Ôn tập Hóa học 12 - Bài tập về Peptit
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học 12 - Bài tập về Peptit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_hoa_hoc_12_bai_tap_ve_peptit.doc
BÀI TẬP VỀ PEPTIT (có HDG).pdf
Nội dung tài liệu: Ôn tập Hóa học 12 - Bài tập về Peptit
- BÀI TẬP VỀ PEPTIT A. CẤU TRÚC CỦA CÁC PEPTIT: Bài 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit? A. Protein. B. Xenlulozơ. C. Lipit. D. Glucozơ. Bài 2: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2N CH2 CO NH CH2 CO NH CH2 COOH B. H2N CH2 CO NH CH(CH3) COOH C. H2N CH2 CH2 CO NH CH2 CH2 COOH D. H2N CH2 CH2 CO NH CH2 COOH Bài 3: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn chứa nitơ. C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. HDG: Chọn B. SGK hoá học 12 Bài 4. Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm A. NO2.B. NH 2. C. COOH. D. CHO. HDC. Chọn C. H2N CH2 CO NH CH(CH3) COOH (đầu C) Bài 5. Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 453.B. 382.C. 328.D. 479. 425 100000 HDG: Chọn B. Do PTK của alanin = 89 nên số mắt xích alanin = = 382. 89 1250 Bài 6: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. HDG. Chọn A. Số liên kết peptit = số mắt xích aminoaxit 1 Bài 7: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. HDG: Chọn D. Ala Ala ; Ala Gly ; Gly Gly ; Gly Ala ; Bài 8: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. HDG. Chọn C. Ala Ala Gly ; Ala Gly Ala ; Ala Gly Gly ; Gly Ala Gly ; Gly Ala Ala ; Gly Gly Ala ; Bài 9: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6. B. 9. C. 4. D. 3. HDG: Chọn A Chọn Gly ở đầu mạch ta có 2 tripeptit: Gly – Ala – Phe và Gly – Phe – Ala; Tương tự lần lượt chọn Ala hoặc Phe ở đầu mạch thì mỗi chất tạo thêm 2 tripeptit nữa. Bài 10. Khi thuỷ phân một peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val- Asp. Cấu tạo của peptit đem thuỷ phân là A. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu. B. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-His. C. Phe-Val-Asp-Glu-His. D. Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val. HDG: Chọn C. Từ các đippeptit Glu-His ; Asp-Glu thứ tự Asp-Glu-His, Từ các đipeptit Phe-Val và Val-Asp thứ tự Phe-Val-Asp. Vậy trật tự sắp xếp trong peptit đem thuỷ phân là: Phe-Val-Asp-Glu-His. Bài 11. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trọng đó có Ala-Gly, Gly- Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit dầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly.B. Ala và Val.C. Gly và Gly.D. Gly và Val. HDC. Chọn D. Tỷ lệ số mol Gly : Ala : Val = 3 : 1 : 1 Xếp các sản phẩm Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala thấy X là Gly-Gly-Ala-Gly-Val Bài 12. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước, số công thức cấu tạo phù hợp của Y là 1
- A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. HDC. Chọn C. Y chứa 4 mắt xích -aminoaxit 2 cấu tạo với đầu N là Gly hoặc Ala Gly-Gly-Ala-Ala và Ala-Ala-Gly-Gly Bài 13. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val HDC. Chọn A. Từ sản phẩm thấy Pentapeptit có đầu N là Gly và đầu C là Val và không có sản phẩm Gly-Gly-Ala. Bài 14. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly Ala Val nhưng không thu được đipeptit Gly Gly. X không phải là A. Gly Ala Val Gly Phe.B. Gly Phe Gly Ala Val. C. Val Phe Gly Ala Gly.D. Gly Ala Val Phe Gly. HDG. Vì không thu được đipeptit Gly–Gly nên X không phải là Gly–Ala–Val–Phe–Gly. Bài 15. Có bao nhiêu peptit có CTPT C6H12O3N2? A. 4.B. 5.C. 6.D. 8. HDG. Chọn B. *Phân tích: Vì phân tử có 2N đipeptit: NH2-R1-CONH-R2-COOH R1+R2 = C4H8 Xét các trường hợp sau: + Trường hợp 1: R1 là CH2, R2 là C3H6 Ta có: NH2-CH2-CONH-C(CH3)2-COOH và NH2-CH2-CONH-CH(C2H5) -COOH thêm ngược lại nữa: NH2-C(CH3)2-CONH-CH2-COOH và NH2-CH(C2H5) -CONH-CH2- COOH Khi đó dễ xuất hiện các nhầm lẫn sau: Thêm 2 đipeptit là: NH2-CH2-CONH-CH2CH2CH2-COOH NH2-CH2-CONH-CH(CH3)CH2-COOH Xác định đúng nhưng bỏ qua 2 CT ngược lại nên chỉ tính 2 đipeptit + Trường hợp 2: R1, R2 đều là C2H4 Ta có: NH2-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)-COOH TỔNG SỐ: 5 PEPTIT Khi đó dễ nhầm lẫn chấp nhận thêm 1 phương án là: NH2-CH2CH2-CONH-CH2CH2-COOH Bài 16. Có bao nhiêu peptit có CTPT C5H10O3N2? A. 4.B. 5.C. 2.D. 3. Bài 17. Có bao nhiêu peptit có CTPT C6H11O4N3? A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Bài 18. Từ Gly và Ala thu được một số peptit có chứa 6 nguyên tử N trong phân tử, trong đó peptit X có khối lượng mol = 374 gam. Số nguyên tử H trong X là A. 20.B. 22.C. 26.D. 30. HDC. Gly và Ala đều chứa 1 nhóm NH2 + 1 nhóm COOH X là hexapeptit Coi X có dạng: Glyx Alay x + y = 6 (I) và 75x + 89y (5 18) = 374 (II) x = 5; y = 1 5C2H5O2N + C3H7O2N có (5 5) + 7 – (5 2) = 22 HOẶC: X có dạng CnH2n 4O7N6 14n + 192 = 374 n = 13 số H = 22 Bài 19. Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên? A. 5 và 4.B. 4 và 5.C. 3 và 6.D. 6 và 3. HDG. (X) Glyx–Alay + (x + y 1)H2O xGly + yAla Bảo toàn khối lượng: 601 + 18×(x + y – 1) = 75x + 89y 57x + 71y = 583 x = 4; y = 5 Bài 20. Peptit P có dạng CxHyNzO10 (mạch hở) tạo từ Gly và Ala. P có KL mol = 559 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. P là hexapeptit. B. x + z = 27. C. P chứa 05 mắt xích Gly. D. Đốt hoàn toàn 0,1 mol P thu được 29,7 gam H2O. HDG. Theo quy tắc về peptit: z = 9 P là nonapeptit 2
- Với dạng GlyaAlab ta có: a + b = 9 và 75a + 89b – (18×8) = 559 a = 7; b = 2 (có 7 mắt xích gly) Theo Gly7Ala2 thì: x = (2×7) + (3×2) = 20 x + z > 27 +O2 Công thức phân tử P: C20H33N9O10 16,5H2O 16,5×18×0,1 = 29,7 gam Bài 21. Hỗn hợp P gồm 2 peptit X, Y mạch hở đều tạo từ Gly và Ala. P có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 7. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X hoặc Y đều thu được thể tích CO 2 bằng nhau (ở cùng điều kiện). Tổng số nguyên tử oxi trong X và Y = 15. X hoặc Y đều có số liên kết peptit 5. Phân tử X và Y hơn kém a nguyên tử hyđro. Giá trị của a là A. 1.B. 3C. 5.D. 7. HDG. Tổng số mắt xích trong X, Y = số N tổng số mắt xích = 15 – 2 = 13 Số mắt xích trong X hoặc Y 6 có 6 và 7 mắt xích. * Nếu X là hexapeptit có dạng GlyaAla(6 a) thì Y là heptapeptit có dạng GlybAla(7 b). Số mol CO2: [2a + 3(6 a)]×8 = [2b + 3(7 b)]×7 7b = 8a + 3 a = 4 và b = 5 X có dạng Gly4Ala2 và Y có dạng Gly5Ala2. (C2H5NO2)4 + (C3H7NO2)2 5H2O X chứa 24 nguyên tử H (C2H5NO2)5 + (C3H7NO2)2 6H2O X chứa 27 nguyên tử H a = 3 * Nếu X là heptapeptit có dạng GlyaAla(7 a) thì Y là hexapeptit có dạng GlybAla(6 b). Số mol CO2: [2a + 3(7 a)]×8 = [2b + 3(6 b)]×7 7b = 8a + 22 a = 6 và b = 10 > 6 B. TÍNH CHẤT CỦA CÁC PEPTIT: B1. Tính axit – bazơ: Bài 22: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. HDG: Chọn D. SGK hoá học 12 trang 41 Bài 23: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 . B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. D. Tất cả các protein đều tan trong nước thành dung dịch keo. HDG: Chọn D. SGK hoá học 12 trang 41 Bài 24: Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. HDG: Chọn A. Đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit CO NH Bài 25: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. HDG: Chọn D. SGK hóa học 12 – trang 46 Bài 26. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. HDC. Chọn B. SGK hóa học 12 Bài 27: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là A. β-amino axit. B. este. C. α-amino axit. D. axit cacboxylic. 3
- Bài 28: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. đỏ. B. vàng. C. đen. D. tím. Bài 29. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH) 2/OH . D. dung dịch HCl. Bài 30: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 . B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. D. Tất cả các protein đều tan trong nước thành dung dịch keo. HDG: Chọn D. SGK hoá học 12 trang 41 Bài 31: Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. HDG: Chọn A. Đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit CO NH Bài 32: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Bài 33: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. HDG. Chọn D. SGK hóa học 12 trang 71 Bài 34: Chất có phản ứng màu biure là A. Chất béo.B. Protein.C. Tinh bột.D. Saccarozơ. HDC. Chọn B. SGK hóa học 12 trang 53 Bài 35: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là A. H2N CH2 COOH, H2N CH2 CH2 COOH. + + B. H3N CH2 COOHCl , H3N CH2 CH2 COOHCl . + + C. H3N CH2 COOHCl , H3N CH(CH3) COOHCl . D. H2N CH2 COOH, H2N CH(CH3) COOH. HDG: chọn C. sản phẩm tạo thành phải có nhánh –CH(CH3) – do đó loại ngay 2 đáp án A và B. Chú ý dữ kiện HCl(dư) là ta sẽ chọn được C Bài 36. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH.B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.D. dung dịch HCl. HDG: Chọn C (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) Gly Ala Gly là peptit có 2 liên kết peptit nên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 Bài 37. Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 55,600.B. 53,775.C. 61,000.D. 33,250. HDC. Chọn A. Lysin: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (M = 146); glyxin (M = 75) Số mol lysin = 0,05 ; glyxin = 0,2. Coi HCl phản ứng với cả aminoaxit và KOH 0,3 mol H2O Bảo toàn khối lượng: m = 7,3 + 15 + (0,3×56) + (0,05×2 + 0,2 + 0,3)×36,5 (0,3×18) = 55,6 gam B2. Phản ứng thủy phân: 2a) Sự thủy phân hoàn toàn: THỦY PHÂN HOÀN TOÀN TRONG NƯỚC 4
- Bài 38: Thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 78,5 gam hỗn hợp alanin và glyxin. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. HDG: Chọn C. Gly H2N CH2 COOH (M = 75) và Ala H2N CH(CH3) COOH (M = 89) Bảo toàn khối lượng: H2O = 78,5 – 65 = 13,5 gam 0,75 mol Alax glyy + (x +y 1)H2O xAla + yGly 89x 75y 78, 5 Tỷ lệ: = 47x + 89y = 314 x = 1; y = 3 X là tetrapeptit x y 1 0, 75 Bài 39. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp X gồm 2 tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp Y gồm các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 203,78.B. 101,15.C. 198,37.D. 210,06. HDG. Bảo toàn KL: H2O = 159,74 – 143,45 = 16,29 gam 0,905 mol P4 + 3H2O 4P P + HCl P-HCl 0,905 1,2067 m = 159,74 + (1,2067×36,5) = 203,78 gam Bài 40. Thủy phân hoàn toàn 15,54 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 17,70 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Nếu cho 1/5 X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với A. 5,0.B. 4,4.C. 4,9.D. 6,1. 17, 7 15, 54 HDG. Số mol H O = = 0,12 2 18 P3 + 2H2O 3P (X) X + HCl X HCl 1 0,12 0,18 m = (17,7 + 0,18×36.5)× = 4,854 gam 5 Bài 41. Thủy phân hoàn toàn 50,06 gam hỗn hợp P gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y thu được 58,34 gam hỗn hợp Q gồm các aminoaxit mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho Q phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 71,10 gam muối. % số mol X trong P là A. 16,67.B. 83,33.C. 66,66.D. 33,33. 58, 34 50, 06 HDG. Số mol H O = = 0,46 2 18 P4 + 3H2O 4P 4P + 4NaOH 4P-Na + 4H2O P5 + 4H2O 5P 5P + 5NaOH 5P-Na + 5H2O 71,10 58, 34 3a + 4b = 0,46 (I) và 4a + 5b = = 0,58 (II) 23 1 a = 0,01; b = 0,05 16,67% Bài 42. Peptit X mạch hở tạo bởi Gly và Val có KL mol = 756 gam. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X thu được Gly và Val có khối lượng hơn kém nhau 3,6 gam. Số mắt xích gly trong X là A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. HDG. X có dạng Glyx Valy MX = 75x + 117y – 18(x + y 1) = 756 hay 57x + 99y = 738 (I) Thủy phân Glyx Valy + (x + y 1)H2O xGly + yVal 0,2 0,2x 0,2y * Nếu mgly > mval (75x – 117y)×0,2 = 3,6 (II) ghép (I), (II) cho: x = 6,25; y = 3,85 (loại) * Nếu mgly < mval (117y – 75x)×0,2 = 3,6 (II) ghép (I), (II) cho: x = 6; y = 4 Bài 43. Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O 2 (đktc), thu được 2,64 gam CO 2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. lysin. B. axit glutamic.C. glyxin. D. alanin. HDG: Chọn C. số mol O2 = 0,075 ; CO2 = 0,06 ; H2O = 0,07 ; N2 = 0,01 m gam Z = 2,64 + 1,26 + (0,01 28) (0,075 32) = 1,78 gam Trong Z: số mol C = 0,06 ; H = 0,14 ; N = 0,02 và O = (0,06 2) + 0,07 (0,075 2) = 0,04 Tỷ lệ C : H : O : N = 0,06 : 0,14 : 0,04 : 0,02 = 3 : 7 : 2 : 1 C3H7O2N hay 5
- H2N C2H4 COOH Số mol Z = 1,78 : 89 = 0,02 số mol Y = 0,04 Theo sơ đồ thì X là tripeptit, khối lượng Y = 4,06 + (0,04 18) 1,78 = 3,0 gam MY = 3,0 : 0,04 = 75 (thua X một nhóm CH2) H2N CH2 COOH tên gọi glyxin Bài 44. Peptit X bị thủy phân theo: X + 4H2O 3Y + 2Z (Y và Z là các aminoaxit). Thủy phân hoàn toàn 9,14 gam X thu được m gam Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y thu được cần 9,072 lít oxi và tạo ra 6,72 lít CO2; 5,94 gam H2O và 0,672 lít nitơ (các thể tích khí đều đo ở đktc). Y có công thức phân tử trùng với công thức nguyên. Tổng % khối lượng nitơ và oxi trong X là A. 48,12%.B. 38,68%.C. 43,48%.D. 36,32%. HDG. Chọn D. Số mol O2 = 0,405; CO2 = 0,3; H2O = 0,33; N2 = 0,03 Số mol C = 0,3; H = 0,66; N = 0,06. Bảo toàn O: O(trong Y) = (0,3×2) + 0,33 (0,405×2) = 0,12 mol Tỷ lệ C : H : N : O = 0,3 : 0,66 : 0,06 : 0,12 = 5 : 11 : 1 : 2 Công thức Y: C5H11NO2. Khối lượng Y = (0,3×12) + 0,66 + (0,12×16) + (0,06×14) = 7,02 gam 7,02 : 117 = 0,06 mol Y X + 4H2O 3Y + 2Z Theo sơ đồ X là pentapeptit CxHyN5O6. 0,02 0,08 0,06 0,04 M X = 9,14 : 0,02 = 457 %(N5O6) = 116 : 457 = 0,3632 36,32% Bài 45: Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4. HDG: Chọn C. Số mol Gly = 0,4 ; Ala = 0,32. X có (2Ala + 2Gly + 2Val); Y có (1Ala + 2Gly + 1Glu) MX = [(89 2)+(75 2)+(117 2)] (18 5)= 472 ; MY = [89 + (75 2)+ 147] (18 3) = 332 Coi số mol X là a và Y là b ta có: 2a + b = 0,32 (I) ; 2a + 2b = 0,4 (II); Ghép (I), (II) cho a = 0,12 ; b = 0,08 m = (0,12 472)+(0,08 332) = 83,2 gam Bài 46. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala Val Ala Gly Ala và Val Gly Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là A. 92,1 và 26,7.B. 84,9 và 27,6.C. 90,3 và 30,9.D. 84,9 và 26,7. HDG. Số mol Gly = 0,5; Val = 0,3 Coi hỗn hợp chứa a mol pentapeptit và b mol tripeptit Bảo toàn số mol các gốc: gly a + 2b = 0,5 và gốc Val a + b = 0,3 b = 0,2 và a = 0,1 Ala 3a = 0,3 x = 0,3×89 = 26,7 gam P5 + 4H2O 5P và P3 + 2H2O 3P 0,1 0,4 0,2 0,4 Bảo toàn KL: m = 37,5 + 35,1 + 26,7 – 18×(0,4 + 0,4) = 84,9 gam Bài 47. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở phân tử có 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2 ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X1, X2 trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là A. 3,17.B. 3,59.C. 3,89.D. 4,21. HDG. Số mol Gly Ala Gọi công thức chung của 2 amino axit là CnH2n+1NO2. CnH2n+1NO2 + (1,5n 0,75)O2 nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2 1, 5n 0, 75 n = n = 2,2 Số mol X = 0,11: 2,2 = 0,05 và M = (14×2,2) + 47 = 77,8 0,1275 0,11 X Khối lượng X = 77,8×0,05 = 3,89 gam; P5 + 4H2O 5P 0,04 0,05 Bảo toàn KL: m = 3,89 – (0,04×18) = 3,17 gam Bài 48. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt 6
- cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O 2 (đktc), chỉ thu được H 2O, N2 và 3,52 gam CO2. Giá trị của m là A. 1,806.B. 1,935.C. 2,260.D. 2,845. HDG. Số mol O2 = 0,10125; CO2 = 0,08 Gọi công thức chung của 2 amino axit là CnH2n+1NO2. CnH2n+1NO2 + (1,5n 0,75)O2 nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2 1, 5n 0, 75 n = n = 3,2 0,10125 0, 08 Số mol X = 0,08: 3,2 = 0,025 và MX = (14×3,2) + 47 = 91,8 Khối lượng X = 91,8×0,025 = 2,295 gam; P5 + 4H2O 5P 0,02 0,025 Bảo toàn KL: m = 2,295 – (0,02×18) = 1,935 gam Bài 49. Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit P mạch hở thu được hỗn hợp Q gồm 2 aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q cần vừa đủ 100,8 lít không khí (ở đktc, chứa 20% O2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 82,88 lít khí N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn P là A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. HDG. Số mol O2 = (100,8 : 22,4) : 5 = 0,9 ; N2 tạo ra khi cháy = (62,88 : 22,4) – 3,6 = 0,1 mol Gọi công thức chung của 2 amino axit là CnH2n+1NO2. CnH2n+1NO2 + (1,5n 0,75)O2 nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2 0,2 0,9 0,1 (1,5n 0,75)×0,2 = 0,9 n = 3,5 hai aminoaxit kế tiếp là C3H7NO2 (X) và C4H9NO2 (Y) Với số C trung bình = 3,5 tỷ lệ số mol X : Y = 1 : 1 Cấu tạo có thể của P là: X – X – Y – Y Y – Y – X – X X – Y – X – Y Y – X – Y – X X – Y – Y – X Y – X – X – Y Bài 50. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,83. HDG. Chọn C. alanin CH3 CHNH2 COOH (M = 89); valin (CH3)2CH CHNH2 COOH (M = 117) Bảo toàn số mol alanin = 0,16 ; valin = 0,07 với tỷ lệ mol ba peptit = 1 : 1 : 3 Coi sản phẩm có dạng (Ala)16–(Val)7 với số mol = 0,01 số mol peptit X = 0,05 X + Y + 3Z + (1 + 1 + 3 1)H2O (Ala)16 (Val)7 0,05 0,18 0,23 mol Bảo toàn khối lượng: m = 14,24 + 8,19 – (0,18 18) = 19,19 gam Bài 51. Hỗn hợp A chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Gly và 16,02 gam Ala. Biết số liên kết peptit trong X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 17. Tính m. HDG alanin CH3 CHNH2 COOH (M = 89); glyxin CH3 CHNH2 COOH (M = 75) Bảo toàn số mol ala = 0,18 ; gly = 0,29 (tổng = 0,47) với tỷ lệ mol ba peptit = 2 : 3 : 4 Coi sản phẩm có dạng (Gly)29–(Ala)18 với số mol = 0,01 số mol ba peptit = 0,09 2X + 3Y + 4Z (Gly)29–(Ala)18 + (2 + 3 + 4 1)H2O 0,09 0,38 0,47 Bảo toàn khối lượng: m = 21,75+16,02 (0,38 18)] = 30,93 gam Bài 52. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tỷ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 11,25 gam Gly; 12,87 gam Val. Biết tổng số liên kết peptit trong 3 peptit trên < 16. Giá trị của m gần nhất với A. 21,0.B. 19,8.C. 22,2.D. 20,0. HDG. Số mol Gly = 0,15; Val = 0,11. Giả sử tạo ra (Gly)15 (Val)11 với số mol = 0,01 6X1 + 2X2 + X3 + H2O (Gly)15 (Val)11 7
- 0,09 0,17 0,26 (số mol H2O = aminoaxit peptit) Bảo toàn KL: m = (0,15×75) + (0,11×117) (0,17×18) = 21,06 gam Bài 53. Cho m gam hỗn hợp P gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol tương ứng là 5 : 5 : 2. Thủy phân hoàn toàn P, thu được 75 gam Gly, 133,5 gam Ala, 93,6 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là A. 259,8B. 264,3C. 213,9D. 255,4 HDG: Chọn B glyxin CH3 CHNH2 COOH (M = 75); alanin CH3 CHNH2 COOH (M = 89); valin (CH3)2CH CHNH2 COOH (M = 117). Bảo toàn số mol Gly = 1,0 ; Ala = 1,5 ; Val = 0,8 (tổng = 3,3) với tỷ lệ mol ba peptit = 5 : 5 : 2 Coi sản phẩm có dạng (Gly)10–(Ala)18–(Val)8 với số mol = 0,1 số mol ba peptit = 1,2 2X + 3Y + 4Z + H2O (Gly)29–(Ala)18 1,2 2,1 3,3 Bảo toàn khối lượng: m = 75 + 133,5 + 93,6 (2,1 18)] = 264,3 gam VÍ DỤ THỦY PHÂN HOÀN TOÀN TRONG H+ Bài 54. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân 1 tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì 10 lượng muối khan thu được là A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam. HDG: Chọn C. Đipeptit + H2O 2 amino axit Khối lượng H2O phản ứng = 63,6 60 = 3,6 gam 0,2 mol số mol amino axit = 0,4 Amino axit + HCl muối khối lượng muối = 63,6 + (0,4 36,5) = 78,2 gam Phản ứng của 1/10 hỗn hợp X chỉ tạo ra 7,82 gam muối khan Bài 55. Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì 10 lượng muối khan thu được là A. 8,15 gam. B. 3,55 gam. C. 3,91 gam. D. 4,07 gam. Câu 50: Chọn C. Đipeptit + H2O 2 amino axit Khối lượng H2O phản ứng = 31,8 30 = 1,8 (gam) 0,1 mol số mol amino axit = 0,2 mol Amino axit + HCl muối khối lượng muối = 31,8 + (0,2 36,5) = 39,1 (gam) Phản ứng của 1/10 hỗn hợp X chỉ tạo ra 3,91 gam muối khan. Bài 56. Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá ừị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50. HDC. Chọn A. Gly (C2H5O2N có M = 75), Ala (C3H7O2N có M = 89) Theo tính chất peptit: X (CxHyO4N3) có 2 liên kết peptit + 2H2O 3 (Aa) Y (CnHmO6N5) có 4 liên kết peptit + 4 H2O 5 (Aa) x + y = 0,05 (I) 3x + 5y = 0,12 + 0,07 = 0,19 (II) x = 0,03 ; y = 0,02; X là tripeptit chứa (1 Gly + 2 Ala) Gly-Ala2 Y là penta peptit chứa (2 Gly + 3 Ala) Gly2-Ala3 MY= (75×2) + (89×3) – (18×4) = 345 Thủy phân 0,1 mol Y cần (4×0,1) mol H2O + (5×0,1) mol HCl (5×0,1) mol clorua m = 34,5 + (0,4×18) + (0,5×36,5) = 59,95 gam THỦY PHÂN HOÀN TOÀN TRONG KIỀM Bài 57. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22. HDG: Chọn A. Gly H2N CH2 COOH (M = 75) và Ala H2N CH(CH3) COOH (M = 89) 8
- Gly Ala + 2KOH H2N CH2 COOK + H2N CH(CH3) COOK + H2O (146) (113 + 127 = 240) m = 1,46 gam Bài 58. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. HDG: Chọn A. số mol NaOH = 0,6 a mol tetrapeptit + 4a mol NaOH 4a mol muối Na của aminoaxit + a mol H2O 2a mol tripeptit + 6a mol NaOH 6a mol muối Na của aminoaxit + 2a mol H2O Như vậy, 4a + 6a = 0,6 a = 0,06 Theo định luật bảo toàn KL: m = 72,48 + (0,06 3 18) (0,6 40) = 51,72 gam Bài 59. Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 14.B. 15.C. 16.D. 17. HDG. Coi k là số mắt xích aminoaxit trong peptit X số liên kết peptit = k – 1 Pk + kNaOH kP-Na + H2O 0,1 0,1k 0,1k 0,1 Bảo toàn KL: mX + (40×0,1k)×1,2 (0,1×18) = mX + 75 k = 16 số liên kết peptit = 15 Bài 60. Đun nóng m gam hỗn hợp P gồm đipeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo từ các amino axit có dạng H2N CxHy COOH) có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 với 200 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được 52,8 gam muối khan. Giá trị của m là A. 36,80.B. 39,32.C. 44,00.D. 32,12. HDG. Số mol Gly Ala P2 + 2NaOH 2P-Na + H2O P5 + 5NaOH 5P-Na + H2O 5a 10a 5a 2a 10a 2a Số mol NaOH = 10a + 10a = 0,4 a = 0,02 Bảo toàn KL: m = 52,8 + (18×0,14) – (0,4×40) = 39,32 gam Bài 61. X là pentapeptit Ala Gly Gly Val Ala, Y là tripeptit Val Ala Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được 24,43 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 19,81.B. 16,91.C. 12,2.D. 16,93. HDG. P5 + 5NaOH 5P-Na + H2O Muối có dạng 2(Gly-Na) + 2(Ala-Na) + Val-Na 3a 15a 3a 6a 6a 3a P3 + 3NaOH 3P-Na + H2O Muối có dạng (Ala-Na) + 2(Val-Na) 2a 6a 2a 2a 4a (75+22)×6a + (89+22)×8a + (117+22)×7a = 24,43 a = 0,01 Bảo toàn KL: m = 24,43 + (18×0,05) – (40×0,21) = 16,93 gam Bài 62. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol đipeptit mạch hở X (Ala Glu) và 2a mol tripeptit mạch hở Y (Ala Ala Gly) với dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 45,6. B. 40,3. C. 39,1. D. 38,7. HDG: Chọn C. Ala Glu + 3NaOH Ala-Na + Glu(Na)2 + 2H2O a 3a 2a Ala Ala Gly + 2NaOH 2Ala-Na + Gly-Na + H2O 2a 4a 2a Bảo toàn KL: (89 + 147 18)a + (89 2+75 18 2)b + (40 9a) = 56,4 + (18 4a) a = 0,06 m = (218 0,06) + (217 0,12) = 39,12 gam Bài 63. Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N 2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được 9
- hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được đung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan, Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung địch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. HDC. Chọn A. Số mol NaOH = 0,1; KOH = 0,12; H2O = 0,39; HCl = 0,36 Coi HCl phản ứng với cả NaOH + KOH + các aminoaxxit Tổng số mol Ala+Gly+Val trong X = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 Bảo toàn khối lượng: mX = 20,66 + (0,14×18) (0,1×40) (0,12×56) = 12,46 gam = 12,46 : 0,14 = 89 Công thức TB: C3H7O2N Peptit + H2O C3H7O2N tạo ra = (0,14×7) : 2 = 0,49 mol H2O O2 Peptit H2O (0,39 mol) khi thủy phân peptit đã sử dụng 0,49 – 0,39 – 0,1 mol H2O m = 2×[12,46 (0,1×18)] = 21,32 gam VÍ DỤ THỦY PHÂN HOÀN TOÀN TRONG KIỀM VÀ H+ Bài 64. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06. HDG. Chọn B. Thủy phân 1 mol tripeptit cần 3 mol NaOH 3 mol muối + 1 mol H2O 6,38 4, 34 số mol tripeptit = = 0,02 (40 3) 18 Thủy phân 1 mol tripeptit cần 3 mol HCl + 2 mol H2O 3 mol muối (m gam) m = 4,34 + (0,02 3 36,5) + (0,02 2 18) = 7,25 gam Bài 65. Thủy phân hoàn toàn 17,2 gam tetrapeptit X mạch hở (tạo bởi 3 aminoaxit có dạng H2N CxHy COOH) bằng dung dịch NaOH thu được 24,3 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 27,2.B. 24,5.C. 19,8.D. 25,2. 24, 3 17, 2 HDG. P + 4NaOH 4P-Na + H O Số mol P = = 0,05 4 2 4 160 18 P4 + 4HCl + 3H2O 4P- Cl m = 17,2 + (0,2×36,5) + (0,15×18) = 27,2 gam 0,05 0,2 0,15 Bài 66. Cho 24,5 gam tripeptit X có dạng Gly Ala Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 48,65.B. 59,60.C. 70,60.D. 74,15. HDG. Số mol X = 24,5 : (75+89+117 2×18) = 0,1; NaOH = 0,6 Coi HCl phản ứng với cả P3 và NaOH P3 + 3NaOH 3P-Na + H2O NaOH + HCl NaCl + H2O 0,1 0,3 0,3 0,1 0,3 0,3 0,3 0,3 P-Na + 2HCl P-HCl + NaCl + H2O 0,3 0,6 0,3 0,3 HCl = 0,3 + 0,6 = 0,9 mol Bảo toàn KL: m = 24,5 + (40×0,6) + (0,9×36,5) – 18×(0,1+0,3) = 74,15 gam 2b) Sự thủy phân không hoàn toàn: Bài 67. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. HDC. Chọn A. Số mol Ala = 0,32 ; (Ala-Ala) = 0,2 ; (Ala-Ala-Ala) = 0,12 0, 32 0, 2 2 0,12 3 Bảo toàn gốc Ala ta có: Số mol (Ala-Ala-Ala-Ala) = = 0,27 4 m = [(89×4) – (18×3)]×0,27 = 81,54 gam. Bài 68. Thủy phân 101,03 gam hỗn hợp A gồm pentapeptit X và tripeptit Y thu được hỗn hợp B chứa x mol Gly–Ala–Val–Gly; y mol Val–Ala và z mol Gly. Nếu cho hỗn hợp B tác dụng với 10

