 3 thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? (Câu 104 – Mã đề 304 – Đề thi TNTHPT 2020) A phát hiện tù nhân trốn trại. B chứng kiến bắt cóc con tin. C Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng. D NhậnNhận quyếtquyết địnhđịnh kỉkỉ luật luật chưa chưa thỏathỏa đángđáng
- Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết Câu 4 khiếu nại? A Mọi cán bộ công chức nhà nước. B Các cơ quan tư pháp. C Mọi cơ quan nhà nước. D CCơơ quan quan, ,tổ tổ chức chức, ,cá cá nhân nhân có có thẩm thẩm quyền quyền
- Mục đích của quyền khiếu nại là để công dân Câu 5 khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của ai đã bị xâm phạm? AA NgườiNgười khiếukhiếu nạinại B Mọi người. C Gia đình. D Cơ quan.
- Theo quy định của pháp luật, công dân cần Câu 6 thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang (Câu 96 – Mã đề 302 – Đề thi THPTQG 2019) AA kích động biểu tình trái phép. B tổ chức truy bắt tội phạm. C bí mật theo dõi nghi can. D tham gia hoạt động tôn giáo.
- Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm Câu 7 phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là AA mụcmục đíchđích củacủa tốtố cáocáo B nguyên tắc của tố cáo. C nguyên nhân của khiếu nại. D mục đích của khiếu nại.
- Câu 8 Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo? AA MọiMọi côngcông dândân B Mọi cá nhân, tổ chức. C Chỉ những người có thẩm quyền. D Chỉ cán bộ công chức nhà nước.
- Công dân đề nghị người có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết Câu 9 định đó xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A Giám sát. BB Khiếu nại. C Tố cáo. D Thẩm tra.
- Câu 10 Người giải quyết tố cáo lần đầu là A tất cả những người có trách nhiệm giải quyết tố cáo theo quy định. B người đứng đầu các cơ quan có trách nhiệm giải quyết tố cáo ở các cấp. C ngườingười đứng đứng đầu đầu cơ cơ quan quan, ,tổ tổ chức chức, ,có có thẩm thẩm quyền quyền quản quản lí lí người người bị bị tố tố cáo cáo D người tiếp nhận đơn tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chủ một cửa hàng kinh doanh là chị K cung cấp cho cơ quan Câu 11 công an toàn bộ bằng chứng về hành vi nhận hối lộ của ông S là cán bộ chức năng nên bị ông S dọa thu hồi giấy phép kinh doanh. Chị K đã sử dụng quyền nào dưới đây? A Tố tụng. B Khiếu nại. CC Tố cáo. D Khiếu kiện.
- Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường dây sản xuất xăng trái phép, giám đốc doanh nghiệp là Câu 12 anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ im lặng. Vì chị A từ chối nên anh D dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thể sử dụng quyền nào sau đây? A Truy tố. B Khiếu nại. Gợi ý: Chị A biết ông CC TốTố cáocáo D tham gia sản xuất xăng trái phép => Do D Thẩm định. vậy chị A có thể sử dụng quyền Tố cáo.
- Chị H là nhân viên hợp đồng của công ty X. Do gia đình có việc bận chị đã viết đơn xin nghỉ việc trong 5 ngày và đã được Giám Câu 13 đốc công ty X đồng ý. Sau 5 ngày trở lại làm việc chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía công ty với lý do đã bố trí được nhân viên làm việc. Chị H không đồng ý với quyết định trên nên chị làm đơn khiếu nại. Ai sẽ là người giải quyết khiếu nại lần đầu của chị? AA GiámGiám đốcđốc côngcông tyty X.X. B Công đoàn công ty X. Gợi ý: - Chị H là người bị vi phạm quyền và lợi ích => Người khiếu nại C Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Giám đốc công ty X là người đứng đầu công ty (cơ quan hành chính) có D Công an tỉnh. quyết định hành chính bị khiếu nại. Vì vậy Giám đốc công ty X sẽ giải quyết đơn khiếu nại của chị H.
- Trong dịp Tết Nguyên đán vừa qua, xã A đã triển khai công tác trợ cấp tiền cho người nghèo theo quy định của cấp trên. Sẵn có mâu thuẫn cá nhân, ông Q vận động bà T, anh S – là người không trong diện Câu 14 được trợ cấp - đi phát tờ rơi để nói xấu chủ tịch xã A với nội dung chi tiền không đúng đối tượng và được hai người hưởng ứng nhiệt tình. Sau đó ông Q tự ý lấy điện thoại của con gái để đăng nội dung này trên mạng xã hội. Hành vi của những ai dưới đây cần tố cáo? Gợi ý: - Hành vi của ông Q vận động, bà T và anh A Ông Q, con gái ông Q, bà T. S đi phát tờ rơi nói xấu chủ tịch xã A, tự ý lấy điện thoại của con gái đăng nội dung này lên B Chủ tịch xã A, anh S và bà T. mạng xã hội => Tố cáo. - Hành vi của chủ tịch xã A làm đúng quy định => không vi phạm. C ÔngÔng Q,Q, bàbà TT vàvà anhanh SS - Con gái ông Q không biết việc bố mình làm vì ông Q tự ý lấy điện thoại của con gái => không vi D Chủ tich xã A, bà T và ông Q. phạm.
- Ông Q là giám đốc, chị P là kế toán và anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh A biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông Q chỉ đạo chị P tạo bằng chứng giả vu khống anh A làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát Câu 15 hiện chị P đã vu khống mình nên anh A nhờ anh D viết bài công khai bí mật đời tư của chị P trên mạng xã hội. Bức xúc, chị P đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh A. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? (Câu 114 – Mã đề 302 – Đề thi THPTQG 2019) AAÔngÔng Q Q và và chị chị P .P. Gợi ý: - Hành vi của ông Q chỉ đạo chị P tạo bằng chứng giả vu khống anh A; sử dụng xe cơ quan cho thuê => Tố cáo; kí quyết định buộc thôi việc B Chị P, anh D và anh A. đối với anh A => Khiếu nại - Hành vi của chị P vu khống anh A => Tố cáo; trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh C Ông Q, anh A và anh D. A => Khiếu nại. - Hành vi của anh A, nhờ anh D viết bài công khai D Ông Q, chị P và anh D. bí mật đời tư của chị P trên mạng xã hội. => Tố cáo
- Thấy vợ mình là chị M bị ông T giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi. Anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ ông T đã điều khiển xe chạy sai làn đường Câu 16 nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe và yêu cầu đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông không vi phạm. Hành vi của những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? (Câu 114 – Mã đề 301 – Đề thi THPTQG 2019) Gợi ý: - Chị M bị điều chuyển công tác khi đang A Ông T, anh H, anh K. nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi => Không vi phạm. - Hành vi ra quyết định điều chuyển chị M khi chị đang nuôi con nhỏ của ông T => Khiếu nại; sử B Ông T, anh H, K, N. dụng xe công vụ đi đám cưới => Tố cáo. - Hành vi chặn xe, đe dọa ông T của anh N, anh K C AnhAnh HH vàvà ôngông TT. => Tố cáo. - Hành vi đòi ông T 5 triệu của anh H => Tố cáo; ghi D Anh K và anh H. thêm lỗi ông T không vi phạm vào biên bản => Khiếu nại.
- Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công Câu 17 bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? (Câu 109 – Mã đề 303 – Đề thi THPTQG 2019) Gợi ý: - Anh P: cung cấp bằng chứng vi phạm A Chị T, ông K, anh N. của chị T và ông K => Không vi phạm. - Chị T: dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi => Tố cáo; gạt anh N ra khỏi danh sách nâng B Chị T, ông K, anh P, anh N. lương => Khiếu nại. - Ông K: dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi Chị T, ông K và anh P. => Tố cáo; điều chuyển anh N sang làm bộ phận C khác không lí do => Khiếu nại. - Anh N: dọa công bố việc làm trái PL của chị T D ChịChị TT vàvà ôngông KK và ông K => không vi phạm.
- BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ Khái niệm: Quyền dân chủ cơ bản trong lĩnh vực chính trị, hình thức dân chủ gián tiếp Người có quyền bầu cử đủ 18 tuổi trở lên, ứng cử đủ 21 tuổi trở lên. Người không có quyền bầu cử: Bị tước quyền, đang chấp hành hình phạt tù, mất năng lực hành vi dân sự. Quyền bầu cử và ứng cử Nội dung Bầu cử: Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. của công dân Cách thức: Ứng cử : Tự ứng cử và giới thiệu ứng cử. Ý nghĩa (hs tự đọc) Khiếu nại: Công dân, tổ chức đề nghị xem xét lại Người có quyền quyết định, hành vi hành chính trái pháp luật . Người có thẩm quyền giải quyết Quyền khiếu nại, tố cáo của Tố cáo: Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những hành vi vi phạm công dân pháp luật. Quy trình tiến hành Ý nghĩa (hs tự đọc) Khái niệm: Quyền của công dân thảo luận, kiến nghị các công việc chung của đất nước Thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật. Quyền tham gia quản lý Cả nước: Thảo luận và biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân. nhà nước và xã hội Nội dung Ở cơ sở: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Ý nghĩa (hs tự đọc) Trách nhiệm của nhà nước (giảm tải) Trách nhiệm của nhà nước và công dân Trách nhiệm của công dân (học sinh tự đọc)
- CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ Khái niệm: Quyền dân chủ cơ bản trong lĩnh vực chính trị, hình thức dân chủ gián tiếp Người có quyền bầu cử đủ 18 tuổi trở lên, ứng cử đủ 21 tuổi trở lên. Người Quyền bầu cử Nội không có quyền bầu cử: Bị tước quyền, đang chấp hành hình phạt tù, mất và ứng cử của dung năng lực hành vi dân sự. công dân Bầu cử: Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. Cách Ứng cử : Tự ứng cử và giới thiệu ứng cử. Ý thức: Khiếu nại: Công dân, tổ chức đề nghị xem xét nghĩa Người có quyền lại quyết định, hành vi hành chính trái pháp luật . Người có thẩm quyền giải quyết Quyền khiếu nại, tố cáo Tố cáo: Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những hành của công dân vi vi phạm pháp luật. Quy trình tiến hành Ý nghĩa (hs tự đọc) Khái niệm: Quyền của công dân thảo luận, kiến nghị các công việc chung của đất nước Thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật. Quyền tham gia quản lý Cả nước: Nội dung Thảo luận và biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân. nhà nước và xã hội Ở cơ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. sở: Ý nghĩa (hs tự đọc) Trách nhiệm của nhà nước và công Trách nhiệm của nhà nước (giảm tải) dân Trách nhiệm của công dân (học sinh tự đọc)
- GIỚI THIỆU TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đề minh họa, đề thi chính thức của Kì thi TN THPT các năm. 2. Tài liệu ôn thi môn GDCD
- DẶN DÒ 1. Ôn tập lý thuyết phần: bài 7 Công dân với các quyền dân chủ. 2. Làm bài tập thuộc phần đã ôn tập. 3. Đọc trước nội dung bài 8: Quyền được phát triển của công dân. 51
- Chúc các em học tập tốt!