Ôn tập Sinh học 12 - Chủ đề 5: Di truyền học quần thể

docx 19 trang Nguyệt Quế 19/04/2025 870
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh học 12 - Chủ đề 5: Di truyền học quần thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_sinh_hoc_12_chu_de_5_di_truyen_hoc_quan_the.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập Sinh học 12 - Chủ đề 5: Di truyền học quần thể

  1. CHỦ ĐỀ 5: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CHỦ ĐỀ I: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ ( 11 câu) Sử dụng đoạn thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Những đặc điểm về tần số kiểu gen của quần thể còn được gọi là cấu trúc di truyền hay thành phần kiểu gen của quần thể. (Trích SGK Sinh học lớp 12, trang 68, NXB Giáo dục, Bộ GD – ĐT) Mức 1: Câu 1: Ở các quần thể cùng loài, yếu tố nào sau đây đặc trưng cho mỗi quần thể? A. Tập hợp tất cả các alen trong quần thể. B. Hàm lượng ADN trong tế bào. C. Số lượng NST trong bộ NST. D. Số lượng tính trạng của cá thể. Câu 2: Khi nói về vốn gen của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể cùng loài thường có vốn gen khác nhau. B. Các quần thể khác loài có vốn gen giống nhau. C. Các quần thể cùng loài luôn có vốn gen giống nhau. D. Vốn gen là tập hợp tất cả các gen của một loài. Câu 3: Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen là A và a. Vốn gen của quần thể này được thể hiện qua những đặc điểm nào sau đây? I. Tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa. II. Tần số các alen A và a. III. Số cá thể của quần thể. IV. Mật độ cá thể của quần thể. A. I và II. B. II và III. C. III và IV. D. I và IV. Mức 2: Câu 4: Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 2 gen: Gen 1 có 2 alen; gen 2 có 3 alen. Tập hợp nào sau đây tạo nên vốn gen của quần thể? A. Tập hợp các alen của gen 1. B. Tập hợp các alen của gen 2. C. Tập hợp các alen của cả gen 1 và gen 2. D. Tập hợp các alen trội của gen 1 và gen 2.
  2. Câu 5: Thành phần kiểu gen của quần thể không bao gồm A. Tần số của một loại kiểu gen trong quần thể. B. Tần số của tất cả các loại kiểu gen trong quần thể. C. Tần số các alen trong quần thể. D. Tỉ lệ tương đối giữa các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 6: Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường, có 2 alen là B và b. Tỉ lệ nào sau đây tạo thành cấu trúc di truyền của quần thể? A. Tỉ lệ các kiểu gen BB, Bb và bb trong quần thể. B. Tỉ lệ các kiểu gen BB, Bb và bb trong loài. C. Tỉ lệ các alen B và b trong quần thể. D. Tỉ lệ các alen B và b trong mỗi cá thể của quần thể. Mức 3: Câu 7: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Tỉ lệ màu hoa trong 3 quần thể khác nhau ở loài này được mô tả trong bảng dưới đây: Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Hoa đỏ 90% 80% 40% Hoa hồng 6% 10% 20% Hoa trắng 4% 10% 40% Tổng số cá thể của quần thể 1000 1500 2000 Hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất trong 3 quần thể. B. Quần thể 1 có tần số alen A cao hơn 2 quần thể còn lại. C. Trong quần thể 3, tần số alen A và a bằng nhau. D. Tần số alen A ở loài này là 0,77. Câu 8: Ở một quần thể động vật có vú, để xác định đặc trưng di truyền về cặp gen D, d trong quần thể, người ta đã lựa chọn ngẫu nhiên 10 cá thể đực và 10 cá thể cái, phân tích kiểu gen, xác định số lượng alen D và d ở mỗi nhóm. Kết quả thu được như sau: Các con đực Các con cái Số lượng alen D 8 12 Số lượng alen d 2 8 Dựa vào kết quả phân tích, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Tần số alen D trong quần thể là 2/3.
  3. B. Nhiều khả năng cặp gen D, d nằm trên NST X không có alen trên Y. C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở giới cái là 48%. D. Tần số alen d ở giới đực và giới cái không bằng nhau. Câu 9: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu lông nằm trên NST X không có alen trên Y, alen D quy định lông đen, trội hoàn toàn so với alen d quy định lông vàng. Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ kiểu hình ở giới đực vào giới cái qua 2 thế hệ. Biết rằng quá trình giao phối xảy ra ngẫu nhiên. Giới đực Giới cái Lông đen Lông vàng Lông đen Lông vàng P 60% 40% 80% 20% F1 70% 30% 88% 12% Phát biểu nào sau đây đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: 0,3X DY : 0,2XdY : 0,3XDXD : 0,1XDXd : 0,1XdXd II. Ở thế hệ P, tần số alen D ở hai giới bằng nhau. III. Tần số alen D ở F1 bằng 0,675. IV. Trong số các con cái lông đen ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 21/44. A. I, II B. III, IV C. I, IV D. II, III Mức 4: Câu 10: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số alen A và a trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX.
  4. Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Tần số mỗi alen có xu hướng biến đổi đến mức cân bằng ở hai giới. B. Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 1 loại kiểu gen về gen này. C. Nhiều khả năng cặp gen A, a nằm trên NST X không có alen trên Y. D. Ở thế hệ 1, tần số alen A và alen a tron giới cái bằng nhau. Câu 11: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 – 4) ở mức độ alen. Tiểu quần thể 1 có số cá thể lớn nhất trong loài này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gen. Tiểu quần thể 1 Tiểu quần thể 2 Tiểu quần thể 3 Tiểu quần thể 3 Alen B Alen b Alen B Alen b Alen B Alen b Alen B Alen b Cá thể 1 + + + + + + Cá thể 2 + + + + + Cá thể 3 + + + + + + + Cá thể 4 + + + + Cá thể 5 + + + + + + + + Chú thích: +: Có alen trong kiểu gen Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Kết quả phân tích cho thấy cả 4 tiểu quần thể đều không chứa kiểu gen Bb. II. Tần số alen B ở loài này là 0,34. III. Tiểu quần thể 4 thể hiện sự cách li với các tiểu quần thể khác nhiều nhất. IV. Ở tất cả các tiểu quần thể, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cao hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp. A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. CHỦ ĐỀ 2: QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN ( 10 câu) Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 Đậu Hà Lan (tên khoa học: Pisum sativum) là loại đậu hạt tròn thuộc Chi Đậu Hà Lan, dùng làm rau ăn. Đây là loài thực vật một năm, được trồng theo vụ vào mùa có khí hậu mát mẻ tại nhiều nơi trên thế giới, sinh sản bằng lối tự thụ phấn. Mức 1 Câu 1: Ở đậu Hà Lan, để duy trì và làm tăng tỉ lệ các dòng thuần chủng ở các thế hệ sau, cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
  5. A. Cho chúng sinh sản tự nhiên. B. Cho chúng giao phấn ngẫu nhiên. C. Chỉ cho các cây có kiểu gen dị hợp tự thụ phấn. D. Loại bỏ các cây có kiểu gen dị hợp ở thế hệ xuất phát. Câu 2: Đậu Hà Lan duy trì nòi giống bằng hình thức sinh sản nào sau đây? A. Tự thụ phấn. B. Giao phấn. C. Đan xen giữa tự thụ phấn và giao phấn. D. Thụ phấn có lựa chọn. Câu 3: Qua các thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể đậu Hà Lan có đặc điểm nào sau đây: A. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ngày càng tăng, đồng hợp tử ngày một giảm. B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử ngày càng tăng, dị hợp tử ngày một giảm. C. tần số alen và tần số kiểu gen duy trì không đổi. D. tần số alen và tần số kiểu gen biến đổi liên tục. Mức 2 Câu 4: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 100% Aa (P). Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tần số kiểu gen Aa của quần thể này ở thế hệ F1 là: A. 1,0 B. 0,5. C. 0,1. D. 0,9. Câu 5: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,5AA: 0,5 Aa (P). Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tần số alen a của quần thể này ở thế hệ F2 là: A. 0,5 B. 0,25. C. 0,1. D. 0,75. Câu 6: Cho các cây đậu Hà Lan (P) có cùng kiểu gen AaBb, biết mỗi tính trạng do 1 căp gen alen quy định. Ở F1 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen? A. 8. B. 4. C. 6. D. 2. Mức 3. Câu 7: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3
  6. Tần số kiểu gen AA 2/5 5/8 11/14 23/26 Tần số kiểu gen Aa 2/5 1/4 1/7 1/13 Tần số kiểu gen aa 1/5 1/8 1/14 1/26 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Câu 8: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định và không xảy ra đột biến. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 50% số cây hoa hồng: 50% số cây hoa trắng. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa trắng: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa đỏ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho toàn bộ cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn, thì sẽ thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ: A. 3/16. B. 11/32. C. 1/2. D. 5/6. Mức 4 Câu 9: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AABb: 0,3 AaBb: 0,3 Aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao. hoa đỏ ở F2, có 12/235 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 49/640. A. 4B. 2.C. 3.D. 1. Câu 10: Ở 1 loài thực vật, A quy định thân cao trội hoản toàn so với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có cây thân thấp, hoa vàng. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho toàn bộ cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 tự thụ phấn, thì ở F 2 số cây thân
  7. thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3/18. B. 9/32. C. 5/24. D. 7/12. CHỦ ĐỀ 3: QUẦN THỂ NGẪU PHỐI ( 20 câu) Mức 1: Câu 1: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội sinh sản theo hình thức giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 2 alen A và a, theo lí thuyết, tần số alen A và a trong quần thể có xu hướng thay đổi như thế nào? A. Tần số cả hai alen có xu hướng không thay đổi. B. Tần số alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần. C. Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần. D. Tần số các alen thay đổi cho đến khi chúng bằng nhau. Câu 2: Kiểu kết đôi/giao phối nào sau đây phổ biến trong quần thể ngẫu phối? A. Tự thụ phấn B. Giao phối cận huyết C. Kết đôi, giao phối ngẫu nhiên. D. Kết đôi, giao phối có chọn lọc. Câu 3: Một quần thể được coi là cân bằng di truyền nếu: A. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Sử dụng đoạn thông tin sau để trả lời từ câu 4 – câu 5 Định luật Hacđi – Vanbec có thể được tóm tắt như sau: Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p 2 + 2pq + q2= 1. ( (Trích SGK Sinh học lớp 12, trang 72, NXB Giáo dục, Bộ GD – ĐT) Câu 4. Ký hiệu p2 trong đẳng thức của định luật Hacđi – Van bec là tần số của: A. Kiểu gen dị họp B. Alen lặn C. Kiểu gen đồng hợp D. Alen trội Câu 5. Đâu không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- vanbec? A. Sức sống của các cá thể giống nhau. B. Quần thể có kích thước lớn.
  8. C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên. D. Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 7 Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Ba quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% Câu 6: Một trong những điều kiện để duy trì trạng thái cân bằng di truyền của cả 3 quần thể trên là: A. Các quần thể có kích thước vừa phải. B. Các cá thể trong cùng quần thể có sức sinh sản khác nhau. C. Không xảy ra đột biến. D. Thường xuyên có sự trao đổi vốn gen giữa 3 quần thể. Mức 2: Câu 7: Tần số alen lặn a ở quần thể I, II và III lần lượt là: A. 0,2; 0,6 và 0,5. B. 0,8; 0,4 và 0,5. C. 0,4; 0,8 và 0,6. D. 0,2; 0,4 và 0,6. Câu 8: Một quần thể lưỡng bội cân bằng di truyền có tần số alen A và a lần lượt là 0,7 và 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể này là: A. 0,49. B. 0,09. C. 0,21. D. 0,42. Sử dụng đoạn thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 9 đến 12 Ngô là giống cây nông nghiệp phổ biến tại Việt Nam, những nghiên cứu về quá trình thụ phấn của cây ngô cho thấy mặc dù là cây lưỡng tính nhưng tỉ lệ tự thụ phấn rất thấp, vì thời điểm bao phấn tách ra khỏi hoa và tung ra các hạt phấn cách thời điểm phun râu của hoa cái thường từ 1 - 5 ngày. Do đó hạt phấn theo gió hoặc nhờ côn trùng sẽ thụ phấn cho các cây ngô khác đã phun râu tại cùng thời điểm. Câu 9: Xét về mặt di truyền qua các thế hệ, những quần thể ngô có đặc điểm nào sau đây?
  9. A. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình biến đổi liên tục qua các thế hệ. C. Tần số alen không đổi chỉ thay đổi tần số kiểu gen. D. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng, còn dị hợp lại giảm. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các quần thể ngô nói trên ? A. Sự gặp gỡ giữa giao tử đực và cái xảy ra một cách ngẫu nhiên. B. Qua các thế hệ có xu hướng phân hoá thành các dòng thuần C. Trong những điều kiện nhất định, tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. D. Có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ. Câu 11: Giả sử alen A quy định bắp dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định bắp ngắn, và tần số các alen A; a lần lượt là 0,6; 0,4. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ ngô bắp dài thuần chủng trong quần thể được mong đợi là bao nhiêu? A.16% B. 36% C. 60% D. 64 % Câu 12. Giả sử alen A quy định bắp dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định bắp ngắn, trong những quần thể ngô sau quần thể nào chắc chắn đang đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 100% bắp ngắn B. 100 % Aa C. 75% bắp dài: 25% bắp ngắn D. 50% AA: 50% aa Mức 3: Câu 13: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi tần số alen A và a trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ.
  10. Quan sát biểu đồ và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể đạt cao nhất ở thế hệ 3. C. Ở thế hệ 5, tần số kiểu gen Aa thấp hơn tần số kiểu gen aa. D. Tần số kiểu gen Aa có xu hướng giảm dần từ thế hệ 1 đến thế hệ 8. Câu 14: Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể ngẫu phối. II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa. III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen cũng bằng nhau. IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA cao hơn tần số kiểu gen Aa. A. 1B. 2C. 3 D. 4
  11. Câu 15: Trong một nghiên cứu trên đàn bê Holstein được công bố trên tạp chí khoa học BMC Genetics, họ đã phát hiện ra một căn bệnh chưa được mô tả trong số các động vật – bệnh biến dạng khuôn mặt (facial deformation) mà họ đã gọi là hội chứng rối loạn (phát triển bất thường) khuôn mặt. Các nhà khoa học đã nghiên cứu 2000 con bê (thông qua gieo tinh nhân tạo từ tinh trùng của 1 con bò đực) và phát hiện ra một đột biến gen trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử của con bò đực giống là nguyên nhân gây ra căn bệnh này, trong khi những con bò cái mẹ có hệ gen hoàn toàn bình thường. Gen đột biến được truyền qua thế hệ sau với tỉ lệ 0,5% xuất hiện đều ở cả bê đực và bê cái với mức độ biểu hiện của gen đột biến là 100%. Từ những nghiên cứu trên có thể đưa đến kết luận nào sau đây? A. Những con bê bị bệnh có kiểu gen đồng hợp. B. Giả sử chọn 10 cặp bê trưởng thành để giao phối có thể cả 10 cặp đều sinh con bị biến dạng khuôn mặt. C. Dù loại bỏ hết những con bê bị biến dạng khuôn mặt trong đàn vẫn không thể loại bỏ hết gen đột biến. D. Nếu cho 2000 con bê giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ con bị bệnh ở thế hệ sau đạt tối đa 0,0025% Câu 16: Wilson là bệnh rối loạn chuyển hóa đồng do đột biến gen ATP7B trên nhiễm sắc thể 13q14 gây ra. Bệnh được mô tả lần đầu tiên năm 1912 bởi Kinner Wilson. Những người mắc bệnh Wilson không thể bài tiết lượng đồng dư thừa do protein vận chuyển đồng bị lỗi, gan của một người mắc bệnh Wilson không giải phóng đồng vào mật như bình thường. Do đó, đồng bắt đầu tích tụ trong gan ngay sau khi sinh và cuối cùng làm hỏng cơ quan này. Khi gan không còn giữ được lượng đồng dư thừa, khoáng chất sẽ đi vào máu. Nó đi đến các cơ quan khác và có thể làm hỏng: Não, hồng cầu, hệ thống thần kinh trung ương, thận, mắt Bệnh nhân phải sử dụng những loại thuốc ngăn ngừa sự tích tụ đồng trong gan, nhưng chúng không thể chữa khỏi vấn đề tiềm ẩn. Bệnh Wilson có tính di truyền từ cha mẹ sang con cái. Nếu cả hai cha mẹ bình thường nhưng đều có đột biến gen đối với bệnh Wilson, con cái họ có 25% nguy cơ mắc bệnh. Bệnh Wilson là một bệnh hiếm, với tần suất là 1/40000 trẻ sinh sống với tỷ lệ nam:nữ là 1:1. Tuổi khởi phát rất dao động song phổ biến nhất ở độ tuổi từ 5-35 tuổi. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Có thể phát hiện trẻ bị bệnh Wilson sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai. II. Để duy trì sức khỏe, bệnh nhân phải điều trị trong suốt cuộc đời.
  12. III. Nếu quần thể người cân bằng di truyền, tỉ lệ người không mang alen gây bệnh là 0,990025. . IV. Nếu quần thể người cân bằng di truyền thì trong số những cặp vợ chồng bình thường, xác suất bắt gặp cặp đôi có khả năng sinh con bị bệnh là 4/40401 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mức 4: Câu 17: Ở cá chép alen A quy định không vảy nhưng ở kiểu gen AA làm cho trứng không nở, trội hoàn toàn so với alen a quy định có vảy. Xét một locut gen khác, alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F 1 của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng chiều dài đuôi. xác định được có 52% số cá thể không vảy, đuôi dài và 39% có vảy, đuôi dài. Biết rằng trong quá trình sinh sản của quần thể không có đột biến mới phát sinh. Người chăn nuôi muốn lựa chọn các cá thể cho phù hợp với mục đích sử dụng của mình, vậy những lựa chọn nào sau đây là đúng? I. Để thu được ưu thế lai cao ở đời sau cần lựa chọn các cá thể không vảy, đuôi ngắn trưởng thành làm giống. II. Để tạo ra thế hệ sau có tỉ lệ các cá thể không vảy, đuôi dài lớn nhất cần lựa chọn các cặp đôi cá thể không vảy, đuôi dài dị hợp 1 cặp gen. III. Để thu được ở thế hệ sau 50% là các cá thể không vảy đuôi dài thì có thể cho tất cả các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên. IV. Để tạo ra ở thế hệ sau kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ 25% thì có thể cho các cá thể đuôi dài F1 giao phối ngẫu nhiên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Ở 1 loài cây trồng, alen A 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 quy định hoa vàng và alen A2 trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Để xác định về sự tác động của CLTN lên mỗi giao tử, các nhà nghiên cứu đã tiến hành lặp lại nhiều lần 2 phép lai và mỗi lần đều thu kết quả như nhau: - Phép lai 1: Cho giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ có kiểu gen giống nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 8 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. - Phép lai 2: Cho 2 cây hoa vàng giao phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây vàng: 1 cây hoa trắng Không có các đột biến mới phát sinh, nên các nhà nghiên cứu cho rằng sức sống các loại giao tử là không giống nhau. Từ đó đưa ra một số kết luận, hãy cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
  13. I. Cho cây hoa đỏ và hoa vàng nói trên giao phấn với nhau thu được cây hoa vàng đồng hợp ở đời con là ¼ II. Do tác động CLTN sức sống của các giao tử theo thứ tự giảm dần từ A1 A2 A3 III. Xét 1 quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc 0,6 A 1A2: 0,2 A2A3: 0,2A3A3 = 1, qua 1 thế hệ ngẫu phối thu được tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là 9%. IV. Dù không xảy ra đột biến và di nhập gen nhưng tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài thực vật nói trên vẫn bị thay đổi qua các thế hệ. A. 2. B. 4.C. 3. D. 1. Câu 19: Ở 1 loài thú, chiều cao chân do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp, nhưng biểu hiện không đều ở 2 giới và tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực. Khi theo dõi 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thống kê tỉ lệ kiểu hình ở hai giới trong quần thể và số liệu được thể hiện qua biểu đồ 1. Biết rằng không có đột biến phát sinh, không có tác động của CLTN và di nhập gen. Dựa vào số liệu, có thể đưa ra bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây? I. Tần số alen của hai giới ở thế hệ P là như nhau. II. Sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa 2 giới ở F 1, F2 là do ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện của gen . III. Trong số các cá thể cái chân cao ở P, cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3. IV. Nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối, các cá thể chân cao F3 có tỉ lệ là 58,75%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1 Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp
  14. NST tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. Trong một quần thể (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,7; tỉ lệ cây hoa trắng là 3,24%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 3 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng. III. Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là 0,4825. IV. Cho các cây hoa đỏ ở (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở F 1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 9/104 A. 2.B. 4.C. 1.D. 3.
  15. ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU HỎI MỨC 3-4 CHỦ ĐỀ 2: Câu 8: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định và không xảy ra đột biến. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F 1 có 50% số cây hoa hồng : 50% số cây hoa trắng. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho toàn bộ cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn, thì sẽ thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 11/32. C. 1/2. D. 5/6. Hướng dẫn giải: - F1: 1/2 Hồng (Aa); 1/2 trắng (aa) - F1 ngẫu phối: 1/4 A 3/4 a 1/4 A 1/16 AA 3/16 Aa 3/4 a 3/16 Aa 9/16 aa → F2 có tỷ lệ kiểu gen 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa. → Hoa hồng ở F2 tự thụ phấn -> F3: 1/2 hoa hồng → đáp án C. Câu 9: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AABb : 0,3 AaBb : 0,3 Aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao. hoa đỏ ở F2, có 12/235 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 49/640. A. 4B. 2.C. 3.D. 1. Hướng dẫn giải: - Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen → I đúng. - Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần → II sai. - Cây thân cao, hoa đỏ chỉ được sinh ra từ quá trình tự thụ phấn của các cây có kiểu gen
  16. AABb và AaBb. → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ AaBb 0,3.(1/4)2 12 A B 0,4.5/8 0,3.(5/8)2 235 .→ III đúng. - Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0,4×1/8 + 0,3×(1/8×7/8)×2 + 0,3×1/8 = 49/320 → IV sai. Câu 10: Ở 1 loài thực vật, A quy định thân cao trội hoản toàn so với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có cây thân thấp, hoa vàng. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho toàn bộ cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 tự thụ phấn, thì ở F 2 số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3/18. B. 9/32. C. 5/24. D. 7/12. Hướng dẫn giải: - Vì F1 có cây thân thấp, hoa vàng → (P): Thân cao, hoa đỏ (AaBb) x Thân thấp, hoa đỏ (aaBb) →F1: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb. Tự thụ phấn - Thân cao, hoa đỏ ở F1 (1/3 AaBB : 2/3 AaBb) F2: thân thấp, hoa đỏ (aaB-) = 1/3 x 1/4 + 2/3 x 1/4 x 3/4 = 5/24 → đáp án C CHỦ ĐỀ 3: QUẦN THỂ NGẪU PHỐI Câu 15. B Bệnh do đột biến gen trội bắt nguồn từ con bò đực giống là nguyên nhân gây ra căn bệnh này, trong khi những con bò cái mẹ có hệ gen hoàn toàn bình thường. A. Sai, bê con bị bệnh do nhận gen đột biến trội từ bò đực, gen lặn bình thường từ bò cái do đó có gen dị hợp B. Đúng, Có 2000 bê con, mà gen đột biến truyền từ cá thể đực cho con với mức độ 0,5%, vậy có thể có 0,5% x 2000 bê con mang gen đột biến trội, nếu chọn 10 cặp bê thì có thể 10 cặp đều có 1 trong 2 con mang gen bệnh và đều có khả năng sinh con bị bệnh. C. Sai, gen đột biến là trội mức độ biểu hiện 100% nên nếu loại bỏ hết bê bệnh cũng sẽ loại bỏ hết alen bệnh D. Sai, mỗi giới có tỉ lệ cá thể bệnh 0,5% Đực ( 0,005Aa: 0,995aa) x Cái ( 0,005Aa: 0,995aa)
  17. Nếu alen bệnh truyền cho đời sau 100% thì tỉ lệ con bị bệnh tối đa là 1- ( 0,005/2 + 0,995)2 aa 0,5% Câu 16. C Bệnh do gen lặn trên NST thường, tần số aa = 1/40000 I. Sai. Bệnh rối loạn chuyển hoá do đột biến gen không thể phát hiện bằng chọc dò dịch ối II. Đúng, Người bệnh sử dụng thuốc ngăn ngừa sự tích tụ đồng trong gan, nhưng chúng không thể chữa khỏi vấn đề tiềm ẩn gây ra sự tích tụ. Để duy trì sức khỏe, bệnh nhân phải tiếp tục điều trị trong suốt cuộc đời. III. Đúng, Quần thể cân bằng di truyền aa= 1/40000 -> a= 1/200, A=199/200 Tỉ lệ đồng hợp trội AA = (199/200)2= 0,990025 IV. Đúng, 2 người bình thường kết hôn, khả năng bắt gặp cặp đôi có khả năng sinh con 1 199 1 199 2 2 bị bệnh là cặp đôi có KG Aa x Aa = 200 200 200 200 = 4/40401 1 1 1 1 40000 40000 Câu 17. A Cá chép AA: trứng ko nở, Aa: Không vảy, aa : có vảy BB, Bb: Đuôi dài: bb: Đuôi ngắn I. Sai, để thu được ưu thế lai trong chăn nuôi thường chọn các dòng thuần, mà không vảy đuôi ngắn chỉ có 1 kiểu gen Aabb => không phải dòng thuần. II. Đúng, để tạo ra không vảy đuôi dài với tỉ lệ lớn nhất, chỉ có thể lựa chọn ở F1 các cá thể AaBB ( không vảy đuôi dài dị hợp 1 cặp) III. Sai, F1 52% số cá thể không vảy, đuôi dài + 39% có vảy, đuôi dài = 91% => đuôi ngắn bb= 9% => b= 0,3; B= 0,7, tỉ lệ Không vảy Aa = 0,52/0,91= 4/7, aa= 3/7 F1 ( 4/7Aa : 3/7aa) ( 0,49BB: 0,42Bb: 0,09bb) ngẫu phối F 2: ( 4/9 Aa: 5/9aa) ( 0,49BB: 0,42Bb: 0,09bb) Không vảy đuôi dài AaB_= 4/9 x 0,91=40.444% IV. Sai, Chỉ cho đuôi dài F1 giao phối ngẫu nhiên F1: ( 4/7Aa : 3/7aa) ( 7/13BB: 6/13Bb) x ( 4/7Aa : 3/7aa) ( 7/13BB: 6/13Bb) F2: aaBB = 5/9 aa x 100/169 BB = 500/1521 Câu 18. C Sức sống các giao tử không giống nhau Phép lai 1: A1A2 x A1A2=> hoa vàng F1 A2A2 = 1/9 -> A2= 1/3, A1= 2/3 Phép lai 2: A2A3 x A2A3 => hoa trắng F 1 A3A3 = 1/16-> A3= ¼, A2= ¾
  18. I. Đúng, cho 2 cây giao phấn: A1A2 x A2A3=> hoa vàng đồng hợp ở đời con A 2A2 = 1/3 x ¾ = ¼ II. Đúng. III. Sai, Xét 1 quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc 0,6 A1A2: 0,2 A2A3 : 0,2 A3A3 = 1 Nếu các giao tử có sức sống như nhau thì tỉ lệ các giao tử là 0,3 A 1: 0,4A2: 0,3A3 khi ngẫu phối mới có thể tạo ra 0,09 A 3A3( hoa trắng) ở đời lai, nhưng do sức sống không như nhau tỉ lệ giao tử A3 0,3 nên tỉ lệ A3A3 0,09 IV. Đúng, có tác động CLTN không còn nghiệm đúng định luật Hac đi – Van bec Câu 19. A Loài thú, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới và tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực=> gen nằm trên vùng không tương đồng trên X I. Sai. P: Giới đực: 0,6 XAY : 0,4XaY => tần số alen giới đực P XA=0,6; Xa= 0,4 (1) Do gen di truyền chéo nên tần số alen giới đực F1 = tần số alen giới cái P Mà F1: giới đực: 0,4 XAY : 0,6XaY ; XA=0,4; Xa= 0,6 => tần số alen giới cái P: XA=0,4; Xa= 0,6 II. Sai, sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới là do gen nằm trên NST giới tính X chứ không phải giới tính đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen. III. Đúng, giới cái P : xX AXA+ yXAXa+ 0,4XaXa = 1 mà tần số alen giới cái P: X A=0,4; Xa= 0,6 => y= 0,4, x = 0,2 . Trong số chân cao, dị hợp chiếm 0,4 / 0,6 = 2/3 IV. Đúng, Tần số alen ở 2 giới qua các thế hệ được xác định như sau. Giới cái Giới đực XA Xa XA Xa P 0,4 0,6 0,6 0,4 F1 (0,4 + 0,6)/2 = ( 0,6 + 0,4) /2 = 0,4 0,6 0,5 0,5 F2 0,45 0,55 0,5 0,5 nếu cho F2 ngẫu phối thì chân cao F3 X AXA+XAXa+XAY = 0,45. 0,5/2 + 0,55 x 0,5/2 + 0,45 x 0,5/2 + 0,45 x ½ = 0,5875 Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng. Trong một quần thể (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,7; tỉ lệ cây hoa trắng là 3,24%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?