Ôn tập GDCD 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập GDCD 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_gdcd_12_chu_de_quyen_binh_dang_cua_cong_dan_truoc_pha.pptx
Nội dung tài liệu: Ôn tập GDCD 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
- Chủ đề 2 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
- MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2020 STT BÀI CẤP ĐỘ TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 GDCD 11 - Bài 1 1 1 2 GDCD 11 - Bài 2 1 1 3 GDCD 11 - Bài 3 1 1 4 GDCD 11 - Bài 5 1 1 5 GDCD 12 - Bài 2 3 3 3 3 12 6 GDCD 12 - Bài 3 1 1 7 GDCD 12 - Bài 4 2 1 1 1 5 8 GDCD 12 - Bài 6 3 2 5 9 GDCD 12 - Bài 7 1 4 5 10 GDCD 12 - Bài 8 4 2 6 11 GDCD 12 - Bài 9 1 1 2 Tổng 11 bài 15 15 4 6 40 câu
- Chủ đề 2 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT Kiến thức cơ bản Vận dụng trả lời trắc nghiệm Hướng dẫn tự học
- Hệ thống kiến thức cơ bản
- NỘI DUNG 1. Công dân bình đẳng trước pháp luật 2. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội a. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình b. Bình đẳng trong lao động c. Bình đẳng trong kinh doanh 3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
- 1. Công dân bình đẳng trước pháp luật a. Khái niệm b. Công dân bình c. Công dân bình đẳng trước đẳng về quyền và bình đẳng về pháp luật nghĩa vụ trách nhiệm pháp lý Điều 16 . Hiến pháp 2013 1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
- a. Khái niệm bình đẳng trước pháp luật Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Mọi công dân đều có CD kinh doanh thì phải CD kinh doanh nếu không đóng quyền kinh doanh khi có đóng thuế theo quy định thuế thì sẽ bị xử lí theo quy định đủ ĐK theo quy định của của PL của PL (chịu TNPL) PL
- b. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ - Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. - Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. => Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. VD: Mọi người đều có quyền học không hạn chế. Tuy nhiên có người chỉ học hết THPT, có người học ĐH, CH, phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
- c. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý - Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật. - Vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử. VD: Phó chủ tịch HĐND huyện Hớn Quản, Bình Phước không đeo khẩu trang, không chấp hành việc kiểm tra thân nhiệt tại chốt kiểm dịch Covid-19 ở Bình Phước => bị xử lí theo quy định của PL
- 2. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội Bình đẳng trong Bình đẳng trong Bình đẳng trong hôn nhân và gia lao động kinh doanh đình Trách Trách Trách Khái Nội Khái Nội Khái Nội nhiệm nhiệm nhiệm niệm dung niệm dung niệm dung (GT) (GT) (GT)
- a. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình * Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? vợ, chồng Bình đẳng về trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, nghĩa vụ và tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử quyền giữa các thành trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và viên trong xã hội. gia đình
- * Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình Bình Bình Bình đẳng giữa đẳng giữa đẳng giữa đẳng giữa vợ và cha mẹ ông bà và anh, chị, chồng và con cháu em
- Trong + Lựa chọn nơi cư trú. quan +Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm của nhau. hệ + Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. nhân + Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Bình thân + Lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp. đẳng Có + Sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định. nghĩa giữa vợ vụ và và quyền chồng ngang Trong + Đối với tài sản chung: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ nhau quan ngang nhau. hệ tài + Đối với tài sản riêng: Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng và sản có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình.
- Tình huốngA : Trước khi kết hôn với chị T, anh H được bố mẹ cho một ngôi nhà. Hai năm sau khi kết hôn vợ chồng anh chị tích góp mua được một mảnh đất. Vào dịp sinh nhật của mình, chị T được anh trai tặng quà là một chiếc xe máy SH. Hãy xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng anh chị và quyền của mỗi người đối với tài sản đó? Phân tích A + Ngôi nhà: Bố, mẹ anh H cho anh trước khi kết hôn => Là tài sản riêng của anh H. + Mảnh đất: Hai vợ chồng tích góp mua được => Là tài sản chung của 2 vợ chồng. + Chiếc xe máy SH: Anh trai chị T tặng riêng chị => Là tài sản riêng của chị T.
- Bình đẳng giữa cha mẹ và con + Cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc con. + Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. + Tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển của con Không được: Cha + Phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con. Con mẹ + Lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên. (kể + Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức cả (cha xã hội. dượng, con mẹ kế) nuôi) + Phải có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ. + Không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.
- Bình đẳng giữa ông bà và cháu + Có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo Ông dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các Cháu bà (nội, cháu. (nội, ngoại) ngoại) + Có bổn phận phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông, bà.
- Bình đẳng giữa anh, chị, em + Có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. Anh, Anh, chị, chị, em + Có nghĩa vụ và quyền đùm bọc nuôi em dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
- b. Bình đẳng trong lao động * Thế nào là bình đẳng trong lao động? trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, Bình đẳng giữa bình đẳng giữa người sử dụng lao động và mọi công dân người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
- * Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động Công dân Công dân Bình đẳng bình đẳng bình đẳng giữa lao trong giao trong thực động nam kết hợp hiện quyền và lao đồng lao lao động động nữ động
- Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động - Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm Nhằm đem lại Quyền thu nhập cho bản lao động thân, gia đình và - Có quyền làm việc cho bất cứ lợi ích cho xã hội. người sử dụng lao động nào, ở bất kì nơi nào mà pháp luật không cấm
- Bình - Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc đẳng làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, trong tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế. thực hiện quyền - Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao lao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo động điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng. (Không bị coi là bất bình đẳng trong lao động)
- Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động Hợp đồng lao động là sự việc làm có trả công thỏa thuận điều kiện lao động giữa người lao động với người quyền và nghĩa vụ của mỗi bên Sau khi kí kết HĐLĐ, quyền lao động của sử dụng lao trong quan hệ lao động. động về công dân trở thành quyền thực tế, các bên đều phải có trách nhiệm thực hiện tốt Tự do, tự nguyện, bình đẳng. quyền và nghĩa vụ Nguyên tắc Không trái pháp luật và thỏa ước lao của mình. giao kết động tập thể. HĐLĐ Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- + Về cơ hội tiếp cận việc làm; Bình + Về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; đẳng về + Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, quyền tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, và các điều Bình đẳng trong giữa lao lao động kiện lao động khác. động nam và lao + Hưởng chế độ thai sản; động nữ + Người sử dụng lao động không được: - Sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng Lao động lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, nghỉ thai sản, nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi; - Sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại.
- c. Bình đẳng trong kinh doanh * Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Mọi cá nhân, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa tổ chức khi điểm, hình thức kinh doanh, tham gia vào đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. các quan hệ đến việc thực hiện quyền và nghĩa kinh tế vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Điều 33. Hiến pháp năm 2013 “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”.
- - Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. * Nội dung - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh quyền doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. bình đẳng - Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến trong khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. kinh - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh: chủ doanh động mở rộng quy mô, tìm kiếm thị trường - Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- 3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và Luật. - Tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. - Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật - Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
- QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
- VẬN DỤNG KIẾN THỨC TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Bước 1: Đọc câu hỏi, xác định yêu cầu câu hỏi. Bước 2: Tái hiện lại kiến thức đó ở nội dung nào, bài nào liên quan đến câu hỏi. Bước 3: Đọc kĩ đáp án. Bước 4: Đối chiếu với yêu cầu câu hỏi và lựa chọn đáp án phù hợp.
- Câu 1 (Câu 84 - Đề thi tham khảo - 2020) Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? AA. Trực tiếp. B. Gián đoạn. C. Trung lập. D. Điều phối.
- Câu 2 (Câu 85 - Đề thi tham khảo - 2020) Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế sau khi người lao động và người sử dụng lao động A. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu. B. thanh toán bảo hiểm nhân thọ. CC. kí kết hợp đồng lao động. D. xác định nghề nghiệp tương lai Sau khi kí kết HĐLĐ, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế, các bên đều phải có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Câu 3 (Câu 99 - Đề thi tham khảo - 2020) Bình đẳng về quyền trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều A. từ chối thanh toán các khoản nợ xấu. B. nộp thuế đầy đủ theo quy định. CC. được chủ động mở rộng thị trường. D. tuân thủ pháp luật về an ninh.
- Câu 4 (Câu 100 - Đề thi tham khảo - 2020) Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được tự do A. quyết định thời gian đóng thuế. B. tham gia quyết toán quỹ bảo trợ. CC. sử dụng sức lao động của mình. D. chia đều của cải trong xã hội.
- Câu 5 Tất cả tài sản nào dưới đây phải đăng kí quyền sở hữu của cả vợ và chồng? A. Do vợ hoặc chồng làm ra. BB. Do pháp luật quy định. C. Được thừa kế riêng và chung. D. Tài sản có trong gia đình.
- Câu 6 Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt về hành vi dùng giấy vệ sinh thay cho lớp kháng khuẩn để sản xuất khẩu trang y tế nhưng vẫn ghi trên bao bì là khẩu trang kháng khuẩn, gây hậu quả không tốt cho công tác phòng chống dịch Covid-19. Công ty tư nhân X đã vi phạm nghĩa vụ nào dưới đây của bình đẳng trong kinh doanh? A. Phải đảm bảo mỹ quan cho người tiêu dùng. B. Bảo vệ tài nguyên môi trường. CC. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí.
- Câu 7 (Câu 118 - Đề thi tham khảo - 2020) Ông Q là giám đốc, ông X là phó giám đốc và các anh N, D, P là nhân viên trong cùng một công ty. Khi phụ giúp anh N pha chế hóa chất theo sự phân công của ông Q, vì không được cấp phát trang phục bảo hộ lao động đạt chuẩn như của anh N, anh D đã bị dị ứng toàn thân. Trong thời gian anh D nằm viện điều trị theo yêu cầu của bác sĩ, ông Q đã kí quyết định sa thải anh. Biết anh P đã phát hiện mình không cung cấp thiết bị bảo hộ đạt chuẩn cho nhân viên, nên ông X đã đe dọa buộc anh P giữ kín chuyện này. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Ông Q, ông X và anh P. B. Ông Q và anh P. C. Anh N, anh D và ông X. D.D. Ông Q và ông X. - không trang bị trang phục bảo hộ lao động đạt chuẩn làm anh D bị dị VP quyền bình đẳng - Ông Q - giám đốc: ứng toàn thân, phải nằm viện điều trị, tùy tiện sa thải nhân viên trong lao động. - Ông X – phó giám đốc: không cung cấp trang phục bảo hộ lao động đạt chuẩn => VP quyền bình đẳng trong lao động. - Anh N và anh D: làm việc đúng theo sự phân công, tai nạn lao động do lỗi của lãnh đạo => Không vi phạm.
- Câu 8 (Câu 116 -Mã đề 301- Đề thị THPTQG - 2019) Anh M và anh Q cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh. Biết hồ sơ của mình chưa đủ điều kiện theo quy định, anh M đã nhờ lãnh đạo cơ quan chức năng là ông C giúp đỡ. Ông C đã chỉ đạo nhân viên dưới quyền là chị S làm giả một số giấy tờ để hoàn thiện hồ sơ rồi cấp phép kinh doanh cho anh M. Thấy anh M được cấp phép kinh doanh trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện nhưng lại chưa được cấp phép, anh Q đã tung tin anh M chuyên bán hàng giả. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? AA. Anh M, ông C và chị S. B. Anh M, ông C và anh Q. C. Ông C, chị S và anh Q. D. Anh M, ông C, chị S và anh Q.
- Câu 9 Sau khi hết thời gian cách li theo quy định và được trở về với gia đình nhưng mẹ chồng chị H vẫn không cho phép chị vào nhà và tiếp xúc với các con của mình. Mẹ chồng chị H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong mối quan hệ nào dưới đây? A. Nhân thân. B. Tài sản. CC. Cha mẹ và con. D. Chăm sóc con cái.
- Câu 10 (Câu 114 - Đề thi tham khảo - 2020) Chị M đến nhà anh X gây rối khi phát hiện chồng mình là anh C đang đánh bạc tại đây. Do bị anh C đánh đập, chị M tự ý lấy toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ về nhà mẹ đẻ sinh sống. Anh C và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Hành chính và công vụ. BB. Hôn nhân và gia đình. C. Tính mạng và sức khỏe. D. Tài chính và thương mại.
- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản - Vận dụng kiến thức và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm - Tự xây dựng các câu hỏi, tự luyện các đề thi thử trong các tài liệu ôn luyện bản cứng và bản mềm trên các trang web chính thức của Bộ, Sở giáo dục, các bài tập các thầy cô giao trên Shub.edu.vn và các trang web luyện thi uy tín.
- Chúc các em học tập tốt