Ôn tập Sinh học 12 - Chủ đề: Axitnucleic và nhân đôi ADN

docx 11 trang Nguyệt Quế 29/04/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh học 12 - Chủ đề: Axitnucleic và nhân đôi ADN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_sinh_hoc_12_chu_de_axitnucleic_va_nhan_doi_adn.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập Sinh học 12 - Chủ đề: Axitnucleic và nhân đôi ADN

  1. CHỦ ĐỀ I: AXITNUCLEIC VÀ NHÂN ĐÔI ADN. Mức 1: Nhận biết.(5 câu) Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây là của ARN vận chuyển? 1 2 3 4. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 2: Cho 1 đoạn mạch gốc của gen chỉ chứa 3 loại nucleotit Adenin, Guanin và Xitozin. Trong điều kiện không có đột biến, mạch bổ sung của gen không có loại nucleotit nào sau đây? A. Timin.B. Adenin.C. Guanin.D. Xitozin. Câu 3: Quan sát quá trình nhân đôi của 1 phân tử ADN các nhà khoa học nhận thấy nó diễn ra đồng thời trên 100 đơn vị tái bản, theo em ADN này chỉ có ở sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn lao. D. Tảo đỏ. Câu 4: Cho hình vẽ cấu tạo của 1 nucleotit. Nucleotit này là đơn phân của phân tử A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 5. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. (đề thi THPT năm 2019) Câu 6. Hình nào sau đây mô tả đúng cấu trúc chung của một gen cấu trúc?
  2. A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 1.D. Hình 2. Mức 2: Thông hiểu(4 câu) Câu 7: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN của Vi khuẩn E. Coli. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm 2 đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. Primaza (enzim mồi). B. ADN polymeraza. C. ARN polymeraza.D. Ligaza. Câu 8: Một đoạn ở mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: 3’ GXXAGGXGATATGXT 5’. Đoạn mạch này có số liên kết hidro là A. 39. B. 21. C. 36. D. 78. Câu 9: Ghép các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí? Cột A Cột B a. ADN. 1. Dạng mạch thẳng, không có liên kết b. mARN. hidro. c. tARN. 2. Mang aa axit amin thực hiện quá trình d. rARN dịch mã. 3. Tham gia cấu tạo Riboxom. 4. Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. Phương án đúng là A. a-1, b-2, c-3, d-4. B. a-4, b-1, c-2, d-3. C. a-2, b-3, c-4, d-1. D. a-4, b-1, c-3, d-2. Câu 10: Những dữ kiện nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực? 1. Chỉ xảy ra trên 1 đơn vị tái bản. 2. Có sự tham gia của enzim nối Ligaza. 3. Enzim ADN polymeraza lắp ráp nu bổ sung vào đầu 3’OH của mạch ADN mẹ. 4. Quá trình này chỉ diễn ra trong tế bào chất. A. 1, 2, 3 và 4.B. 2 và 3.C. 1 và 4.D. 1, 2 và 3.
  3. Câu 11. Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Nhận định nào sau đây đúng? A. Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 tổng hợp không liên tục B. Đây là quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ. C. Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 có cùng chiều tổng hợp. D. Đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 được tổng hợp liên tục. Câu 12. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai? A. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của AND ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. B. Qúa trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Enzyme ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5.’. D. Enzyme ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn mới hoàn chỉnh. Mức 3: Vận dụng(3 câu) Câu 13: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần? A. 16 lần.B. 5 lần.C. 15 lần.D. 4 lần. Câu 14: Cho sơ đồ về cơ chế nhân đôi ở hình bên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Trên 1 chạc chữ Y enzim Ligaza chỉ tham gia nối ở 1 mạch vừa được tổng hợp. II. Trên 1 chạc chữ Y, đoạn mạch ADN mẹ có chiều 3’OH -> 5’P được tổng hợp liên tục. III. Mạch ADN con luôn được tổng theo chiều 3’OH-> 5’P. IV. ARN polimeraza tham gia tổng hợp đoạn mồi cung cấp cho quá trình nhân đôi. V. Enzim ADN polimeraza chỉ có hoạt tính lắp ráp nucleotit bổ sung vào đẩu 5’P. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15:
  4. Quan sát sơ đồ ADN theo mô hình Oatxơn- Crick và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? I. ADN gồm 2 chuỗi polynucleotit xoắn song song, ngược chiều. II. Liên kết hidro trên ADN có tính bền vững giúp nó thực hiện chức năng di truyền một cách thuận lợi. III. Nhờ liên kết hidro và liên kết photphodieste giúp cho ADN bảo quản được thông tin di truyền tốt hơn. IV. Nếu phân tử ADN này có 150 chu kì xoắn và có 600 nucleotit loại Adenin thì sẽ có 3900 liên kết hidro. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Các nhà khoa học đã phát hiện chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863. Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%. II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử ADN mạch đơn. III. Qúa trình nhân đôi ADN của virus SARS-CoV-2 diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn. IV. Do cấu trúc di truyền đơn giản nên virus SARS-CoV-2 rất dễ xảy ra các đột biến. A. 1. B. 4C. 2. D. 3 Mức 4: Vận dụng cao(3 câu). Câu 17: Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN ở 1 loài sinh vật trong phòng thí nhiệm các nhà khoa học thu được kết quả như hình bên. Giả sử có 3 phân tử ADN chứa N15 cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN thuộc vạch vàng gấp 31 lần số ADN thuộc vạch xanh. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng? I. Thí nghiệm này chứng minh cơ chế nhân đôi ADN
  5. diễn ra theo nguyên tắc bản bảo toàn. II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút. III. Tổng số mạch polynucleotit chỉ chứa N14 là 378. IV. Số phân tử ADN ở vạch vàng tạo ra sau 1 giờ là 18. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E khi xét các gen có cùng chiều dài được kết quả như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về gen của các loài này? I. Tỉ lệ nucleotit G/A của 5 loài sinh vật nói trên theo thứ tự giảm dần là D-> B-> C-> E- > A. II. Số liên kết hidro của ADN loài A nhiều hơn loài E. III. Cả 5 phân tử ADN này đều có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1. IV. Cả 5 phân tử ADN này đều gồm 2 mạch, xoắn song song ngược chiều nhau. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 19: Cho 1 gen gồm 3000 bazơ nitơ, biết tổng tỉ lệ % của nu loại A và 1 loại nữa là 40%, mạch 1 của gen có A1= 2T1, G1= 4X1. Có bao nhiêu nhận định dưới đây khi nói về gen này là đúng? I. Số nucleotit loại A của gen là 600. II. Số liên kết hidro của gen này là 3900. III. Tỉ lệ T2:A2: X2: G2= 20 : 10 : 36 : 9. IV. Gen này có 150 chu kỳ xoắn. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 20. Người ta mang 9 tế bào E.coli từ môi trường nuôi cấy chứa đồng vị phóng xạ P32 sang nuôi ở môi trường bình thường. Giả thiết các tế bào này phân chia cùng nhau, cùng thời điểm, sau một thời gian, người ta tách chiết ADN vùng nhân và các phân tử ADN này được tách chiết nguyên vẹn. Kết quả cho thấy, tỉ lệ số phân tử ADN còn chứa P32 là 3,125%. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Mỗi tế bào E.coli ban đầu trải qua 4 lần phân chia. 2. Tổng số tế bào E.coli được tách chiết ADN là 576 tế bào. 3. Mỗi phân tử ADN của tế bào E.coli ban đầu trải qua 6 lần nhân đôi. 4. Trong tổng số tế bào E.coli được tách chiết ADN, có 500 tế bào không chứa P32. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  6. CHỦ ĐỀ I: AXITNUCLEIC VÀ NHÂN ĐÔI ADN. (ĐÁP ÁN CHI TIẾT) Mức 1: Nhận biết.(5 câu) Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây là của ARN vận chuyển? 1 2 3 4. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 2: Cho 1 đoạn mạch gốc của gen chỉ chứa 3 loại nu Adenin, Guanin và Xitozin. Trong điều kiện không có đột biến, mạch bổ sung của gen không có loại nucleotit nào sau đây? A. Timin.B. Adenin.C. Guanin.D. Xitozin. Câu 3: Quan sát quá trình nhân đôi của 1 phân tử ADN các nhà khoa học nhận thấy nó diễn ra đồng thời trên 100 đơn vị tái bản, theo em ADN này chỉ có ở sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn cố định ni tơ. C. Vi khuẩn lao . D. Tảo đỏ. Câu 4: Cho hình vẽ cấu tạo của 1 nucleotit. Nucleotit này là đơn phân của phân tử A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 5. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Mức 2: Thông hiểu(4 câu) Câu 6: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN của Vi khuẩn E. Coli. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép
  7. diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm 2 đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. Primaza (enzim mồi). B. ADN polymeraza. C. ARN polymeraza.D. Ligaza. Câu 7: Một đoạn ở mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: 3’ GXXAGGXGATATGXT 5’. Đoạn mạch này có số liên kết hidro là A. 39. B. 21. C. 36. D. 78. Câu 8: Ghép các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí? Cột A Cột B a. ADN. 1. Dạng mạch thẳng, không có liên kết b. mARN. hidro. c. tARN. 2. Mang aa thực hiện quá trình dịch mã. d. rARN 3. Tham gia cấu tạo Riboxom. 4. Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. Phương án đúng là A. a-1, b-2, c-3, d-4. B. a-4, b-1, c-2, d-3. C. a-2, b-3, c-4, d-1. D. a-4, b-1, c-3, d-2. Câu 9: Những dữ kiện nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực? 1. Chỉ xảy ra trên 1 đơn vị tái bản. 2. Có sự tham gia của enzim nối Ligaza. 3. Enzim ADN polymeraza lắp ráp nu bổ sung vào đầu 3’OH của mạch ADN mẹ. 4. Quá trình này chỉ diễn ra trong tế bào chất. A. 1, 2, 3 và 4.B. 2 và 3.C. 1 và 4.D. 1, 2 và 3. Mức 3: Vận dụng(3 câu) Câu 10: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần? A. 16 lần.B. 5 lần.C. 15 lần.D. 4 lần. Giải: Số phân tử ADN chứa 15 là 2. Số phân tử ADN chỉ cứa N14 gấp 15 lầ số ADN có chứa N15 nên có 15.2=30(phân tử) Tổng số ADN tạo ra là: 2+30=32. Số lần nhân đôi của ADN ban đầu là: 2k=32=.k=5(lần)=> Đáp án B. Câu 11: Cho sơ đồ về cơ chế nhân đôi ở hình bên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
  8. I. Trên 1 chạc chữ Y enzim Ligaza chỉ tham gia nối ở 1 mạch vừa được tổng hợp. II. Trên 1 chạc chữ Y, đoạn mạch ADN mẹ có chiều 3’OH -> 5’P được tổng hợp liên tục. III. Mạch ADN con luôn được tổng theo chiều 3’OH-> 5’P. IV. ARN polimeraza tham gia tổng hợp đoạn mồi cung cấp cho quá trình nhân đôi. V. Enzim ADN polimeraza chỉ có hoạt tính lắp ráp nucleotit bổ sung vào đẩu 5’P. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Quan sát sơ đồ ADN theo mô hình Oatxơn- Crick và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? I. ADN gồm 2 chuỗi polynucleotit xoắn song song, ngược chiều. II. Liên kết hidro trên ADN có tính bền vững giúp nó thực hiện chức năng di truyền một cách thuận lợi. III. Nhờ liên kết hidro và liên kết photphodieste giúp cho ADN bảo quản được thông tin di truyền tốt hơn. IV. Nếu phân tử ADN này có 150 chu kì xoắn và có 600 nucleotit loại Adenin thì sẽ có 3900 liên kết hidro. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mức 4: Vận dụng cao(3 câu).
  9. Câu 13: Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN ở 1 loài sinh vật trong phòng thí nhiệm các nhà khoa học thu được kết quả như hình bên. Giả sử có 3 phân tử ADN chứa N15 cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN thuộc vạch vàng gấp 31 lần số phân tử ADN thuộc vạch xanh. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng? I. Thí nghiệm này chứng minh cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bản bảo toàn. II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút. III. Tổng số mạch polynucleotit chỉ chứa N14 là 378. IV. Số phân tử ADN ở vạch vàng tạo ra sau 1 giờ là 18. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Giải: Câu 13, có 3 ý I, III và IV đúng=> Đáp án C. Sau 2h số phân tử ADN thuộc vạch xanh là còn chứa 1 mạch N15 của mẹ và 1 mạch chứa N14 có số lượng là = 2.3=6( phân tử). Số phân tử ADN thuộc vạch vàng chỉ chứa N14 là 31.6= 186(phân tử). Tổng số ADN tạo ra sau 2h là 6+186= 192 Số lần nhân đôi của ADN là 3.2k=192=> k=6. I. đúng: nhìn ADN lai ta thấy 1 mạch của mẹ chứa N15 và 1 mạch của môi trường chứa N14 II. sai. Thời gian thế hệ= (2.60)/6= 20(phút). III. đúng. Tổng số mạch polynucleotit chỉ chứa N14 là: 192.2-3.2= 378.
  10. IV đúng. Sau 1h thì ADN nhân đôi 3 lần=> Số ADN con có vạch vàng tạo ra là=3.23-6= 18. Câu 14 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E khi xét các gen có cùng chiều dài được kết quả như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về gen của các loài này? I. Tỉ lệ nucleotit G/A của 5 loài sinh vật nói trên theo thứ tự giảm dần là D-> B-> C-> E- > A. II. Số liên kết hidro của ADN loài A nhiều hơn loài E. III. Cả 5 phân tử ADN này đều có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1. IV. Cả 5 phân tử ADN này đều gồm 2 mạch, xoắn song song ngược chiều nhau. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Giải: Câu 14, có 2 ý I và IV đúng=> Đáp án B. Các ADN cùng chiều dài, nhiệt độ nóng chảy tỉ lệ thuận với số liên kết hidro=> Nhiệt độ nóng chảy càng cao thì số cặp G-X càng nhiều. I đúng. II sai. Vì nhiệt độ nóng chảy của loài A thấp hơn loài E thì số liên kết hidro của loài A ít hơn loài B. III. sai. vì tỉ lệ này đặc trưng cho phân tử ADN mạch kép. IV. đúng vì cả 5 phân tử này nằm trên NST trong nhân tế bào. Câu 15: Cho 1 gen gồm 3000 bazơ nitơ, biết tổng tỉ lệ % của nu loại A và 1 loại nữa là 40%, mạch 1 của gen có A1= 2T1, G1= 4X1. Có bao nhiêu nhận định sau đây về gen này là đúng? I. Số nucleotit loại A của gen là 600. II. Số liên kết hidro của gen này là 3900. III. Tỉ lệ T2:A2: X2: G2= 20:10: 36:9 = 400:200: 720:180 IV. Gen này có 150 chu kỳ xoắn. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Giải: Câu 15: Cả 4 ý đúng=>Đáp án D I. đúng. Gen có 3000 gốc ba zơ ni tơ=> N= 3000 Tổng tỉ lệ % của nu loại A và 1 loại nữa là 40%=> %A+%T= 40%=> %A=%T= 20%=> A=T= 600(nu); G=X= 900(nu). II. Đúng: H=2A+3G= 2.600+ 3.900=3900(liên kết). III. Đúng: A1+A2=A=600, A1=2T1=> T1=A2=200, A1=T2 = 400 G1=X1= G1+X1=G= 900, G1=4X1=> X1= 180= G2=> G1=X2= 720(nu)
  11. Tỉ lệ T2:A2: X2: G2= 400:200: 720:180= 20:10: 36:9 IV đúng: C=N/20= 3000/20=150(chu kỳ xoắn).