Ôn tập TN THPT 2023 môn Lịch sử - Chuyên đề: 30 câu thông hiểu giai đoạn 1954-1975 - Trường THPT Quế Võ số 1

doc 4 trang Nguyệt Quế 04/07/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT 2023 môn Lịch sử - Chuyên đề: 30 câu thông hiểu giai đoạn 1954-1975 - Trường THPT Quế Võ số 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tn_thpt_2023_mon_lich_su_chuyen_de_30_cau_thong_hieu.doc

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT 2023 môn Lịch sử - Chuyên đề: 30 câu thông hiểu giai đoạn 1954-1975 - Trường THPT Quế Võ số 1

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử ¯¯¯¯¯¯¯¯ TÊN CHUYÊN ĐỀ: 30 CÂU THÔNG HIỂU GIAI ĐOẠN 1954-1975 Người biên soạn: Trần Thị Thanh Huyền. Đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ số 1 Câu 1: Ba loại hình chiến lược “ chiến tranh đặc biệt ”, “ chiến tranh cục bộ” , “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở Việt Nam có điểm gì giống nhau ? A. đều sử dụng quân đội Sài Gòn do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ B. đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. đều mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. đều sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. Câu 2: Trong những năm 1954 – 1975, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Chiến dịch Việt Bắc.B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 C. Chiến dịch Trung Lào. D. Chiến dịch Thượng Lào. Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “ chiến tranh đặc biệt ” là A. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng. B. sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. C. lực lượng quân đồng minh giữ vai trò quan trọng. D. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng. Câu 4: Chiến thắng nào mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ? A. chiến thắng Bình Gĩa. B. chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) D. chiến thắng Ấp Bắc Câu 5: Trận đánh nào mang tính trinh sát chiến lược của quân dân miền Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)? A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Biên giới . Câu 6: Lý do quyết định để Đảng Lao Động Việt Nam đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam là A. khả năng chi viện tốt của chiến trường miền Bắc cho chiến trường miền Nam. B. sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta. C. quân Mĩ và quân đồng minh sắp rút khỏi miền Nam. D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, quân ngụy mất chỗ dựa. Câu 7:Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải rút quân về nước? A.Hiệp định Gionevo 1954. B. Hiệp định Pari 1973 C.Hiệp định Sơ bộ 1946. D.Tạm ước 1946. Câu 8: “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975. B. Hội nghị thành lập Đảng năm 1930. C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. D. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Câu 9: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari ( 1968 ) ? A. “Chiến tranh đặc biệt” B. “Việt Nam hóa chiến tranh” C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Câu 10: Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có điểm tương đồng gì với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 trong kháng chiến chống Pháp? A. Đều là chiến thắng quân sự kết thúc chiến tranh. B. Đều sử dụng lực lượng không quân để tác chiến chính. C. Đều là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng với kẻ thù. D. Đều buộc kẻ thù phải kí hiệp định, góp phần kết thúc chiến tranh. Câu 11: Bộ chính trị TWĐ quyết định chọn hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Việt Bắc. B. Điện Biên Phủ C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Tây Nguyên Câu 12: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt ” là gì ? A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ tham gia. D. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và đánh phá miền Bắc. Câu 13:Thắng lợi nào của quân dân ta đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? A.Bình Gĩa B. Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 C.Vạn Tường D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 Câu 14: Âm mưu “ dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ ? A.giảm xương máu quân đồng minh của Mĩ. B. tận dụng xương máu của người Việt. C. quân Mĩ và đồng minh rút dần khỏi chiến tranh. D. tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ? A. phong trào tố cộng, diệt cộng (1959) B. chiến thắng Ấp Bắc ( 1963) C. thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1960) D. thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng ( Quảng Ngãi ) năm 1959 Câu 16: Ý nào không phải là nguyên chủ quan góp phần làm nên thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Cách mạng Việt Nam có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng trên thế giới. D. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm. Câu 17: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. tiến hành kháng chiến chống Pháp. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiến hành cách mạng ruộng đất. Câu 18: Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Mĩ rút hết quân đồng minh về nước. C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri. D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa ri (27/1/1973)? A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960). B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 C Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 20:Thắng lợi nào của quân dân Miền Nam đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. C. Phong trào Đồng khởi. D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Câu 21: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Câu 22: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, cả nước đi lên Chủ nghĩa xã hội? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc 1975. B.Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc 1954. C.Hiệp định Pari được kí kết 1973 . D.Hiệp định Gionevo được kí kết 1954. Câu 23: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968? A. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược. B. Mĩ phải chấp nhận đàm phán để chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. Mĩ phải tuyến bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. Câu 24: Điểm mới về cơ bản của “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là A. Được Mĩ viện trợ vũ khí và phương tiện chiến tranh. B. Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Có sự chỉ huy trực tiếp của cố vấn Mĩ. D. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân Đồng Minh của Mĩ. Câu 25: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hoá chiến tranh ”là gì? A.Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. C. Mở ra các cuộc tiến công để tìm diệt và bình định. D. Sử dụng quân đội Mĩ để mở rộngchiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 26: “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là chiến thắng có ý nghĩa quyết định như thế nào? A. Mĩ phải tăng cường đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh vào miền Nam. B. Mĩ phải kí Hiệp định đình chiến với miền Bắc. C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh mới ở miền Nam Việt Nam. Câu 27: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình và nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương? A. Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Cả hai miền đã hòa bình, thống nhất và cùng đi lên Chủ nghĩa xã hội. C. Miền Bắc hòa bình bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến tới thống nhất đất nước. Câu 28: Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” là gì? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Mĩ. B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân cũ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản về lực lượng giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đế quốc Mĩ tiến hành ở Miền Nam Việt Nam là A. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân viễn chinh của Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn là lưc lượng xung kích trên toàn chiến trường Đông Dương. C. Sử dụng chủ yếu là quân Đồng minh của Mĩ. D. Sử dụng chủ yếu là lực lượng quân đội Sài Gòn, có cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 30: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132