Ôn tập Hóa học 12 - Tính hệ thống trong câu hỏi có nội dung về kiến thức Lớp 11

doc 8 trang Nguyệt Quế 11/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học 12 - Tính hệ thống trong câu hỏi có nội dung về kiến thức Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_hoa_hoc_12_tinh_he_thong_trong_cau_hoi_co_noi_dung_ve.doc
  • pdfBài giảng Câu hỏi có ND kiến thức 11.pdf

Nội dung tài liệu: Ôn tập Hóa học 12 - Tính hệ thống trong câu hỏi có nội dung về kiến thức Lớp 11

  1. A. TÍNH HỆ THỐNG TRONG CÂU HỎI CÓ NỘI DUNG VỀ KIẾN THỨC LỚP 11 1. Học thuyết và Định luật hóa học: Hóa học vô cơ có “Thuyết điện ly” và Hóa học hữu cơ có “Thuyết cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”: Phản ứng của các chất vô cơ và hữu cơ xảy ra trong dung dịch đều tuân theo quy luật được nêu ra bởi Thuyết điện ly. Cấu trúc đa dạng và sự phụ thuộc của tính chất các chất hữu cơ vào nó đều tuân theo quy luật được nêu ra bởi Thuyết cấu tạo hóa học. Câu 1: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S 2- + Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S + 2H → H2S là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. HDC: Chọn A. là phương trình (b) Câu 2: Cho dãy các chất: NaOH, Zn(OH) 2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. HDC: Chọn D. SGK hóa học 11 – trang 9 và SGK hóa học 12 – trang 153 Chất có tính chất lưỡng tính là: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. + 2 Câu 3: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO 4 và x mol OH . Dung dịch Y có chứa + ClO 4 , NO 3 và y mol H ; tổng số mol ClO 4 và NO 3 là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 1. B. 12. C. 13. D. 2. HDC: Chọn A. Số mol OH = x= 0,07 (0,02 2) = 0,03 và số mol H+ = y = =0,04 + + H + OH → H2O phản ứng còn dư 0,01 mol H 0,01 [H+] = = 0,1 M hay 10 1 pH = lg[10 1] = 1,0 0,1 2+ 2+ Câu 4: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl và a mol HCO 3 . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 49,4 gam. B. 23,2 gam. C. 37,4 gam. D. 28,6 gam. HDC. Chọn C. Thăng bằng điện tích (0,1 2) + (0,3 2) = (0,4 1) + (a 1) a = 0,4 to 2 Đun đến cạn: 2HCO 3  CO 3 + CO2 + H2O 0,4 0,2 Bảo toàn khối lượng: muối khan = (0,1 40) + (0,3 24) + (0,4 35,5) + (0,2 60) = 37,4 gam Câu 5: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là A. 7. B. 9. C. 8. D. 6. HDC. Chọn C.CH2=CH CH3 có 6 liên kết  của C H + 2 liên kết  của C C Câu 6: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8. HDC: Chọn A. Số đồng phân phụ thuộc vào hoá trị của nguyên tử phi kim, hoá trị càng cao Cl (I) < O (II) < N (III) thì đồng phân càng nhiều. 1
  2. Câu 7: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. HDC. Chọn D. CxH2x+2 y(OH)y với điều kiện các nhóm OH không kề nhau x = 1 ; y = 1 1 ancol  CH3OH ; x = 2 ; y = 1 1 ancol  C2H5OH x = 3 ; y = 1 2 ancol  C3H7OH ; x = 3 ; y = 2 1 ancol tổng = 5 ancol 2. Tính chất các chất, Điều chế và Ứng dụng của chúng: a) Hóa học vô cơ gồm kiến thức một số phi kim N – P – C – Si: chúng có tính chất chung (phản ứng với hiđro, kim loại thể hiện tính oxi hóa và phản ứng với oxi, một số hợp chất thể hiện tính khử). Hợp chất của chúng có tính axit – bazơ (nhiều nấc) và tính oxi hóa – khử. b) Hóa học hữu cơ gồm kiến thức về hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi: đó là các phản ứng thế, cộng, oxihóa, trùng hợp và các phản ứng đặc trưng của nhóm chức (tương tự các chất hữu cơ có trong chương trình lớp 12) được suy ra từ cấu tạo của mỗi loại chất. Câu 8. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây? to to ,xt A. C + O2  CO2. B. C + 2H2  CH4. to to C. 3C + 4Al  Al4C3. D. 3C + CaO  CaC2 + CO. HDC. Chọn A. Trong các phản ứng (b), (c) các chất khử là H 2, Al; trong phản ứng (d) C vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa; còn trong phản ứng (a) O2 là chất oxi hóa nên C chỉ có tính khử. Câu 9. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84. HDC. Chọn D. Khối lượng chất rắn (không kể Na+ và K+) = 8,56 – (23×0,1) – (39×0,05) = 4,31 gam 2 P2O5 + 2OH + H2O 2H2PO 4 P2O5 + 4OH 2HPO 4 + H2O 3 P2O5 + 6OH 2PO 4 + 3H2O (M = 97; M 2 = 6; M 3 = 95) H2PO4 HPO4 PO4 4, 31 4, 31 4, 31  = = 28,73 ; = = 57,46 ; = = 86,2 đều không hợp lý các gốc 0,15 0,15 : 2 0,15 : 3 3 vây chất rắn có kiềm dư và tạo PO 4 . Coi số mol P2O5 phản ứng = a và theo bảo toàn khối lượng: 142a + (0,15×17) = 4,31 + (18×3a) a = 0,02 m = 142a = 2,84 (D) Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng sau: o o O O Cu, t t 2 2 H2 O O2 NH3 xt, to NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  NO2 Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là A. 2. B. 3.C. 4. D. 5. HDC. Chọn B. N đóng vai trò chất khử khi số oxi hóa của N tăng chỉ có 3 phản ứng đầu. Phản ứng từ (4) số oxi hóa N không đổi; Phản ứng từ (5) số oxi hóa N giảm từ +5 +4. Câu 11: Trong công nghiệp, để sản xuất axit H 3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây? A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit. B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước. C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit. HDC. Chọn D. SGK hóa học 11 2
  3. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. HDC: Chọn A. (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Câu 13: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO? o A. Cho CHCH cộng H2O (t , xúc tác HgSO4, H2SO4). B. Oxi hoá không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng. C. Oxi hoá CH3COOH. D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng. HDC. Chọn C. oxi hóa CH3COOH tạo ra CO2; khử CH3COOH có thể tạo ra CH3CHO Câu 14. Cho các chất: CH4, C2H5OH, C2H5Cl, CH3OH, C2H4, CH3CHO, C4H10. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. men giaám HDC. Chọn D. C2H5OH + O2 30 35o C CH3COOH + H2O to ,xt CH3OH + CO  CH3COOH to ,xt CH3CHO + 1/2O2  CH3COOH to ,xt C4H10 + 5/2 O2  2CH3COOH + H2O Câu 15: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H 2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 31,25%. D. 40,00%. HDG: Chọn B. số mol H2 = 0,0225 ; Ag = 0,09 RCH2OH + [O] RCHO + H2O (1) RCH2OH + 2[O] RCOOH + H2O (2) RCOOH 1/2H2 (3) ; H2O 1/2H2 (4); RCH2OH 1/2H2 (5) và RCHO 2Ag (6) Tổng số mol axit + ancol dư + nước trong X = 0,0225 2 2= 0,09 Theo (2) số mol ancol bị oxi hoá tạo axit = 0,09 0,08 = 0,01 Theo (6) số mol anđehit = (0,09 2): 2 = 0,09 > 0,08 phản ứng (6) theo HCHO 4Ag và HCOOH 2Ag x 4x 0,01 0,02 4x + 0,02 = 0,18 x = 0,04 0,01+0,04 % khối lượng ancol bị oxi hoá = = 0,625 hay 62,5% 0,08 3
  4. Câu 16: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C 6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 33,4. B. 21,4. C. 24,8. D. 39,4. HDC: Chọn B.số mol kết tủa = 0,1; NaOH = 0,5 C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr (1) 0,1 0,1 0,3 HBr + NaOH NaBr + H2O (2) 0,3 0,3 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (3) 0,2 (0,5 0,3) m = (0,1 94) + (0,2 60) = 21,4 gam B. KỸ NĂNG TRONG CÂU HỎI CÓ NỘI DUNG VỀ KIẾN THỨC LỚP 11 1. Kỹ năng sử dụng các quy tắc bảo toàn Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 46,83. B. 51,15. C. 50,55. D. 51,48. HDC: Chọn B. n = 0,75 mol ; n = 0,0675 mol HNO3 N2O + 2NO 3 + 10H + 8e N2O + 5H2O (1) 0,135 0,675 0,0675 0,3375 Từ (1) thấy HNO3 còn = 0,75 0,675 = 0,075 (mol) dự phản ứng tạo NH4NO3. + 2NO 3 + 10H + 8e NH4NO3 + 3H2O (2) 0,015 0,075 0,0075 0,0225 Bảo toàn khối lượng: m = m + m m m . muối KL HNO3 N2O H2O m = 13,35 + (0,75 63) (0,0675 44) 18 (0,3375 + 0,0225) = 51,15 (gam). Câu 2. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7.B. 6.C. 5.D. 4. 2+ HDC. Chọn A. anot: 2Cl Cl2 + 2e catot: Cu + 2e Cu 3a 1,5a 3a a 2a a Dung dịch Y chứa: Na2SO4 + NaOH 2H2O + 2e H2 + 2OH . Al + H2O + OH AlO 2 + 1,5H2. a 0,5a a 0,05 0,05 0,075 a = 0,05 Độ giảm lượng dung dịch = (64×0,05) + (71×1,5×0,05) + (2×0,5×0,05) = 8,575 gam < 10,375 Sự điện phân H2O tiếp theo làm giảm = 10,375 – 8,575 = 1,8 gam  0,1 mol H2O Tổng số mol e trao đổi = (3×0,05) + (2×0,1) = 0,35 I t 96500 0, 35 Số mol e trao đổi = t = = 7,0 F 1, 34 3600 4
  5. Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 thu được 1,344 lít CO 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80. HDC: Chọn B.số mol CO2 = 0,06 và 0,11; O2 = 0,09 ; Tổng số mol nhóm COOH trong m gam X = 0,06 số mol O trong m gam X = 0,12 Theo quy tắc bảo toàn số mol nguyên tử: O + O( ) = O( ) + O( ) (X) O2 CO2 H2O số mol H2O = 0,12 + (0,09 2) (0,11 2) = 0,08 a = 0,08 18 = 1,44 gam Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2; 0,03 mol C2H4; 0,01 mol C3H4 và 0,1 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9,8. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,01. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,02. HDC. Chọn B. MX = [(2 26)+ (3 28)+ 40 + (10 2)] : 16 = 12,25 với số mol = 0,16; to to to C2H2 + H2  C2H4 ; C2H2 + 2H2  C2H6 ; C2H4 + H2  C2H6 MY = 22 to to và C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 ; C2H4 + Br2  C2H4Br2 ; Bảo toàn KL, khối lượng không đổi và M tăng do số mol giảm = H2 phản ứng = x. 12,25 0,16 = 19,6 x = 0,06. Bảo toàn số mol liên kết : 0,16 x Tổng số mol liên kết = (0,02×2) + 0,03 + (0,01×2) = 0,09 được H2 và Br2 bão hòa số mol Br2 = a = 0,09 – 0,06 = 0,03 2. Kỹ năng lập và giải hệ phương trình đại số Câu 5: Lấy m gam hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần: - Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,688 lit khí (đktc), đồng thời khối lượng chất rắn đã giảm hơn 1/4 . - Phần 2 nhiều hơn phần 1 là 14,16 gam được cho tác dụng hết với HNO 3 loãng, nóng, dư thu được 9,557 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 30,72 B. 23,6 C. 26,3 D. 32,70 HDC: Chọn B. Số mol khí = 0,12 và 0,4267 3+ + Al Al + 3e 2H + 2e H2 0,08 0,24 0,24 0,12 khối lượng Al (phần 1) = 0,08×27 = 2,16 gam Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2 (NO) kx 2kx 1,28 0,4267 Số mol Al trong phần 1 = 0,08 và trong phần 2 = 0,08k Đặt số mol Cu trong phần 1 là x và trong phần 2 là kx 1, 28 0,24kx + 2kx = 1,28 k = (I) 0, 24 2x Khối lượng phần 1 = 2,16 + 64x (gam) và phần 2 = (2,16 + 64x)×k (gam) 16, 32 64x 2,16 + 64x + 14,16 = (2,16 + 64x)×k k = (II) 2,16 64x 16, 32 64x 0, 64 Ghép (I) và (II) = 64x2 16,96x + 0,576 = 0 x = 0,225 và x = 0,04 2,16 64x 0,12 x 1 2 Với x1, khối lượng phần 1 = 2,16 + 14,4 = 16,56 Al tan lượng chất rắn giảm 13% (trái gt) Vậy, chọn x = x2 = 0,04 k = 4 Al = 0,08 + 0,08×4,0 = 0,4 mol  10,8 gam  45,76% Cu = 0,04 + 0,04×4,0 = 0,2 mol  12,8 gam  54,24% m = 23,6 gam 5
  6. 3. Kỹ năng sử dụng phép quy đổi Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic, anđehit acrylic, axit propionic, etylen glycol thu được 1,15 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Cho 36,5 gam X tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3 thu được tối đa m gam Ag kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 43,2 B. 54,2 C. 42,3 D. 53,9 HDG. Chọn D. 4 chất CH3CHO (C2H4O); CH2=CH CHO (C3H4O); C2H5COOH (C3H6O2) và C2H4(OH)2. Quy đổi C3H4O và C2H4O CxH4O (a mol) ; C3H6O2 và C2H6O2 CyH6O2 (b mol); Ta có: 2a + 3b = 1,3 (I). O2 phản ứng = (44 1,15) + (18 1,3) 29,2 = 44,8 gam  1,4 mol a + 2b = 0,4 2 = 0,8 (II) ghép (I), (II) cho a = 0,2 và b = 0,3 Chỉ có CH3CHO và CH2=CH CHO dự phản ứng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 2Ag 36,5 2a = 0,4 m = 0,4 108 = 54 gam 29,2 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, ancol etylic, etylen glycol và một axit no đơn chức mạch hở (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2, thu được 0,775 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M rồi cô cạn thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 31,3 B. 32,1 C. 31,2 D. 32,2 HDC. Chọn C. Số mol NaOH = 0,5 Do số mol C2H4(OH)2 = CH4 nên quy C2H6O2 và CH4 C2H6O (C2H5OH) và CH4O (CH3OH) 3n 3n 2 C H O + O nCO + (n+1)H OC H O + O mCO + mH O n 2n+2 2 2 2 2 m 2m 2 2 2 2 2 Khi đó, số mol axit = (0,775 1,5) 0,7625 = 0,4 mol nx + 0,4m = 0,775 m < 2 Với m = 1; axit là HCOOH Trong chất rắn có HCOONa (0,4 mol) và NaOH dư (0,1 mol) a = (68 0,4) + (40 0,1) = 31,2 gam Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99. HDC. Chọn D. Số mol H2 = 0,04; CO2 = 0,054 ; Al(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 Quy về Ba; Al; O BaCO3 trong 4,302 gam kết tủa = (4,302 3,12) : 197 = 0,006 mol Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 BaO + H2O Ba(OH)2. Al + H2O + OH AlO 2 + 1,5H2 Al2O3 + 2OH 2AlO 2 + H2O 2+ CO2 + AlO 2 + H2O Al(OH)3 (Y chứa Ba +AlO 2 + OH ) 2+ 0,04 0,04 0,04 (Z chứa Ba + HCO 3 ) CO2 phản ứng với OH = 0,054 – 0,04 = 0,014 mol 2 2+ 2 CO2 + 2OH CO 3 + H2O CO2 + OH HCO 3 (Ba + CO 3 BaCO3) 0,006 0,012 0,006 0,014 – 0,006 = 0,008 OH = 0,02 mol Bảo toàn điện tích trong Y: Ba = (0,04 + 0,02) : 2 = 0,03 mol Từ H2 tính được: Ba + 1,5Al = 0,04 O = 0,03 + (0,04×1,5) – 0,04 = 0,05 mol m = (0,03×137) + (0,04×27) + (0,05×16) = 5,99 gam 6
  7. Câu 9. Hỗn hợp X gồm Fe 2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40.B. 48.C. 32.D. 28. HDC. Chọn A. Số mol HCl = 1,0; Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Fe, Cu, O Đặt số mol lần lượt là x, y, z m = 56x + 64y + 16z = 100z (I) 27z 27z Số mol Cu dư = Cu phản ứng = y Cu dư nên Fe Fe2+ 64 64 2+ 2+ 2 + 2 Fe Fe + 2e Cu Cu + 2e O + 2e O (2H + O H2O) 27z Thăng bằng số mol e: 2x + 2×( y ) = 2z 32x + 32y = 45,5z (II) 64 + Khi thêm Ag + NO 3 có các phản ứng oxi hóa khử và trao đổi ion kết tủa là (AgCl + Ag) Ag = 165,1 – (0,1×143,5) = 21,6 gam  0,2 mol. Fe2+ Fe3+ + e Ag+ + e Ag Cl + Ag+ AgCl x x 0,2 0,2 1,0 1,0 + + NO 3 + 4H + 3e NO + 2H2O H phản ứng = 1,0 – 2z Thăng bằng số mol e: x = 0,75×(1,0 – 2z) + 0,2 x + 1,5z = 0,95 (III) Ghép (I), (II), (III) cho x = 0,35; y = 21875; z = 0,4 m = 40 Câu 10. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. HDG: Chọn A. Kết tủa với BaCl2 là BaSO4  0,2 mol; kết tủa với NH3 là Fe(OH)3  0,1 mol Quy đổi hỗn hợp Cu + Fe + S Trong hỗn hợp số mol S = 0,2 ; Fe = 0,1 còn Cu = (18,4 0,2 32 0,1 56) : 64 = 0,1 Tổng số mol e trao đổi = (0,2 6) + (0,1 3) + (0,1 2) = 1,7 mol Với N+5 + 1e N+4(NO ) số mol NO = 1,7 V = 1,7 22,4 = 38,08 lít 2 2 NO2 CÓ THỂ BỎ DỮ KIỆN: 18,4 gam như sau: 10. Cho hỗn hợp X gồm Cu 2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO 3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. HDG: Chọn A. Kết tủa với BaCl2 là BaSO4  0,2 mol; kết tủa với NH3 là Fe(OH)3  0,1 mol Bảo toàn số mol nguyên tố: số mol S = 0,2 ; Fe = 0,1 Quy đổi hỗn hợp Cu + Fe + S Bảo toàn điện tích: Cu2+; Fe2+ và S2 . Số mol Cu = a 2a + (2×0,1) = (2×0,2) a = 0,1 Fe2+ Fe3+ + e và S2 S6+ + 8e Tổng số mol e trao đổi = 0,1 + (0,2 8) = 1,7 mol Với N+5 + 1e N+4(NO ) số mol NO = 1,7 V = 1,7 22,4 = 38,08 lít 2 2 NO2 7
  8. 4. Kỹ năng giải các câu hỏi có hình vẽ thí nghiệm và đồ thị Ví dụ 11. Hòa tan m gam ZnSO4 vào dung dịch chứa x gam H2SO4 được dung dịch X. Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X. Kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của m là A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15. + HDG: Chọn B. H + OH H2O H2SO4 = 0,04 mol thì ZnSO4 mới bắt đầu phản ứng Số mol OH = 0,22 mol và 0,28 mol Zn(OH)2 là 3a và 2a (mol) 2+ 2+ 2 Zn + 2OH Zn(OH)2 và Zn + 4OH → Zn(OH) 4 3a 6a 3a b 4b 6a + 4b = 0,22 (I) Tăng OH kết tủa giảm 2a = 0,28 – 0,22 = 0,06 a = 0,03 ; b = 0,01 Zn2+ = 3a + b (mol) m = 161(0,03 3 + 0,01) = 16,1 (gam). Ví dụ 12. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? to A. (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O to B. NaNO3 + H2SO4(đặc)  NaHSO4 + HNO3 to C. NaHSO3 + HCl  NaCl + SO2 + H2O to D. NH4Cl + NaNO2  N2 + NaCl + 2H2O HDC. Chọn D. Khí NH3, HNO3 và SO2 đều tan được trong nước nên không thu bằng cách đẩy nước. 8