Ôn tập Sinh học 12 - Chuyên đề: Hệ sinh thái và sinh quyển
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh học 12 - Chuyên đề: Hệ sinh thái và sinh quyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_sinh_hoc_12_chuyen_de_he_sinh_thai_va_sinh_quyen.docx
Nội dung tài liệu: Ôn tập Sinh học 12 - Chuyên đề: Hệ sinh thái và sinh quyển
- CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỆ SINH THÁI VÀ SINH QUYỂN Mức 1: Câu 1: Cho hệ sinh thái bể nuôi cá cảnh có các thành phần sau: nước, ánh sáng , sỏi, cây la hán xanh, cá vàng, vi khuẩn, hạt thức ăn cá. Các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái này là: A. Cá vàng, vi khuẩn, cây la hán xanh, thức ăn cá. B. Cá vàng, cây la hán xanh, vi khuẩn C. Nước, ánh sáng, sỏi. D. Cá vàng, cây la hán xanh. Câu này nên đơn giản hóa, ví dụ, trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, thành phần nào sau đây thuộc thành phần hữu sinh? Câu 2: Khi quan sát một cốc nước ao hồ để lâu ngày trên cửa sổ trong phòng thí nghiệm một học sinh đã tìm hiểu và phát hiện chỉ có một số động vật nguyên sinh, tảo và vi khuẩn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đây là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định. B. Trong hệ sinh thái này không có sinh vật sản xuất. C. Các sinh vật bên trong cốc nước không thể tạo thành chuỗi thức ăn. D. Các sinh vật bên trong cốc nước không có sự tương tác qua lại với môi trường ngoài. Thầy H góp ý: Câu này rất tương đối, dễ tranh cãi. Điều kiện để hình thành một hệ sinh thái không đơn giản chỉ là các nhóm sinh vật sống chúng với nhau trong cùng một môi trường. Nó phải có cấu trúc ổn định, có hoạt động trao đổi chất, phải có khả năng thích ứng, tồn tại được trong tự nhiên . Một cốc nước chứa 3 thành phần sinh vật như vậy không thể là một hệ thống ổn định được. Mức 2: Câu 3: Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng thấp nhất cho con người là: A. thực vật → thỏ → người B. thực vật → sâu ăn rau → chim ăn sâu→ người C. thực vật → người D. thực vật → động vật phù du → cá → vịt → người Không nên để người làm mắt xích trong chuỗi thức ăn, vì người là loài rộng thực, không chuyên về một loại thức ăn nào cả. Câu 4: Trong vườn nhà bạn Nam trồng các loại rau và nuôi gà, vịt để cung cấp thức ăn cho gia đình. Hằng ngày gia đình Nam bón phân , tưới nước cho rau; cho gà, vịt ăn rau , ăn giun đất trong vườn và cho ăn thêm thóc gạo. Phát biểu nào sau đây sai? A. Vườn nhà bạn Nam là một hệ sinh thái nông nghiệp. Vườn không phải là hệ sinh thái B. Nguồn năng lượng chủ yếu của hệ sinh thái này do con người cung cấp từ phân bón và thóc gạo. C. Gà, vịt và con người đều là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- D. Con người và các sinh vật trong vườn là thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. Câu 5: Trong một hệ sinh thái, ví dụ hệ sinh thái rừng mưa ôn đới thì sự phân bố của một loài nào đó thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? A. Diện tích của quần xãB. Thay đổi do điều kiện tự nhiên. C. Do phân bố các tầng thực vậtD. Do nhu cầu về nguồn sống Các phương án đều mắc lỗi diễn đạt. Câu hỏi yêu cầu trả lời về danh từ, nhưng phương án lựa chọn lại là một thuật ngữ, không có danh từ Mức 3: Câu 6: Sâu đục thân hại lúa ảnh hưởng lớn đến năng suất của lúa, viện nghiên cứu đã tạo ra giống lúa kháng sâu có tên là LA+ còn lúa LB thì không có khả năng đó. Sâu ăn lúa là thức ăn lí tưởng của chim sâu, nhưng năm đó chim sâu đã bị săn bắt nên giảm một cách đột ngột. Hậu quả xảy ra mạnh nhất là? A. giống láu LA+ giảm mạnhB. giống lúa LB giảm mạnh C. sâu đục thân giảm mạnhD. giống lúa LB sẽ đột biến để thích nghi. Không biết các giống LA và LB đã được trồng chưa? Và có trồng cùng nhau trên một cánh đồng không? Câu 7: Rừng mưa nhiệt đới thể hiện các mức độ đa dạng sinh học rất cao, cấu trúc rừng ở đó có rất nhiều tầng tán. Tầng thảm tươi, tầng dưới tán, tầng chính, tầng vượt tán. Mỗi tầng có những đặc trưng riêng về hệ động, thực vật. Nếu trích nguyên văn thì để trong dấu ngoặc kép; cuối đoạn trích ghi “Nguồn: .” bằng chữ in nghiêng, đặt trong ngoặc đơn. Những phát biểu đúng về hệ thực vật ở cấu trúc rừng mưa nhiệt đới. I. Ở tầng thảm tươi thực vật rất đa dạng, chủ yếu những cây ưu bóng chiếm ưu thế. II. Thảm thực vật tại tầng dưới tán thường bao gồm các cây bụi chịu bóng, thảo mộc, cây gỗ nhỏ. III. Tầng tán chính bao gồm phần lớn các cây gỗ to nhất tạo thành phần mái che cho hai tầng còn lại. IV. Tầng trội (tầng vượt tán) là độc nhất ở rừng mưa nhiệt đới, các tầng khác có cả ở rừng mưa ôn đới. A. 2B.3 C.4 D.1 Mức 4: Câu 8: (HSG QG VÒNG 2-2020) Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của một loài ký sinh trùng. Khi sống trong cùng môi trường, một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm ký sinh trùng được trình bày trên Bảng 35. Có bao nhiêu phát biểu sau đây SAI?
- i 1 ố đ g n 0,1 ơ ư t ú 0,01 h p g n 0,001 Quần xã S o h p ộ 0,0001 Đ Quần xã L 0 40 80 Thứ tự độ phong phú Hình 33 I. Khi không có sự tác động của ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau. II. Các cá thể của loài SB khi bị nhiễm ký sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp hơn 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm ký sinh trùng. III.Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài ký sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế. IV.Khi bị nhiễm ký sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và loài SB có khả năng đã ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể. A. 1 B.2C.3 D.4 Câu 9: (HSG QG VÒNG 2-2020) Kết quả nghiên cứu độ phong phú của các loài côn trùng ăn tảo ở hai hệ sinh thái được biểu thị ở Hình 33. Trong đó, độ phong phú tương đối (giá trị hàm logarit) của các loài được xếp theo thứ tự lần lượt từ cao đến thấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây ĐÚNG? I.Ở quần xã S, một số ít loài có ưu thế hơn hẳn so với các loài còn lại. II.Số lượng loài ở quần xã L nhiều hơn ở quần xã S. III.Quần xã L có độ đa dạng loài thấp hơn so với quần xã S. IV.Ở hệ sinh thái có quần xã L sinh sống, các động vật ăn thịt hoạt động mạnh hơn so với ở hệ sinh thái có quần xã S. A. 1 B.2 C.3 D.4
- Câu 10: (HSG QG VÒNG 2-2020) Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm 2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy).3 Số2.1 liệu được trình bày ở Hình 32.1 và Hình3 232.2 2 4.5 1 n ê Loài Cc Loài Ba s 4 a 3.5 ủ 0.8 c o 3 g ả n t 0.6 ở ộ 2.5 n ư đ ể r i t t 2 b ậ h 0.4 n M 1.5 i s 1 ộ 0.2 đ 0.5 c 0 ố 0 T Thấp Cao Thấp Cao Mật độ sên biển Mật độ sên biển Hình 32.1 Hình 32 Hình 32.2 Có bao nhiêu phát biểu sau đây ĐÚNG? I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc. II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng. III.Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng. A. 1B.2 C.3 D.4 Câu 11: (HSGQG VÒNG 2-2022) Rạn san hô là hô là nơi sinh sống của nhiều loài cá ăn thịt và các loài giáp xác. Quan sát thực tế ở hệ sinh thái tự nhiên cho thấy mức độ 2 loài san hô 1 và 2 bị các loài ăn thịt tấn công khi có hoặc không có tôm và cua (Hình 33.1). Hai loài giáp xác này thường lấy thức ăn là chất nhầy chứa lipid được tiết ra từ thể mỡ của san hô. Kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và ở điều kiện tự nhiên về sự taọ thành thể mỡ ở loài san hô 1 (trung bình/1 polip) khi có hoặc không có cua được thể hiện ở hình 33.2
- Cần chỉnh sửa hình ảnh! Có bao nhiêu phát biểu sau đây ĐÚNG? I. Mức độ san hô bị tấn công bởi động vật ăn thịt phụ thuộc chủ yếu vào sự có mặt của giáp xác và phụ thuộc ít vào loài san hô. II. Khi có cua, san hô tạo ra nhiều thể mỡ hơn ở môi trường nuôi trong phòng thí nghiệm so với môi trường tự nhiên. III. Số lượng thể mỡ san hô tạo ra trong điều kiện có cua, khi nuôi cấy trong phòng thí nghiệm hay ngoài tự nhiên, gấp 8 lần so với khi không có cua. IV. Dữ liệu cho thấy mối quan hệ sinh thái giữa cua và loài san hô 1 là mối quan hệ hội sinh. A. 1B.2 C.3 D.4 Câu 12: (HSGQG VÒNG 2 -2018) 1 Nitơ trong Nitơ khí quyển 3 Hình dưới đây mô tả chu trình chuyển hóa nitơ thực vật trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được 4 kí hiệu từ 1 đến 6. 2 5 - Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? A NO3 I. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. 6 II. Quá trình 2 và 4 đều có sự tham gia của sinh vật phân giải. III. Quá trình 5 có sự tham gia của 3 nhóm vi khuẩn: vi khuẩn nitrit hóa, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn cố định nitơ trong đất. IV. Khi mất rừng hàm lượng chất A trong đất giảm dần A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Nên để chất A là NH4+ luôn. Câu 13 (Olimpic Sinh học quốc tế lần thứ 20-phần A): Hình sau mô tả các quan hệ giữa các sinh vật trong một hệ sinh thái hồ biệt lập. Cần tăng kích thước chữ trong hình Từ các thông tin trên, câu nào dưới đây là đúng ? A. DDT có mặt trong hệ sinh thái sẽ tích lũy với nồng độ cao ở các mô của sinh vật ăn chất thối rữa 1. B. Đưa thêm các cá thể sinh vật tiêu thụ 4 từ một quần thể bên ngoài vào sẽ làm tăng tạm thời số lượng sinh vật sản xuất 2.
- C. Quần thể sinh vật sản xuất 1 bị nhiễm bệnh sẽ làm tăng quần thể sinh vật sản xuất 3. D. Tiêu diệt sinh vật tiêu thụ 3 sẽ làm tăng liên tục quần thể sinh vật tiêu thụ 2. Câu 14( HSGQG 2017): Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106 kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau: Hiệu suất sinh thái (%) Bậc dinh dưỡng Hệ sinh thái X Hệ sinh thái Y Sinh vật sản xuất 0,1 0,5 Sinh vật tiêu thụ bậc 1 1,0 10,0 Sinh vật tiêu thụ bậc 2 5,0 12,0 Sinh vật tiêu thụ bậc 3 10,0 15,0 Sinh vật tiêu thụ bậc 4 Không có 15,0 Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hệ sinh thái X và Y. I. Hiệu suất sinh thái sinh vật tiêu thụ bậc 3 của hệ sinh thái X cao hơn của hệ sinh thái Y II. Hệ sinh thái Y có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái X III. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y cao hơn. IV. Hệ sinh thái X có khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn A. 2 B.3 C.4 D. 1 Câu 15 (HSGQG 2016): Khi tính sinh khối của một hệ sinh thái ở hai thời điểm khác nhau, người ta xây dựng được hai hình tháp A và B dưới đây. Ở tháp A, sinh vật sản xuất có sinh khối là 2 g/m2, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có sinh khối là 10 g/m2, sinh vật tiêu thụ bậc 2 có sinh khối là 3 g/m2. Ở tháp B sinh khối tương ứng với các bậc dinh dưỡng lần lượt là 100 g/m 2, 12 g/m2 và 5 g/m2. Cho các phát biểu sau: I. A,B là tháp sinh thái trên cạn ở hai mùa khác nhau. II. A là tháp sinh thái dưới nước, B là tháp sinh thái trên cạn. III. A là tháp sinh thái trên cạn, B là tháp sinh tháo dưới nước. IV. A, B là tháp sinh thái dưới nước ở hai mùa khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về A và B? A. 2 B.3 C.4 D.1 Câu 16: Cho 1 lưới thức ăn trong hệ sinh thái có mối quan hệ như hình, giả sử B bị biến mất khỏi hệ sinh thái. Khi loài B bị biến mất thì các mắt xích thức ăn có thể bị ảnh hưởng
- nghiêm trọng. Khi nói về hậu quả của việc loài B biến mất, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Loài D có lợi vì giảm đi sự cạnh tranh II. Loài X có lợi vì mất đi con mồi III. Loài C có lợi nhất vì giảm đi sự cạnh tranh IV. Loài A bị ảnh hưởng nhất nên phải thu hẹp ổ sinh thái. A. 2 B.3 C.4D.1 Câu 17(Olimpic Sinh học quốc tế lần thứ 20-phần B): Hình sau mô tả chu trình các hợp chất nitơ trong hệ sinh thái (Olimpic Sinh học quố tế lần thứ 20-phần B) Cần Việt hóa các thuật ngữ trong hình! Căn chỉnh lại tỉ lệ kích thước hình cho hợp lí Những quá trình nào người nông dân mong muốn có thể cải tạo đất để nâng cao năng suất cây trồng? A. A, B, C, D, E, G, F. B. A, B, C, D, E, F. C. B, C, D, E, G, F. D. A, C, D, E, G, F. Câu 18: Hình 12 mô tả một chu trình nitơ trong tự nhiên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng trong các phát biểu sau - I .A là NO3 , 1 là quá trình amon hóa + II. B là NH4 , 2 là quá trình đồng hóa - III. C là NO3 , 4 là quá trình phân giải
- + IV. A là NH4 , 3 là quá trình đồng hóa A. 1 B.3 C.2 D.4