Ôn tập TN THPT 2023 môn Lịch sử - Chuyên đề: Lịch sử 1945-1946 - Trường THPT Lương Tài số 2

docx 4 trang Nguyệt Quế 28/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập TN THPT 2023 môn Lịch sử - Chuyên đề: Lịch sử 1945-1946 - Trường THPT Lương Tài số 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_tn_thpt_2023_mon_lich_su_chuyen_de_lich_su_1945_1946.docx

Nội dung tài liệu: Ôn tập TN THPT 2023 môn Lịch sử - Chuyên đề: Lịch sử 1945-1946 - Trường THPT Lương Tài số 2

  1. CÂU HỎI CHUYÊN ĐỀ 1945-1946 Người soạn: Nguyễn Thị Hương , Đơn vị :THPT Lương Tài số 2. Câu 1. Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ làm cơ quan chuyên trách chăm lo A. xóa nạn mù chữ. B. cải cách giáo dục. C. đời sống giáo viên. D. công tác sinh viên. Câu 2. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Tổ chức quyên góp thóc gạo. D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập Câu 3. Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây? A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới. C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh. Câu 4. . Từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12 – 1946, sự kiện nào làm cho những nhân nhượng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng? A. Quân Pháp vi phạm điều khoản đã kí trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946). B. Quân Pháp khiêu khích,tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn(11/1946). C. Giữa tháng 12 – 1946, quân Pháp tàn sát nhân dân ở phố Hàng Bún (Hà Nội). D. Pháp gửi tối hậu thư, ép Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng (18 – 12 – 1946). Câu 5. Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam trong những năm 1945-1946 là A. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại. B. cho lưu hành tiền Việt Nam. C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực. D. cải cách và mở cửa nền kinh tế. Câu 6. Ngày 6 - 3 - 1946, đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ A. Nhật Bản. B. MĨ. C. Anh. D. Pháp. Câu 7. Cuộc tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 ở Việt Nam đã bầu ra các đại biểu của cơ quan nào ? A. Quốc hội. B. Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. C. Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban hành chính. Câu 8. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập A. Hũ gạo cứu đói. B. Quỹ độc lập. C. Nha bình dân học vụ. D. Quân đội quốc gia. 1
  2. Câu 9. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 10. Trong những năm 1945-1946, về chính trị, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây nhằm xây dựng chế độ mới? A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. B. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. C. Lập ra Ban dự thảo Hiến pháp. D. Quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. Câu 11. Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam trong những năm 1945-1946 là A. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại. B. cho lưu hành tiền Việt Nam. C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực. D. cải cách và mở cửa nền kinh tế. Câu 12. Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. D. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 13. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự trị B. độc lập. C. tự chủ. D. tự do. Câu 14. Sự kiện nào sau đây được xem là tín hiệu tiến công của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)? A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng. B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thành phố mất điện. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. Câu 15. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ” là đoạn trích trong văn kiện nào ? A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. D. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh. Câu 7: Cuộc chiến đấu ở đô thị của quân và dân Hà Nội diễ Câu 16. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Bảo vệ chính quyền cách mạng . B. Tiến hành hiện đại hóa đất nước. C. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. Tiến hành đổi mới đất nước. Câu 17. Sau Cách mạng tháng Tám để giải quyết nạn đói trước mắt, Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra biện pháp nào sau đây? A. Ngày đồng tâm. C. Quỹ độc lập B. Thành lập “Nha bình dân học vụ” D. Tuần lễ vàng 2
  3. Câu 18: Vào năm 1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. B. Hiệp định Pari về Việt Nam. C. Bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước. D. Tạm ước Việt - Pháp. Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám (2/9/1945- 19/12/1946) kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng Việt Nam là A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Trung Quốc Câu 20. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. được sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. có Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. D. giải phóng được miền Bắc, đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp lâu dài để giải quyết nạn dốt được Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra là A. Hũ gạo cứu đói. C. xây dựng trường học các cấp B. thành lập “Nha bình dân học vụ” D. Tuần lễ vàng. Câu 22. Một trong những nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946-1947 là A. khởi nghĩa toàn dân. B. kháng chiến trường kì. C. vườn không nhà trống. D. kháng chiến chủ động. Câu 23: Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết Việt Nam đã lựa chọn giải pháp A. hòa với Trung Hoa Dân quốc. B. đánh Pháp. C. đánh Trung Hoa Dân quốc. D. hòa với Pháp. Câu 24. Một trong những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. người Pháp quản lý Ngân hàng Đông Dương. B. quân đội các nước Đồng minh vào Đông Dương. C. chính quyền cách mạng vừa được thành lập. D. nhân dân quyết tâm bảo vệ chính quyền. Câu 25. Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với đế quốc nào quay trở lại xâm lược? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 26. Biện pháp cơ bản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để giải quyết khó khăn về mặt tài chính sau cách mạng tháng Tám là A. Tăng gia sản xuất B. Phát hành tiền Việt Nam trong cả nước C. Tuần lễ vàng. D. Thành lập nha bình dân học vụ Câu 27. Ngày 3/3/1946 Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa quyết định chọn giải pháp A. đánh nhanh thắng nhanh. B. đánh nghi binh. C. hòa để tiến D. điều địch để đánh địch. 3
  4. Câu 28. Trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào “Tuần lễ vàng” do Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động là để giải quyết khó khăn nào sau đây? A. Tài chính. B. Ngoại xâm. C. Nạn đói. D. Nạn dốt. Câu 29. Nội dung nào sau đây thuộc Bản Tạm ước (14/9/1946)? A. Xây dựng tuyến phòng thủ xi măng, cốt sắt, boong ke. B. Tiến công chiến lược bình định Trung bộ và Nam Đông Dương. C. Tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa. D. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 30. Lực lượng quân Đồng minh nào sau đây có mặt ở Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Nhật Bản. B. Đức. C. Mỹ. D. Trung Hoa Dân Quốc. 4